Professional Documents
Culture Documents
1
Chương 1
BẤT ĐẲNG THỨC TRONG HÌNH HỌC
Về hình học, phép thế trên có thể hình dung như sau: Đường tròn nội tiếp tam giác
ABC cắt BC, CA, AB lần lượt tại M, N, P . Khi đó y = BM = BP, z = CM =
CN, x = AN = AP và dĩ nhiên với BC = a, AC = b, AB = c.
2
§1 Phép thế Ravi 3
√
Bài toán 1 Cho ABC là tam giác vuông. Chứng minh rằng R ≥ (1 + 2)r. Khi nào
dấu bằng xảy ra?
Bất đẳng thức trong định lý 1.2. đúng cho mọi số thực dương a, b, c.
Mệnh đề 1.3. Cho các số thực x, y, z dương. Khi đó ta luôn có
Chứng minh. Vì bất đẳng thức trên có vai trò các biến như nhau nên ta có thể giả sử
x ≥ y ≥ z. Từ đó ta có x + y > z, z + x > y. Nếu y + z > x thì x, y, z là độ dài ba
cạnh của tam giác, theo định lý 1.2. ta có kết quả. Trong trường hợp y + z ≤ x ta có
xyz > 0 ≥ (y + z − x)(z + x − y)(x + y − z).
Khi ta xét x, y, z ≥ 0, kết quả trên vẫn đúng và đó là bất đẳng thức SChur bậc bac.
Định lý 1.4. Cho các số thực x, y, z ≥ 0. Khi đó ta có
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = z hoặc một trong ba số x, y, z bằng 0 và các số
còn lại bằng nhau.
Bài toán 2 Cho các số thực a, b, c > 0 và thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
1 1 1
a−1+ b−1+ c−1+ ≤ 1.
b c a
Phép thế Ravi giúp ta loại bỏ đi điều kiện độ dài ba cạnh của tam giác. Đây là ocng6
cự hựu dụng cho những bất đẳng thức về ba cạnh của tam giác.