You are on page 1of 2

GãI THÇU PMU10-CW-03 Date Doc. No.

thiÕt kÕ kü thuËt 12/19/2018


CèNG VòNG LI£M K.Sư K.Tra
TÝNH TO¸N KÕT CÊU

KiÓm to¸n HÖ CäC Cõ LARSEN :


Kiểm toán sức kháng của cọc cừ Larsen theo tiêu chuẩn TCVN 11823-5:2017 để xác định mặt cắt bất
lợi hơn. Kiểm toán theo kích thước hình học trong bản vẽ chi tiết.
So sánh mặt cắt bất lợi dựa vào khả năng kháng uốn của mặt cắt được thể hiện ở giá trị tính toán đặc
trưng hình học mặt cắt (giá trị mô men quán tính và mô men kháng uốn của mặt cắt).

I. Gii thiu chung :


I.1. Các tiêu chun thit k s dng :
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05 và TCVN11823-2017 Bộ GTVT (Tính toán các bộ phận kết cấu).
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động Eurocode 7.
- Tiêu chuẩn CEB-FIP, 1990.

I.2. Vt liu s dng :


Thép kết cấu dùng cho các cấu kiện cọc thép là loại thép phù hợp thep tiêu chuẩn ASTM A709, cấp 250
có đặc trưng cơ lý như sau :
- Giới hạn bền : 400 Mpa
- Giới hạn chảy : 250 Mpa
- Mô đun đàn hồi : 200000 Mpa

Que hàn dùng vật liệu loại E7028 có các đặc trưng :
- Giới hạn bền : 482 Mpa
- Giới hạn chảy : 399 Mpa
- Mô đun đàn hồi : 200000 Mpa

II. Tính toán mô men kháng un c a m


t c t :
II.1. Trư ng hp m
t c t cc tròn :

- Đường kính ngoài : D1 = 340 mm


- Đường kính trong : D2 = 320 mm
- Moment quán tính : Ix = 0.00014 m4
- Moment kháng uốn : Sx = 0.00042 m3

II.2. Trư ng hp m


t c t t hp thép :
(kích thước mặt cắt xem bản vẽ chi tiết)
Đặc trưng hình học của mặt cắt được tính toán tự động bằng chương trình tính "Section property calculator".
SECTION PROPERTY CALCULATION
DEFINED USING POINT COORDINATES

Description: MẶT CẮT CỪ TỔ HỢP

x y A QX' QY' IX' IY' IX'Y' S


2 3 3 4 4 4
Point (mm) (mm) (m ) (m ) (m ) (m ) (m ) (m ) (m)
1 0 0 - - - - - - 136.0000
2 0 136 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 170.6283
3 167 171 -0.023 -0.007 -0.004 -0.002 -0.001000 -0.0010 9.8489
4 163 180 0.002 0.001 0.001 0.000 0.000000 0.0000 182.2004
5 -16 146 0.027 0.009 0.004 0.002 0.001000 0.0010 46.0000
6 -16 100 0.001 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 11.4018
7 -25 93 0.001 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 83.0000
8 -25 10 0.002 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 83.0000
9 -108 10 0.001 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 12.2066
10 -115 0 0.001 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 126.0000
11 -241 0 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 185.3348
12 -276 -182 0.044 -0.008 -0.023 0.001 0.009000 0.0030 24.0000
13 -300 -182 -0.004 0.001 0.002 0.000 -0.001000 -0.0010 10.0000
14 -300 -192 0.003 -0.001 -0.002 0.000 0.001000 0.0010 32.0000
15 -268 -192 0.006 -0.002 -0.003 0.001 0.001000 0.0010 179.8472
16 -231 -16 -0.040 0.008 0.020 -0.002 -0.007000 -0.0030 272.0000
17 41 -16 0.004 0.000 -0.001 0.000 0.000000 0.0000 180.8259
18 78 -193 -0.007 0.001 -0.001 0.000 0.000000 0.0000 33.0000
19 111 -193 0.006 -0.002 0.001 0.001 0.000000 0.0000 11.0000
20 111 -182 0.001 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 25.0000
21 86 -182 -0.005 0.002 -0.001 0.000 0.000000 0.0000 185.1486
22 52 0 0.009 -0.002 0.001 0.000 0.000000 0.0000 52.0000
32 0 0 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000000 0.0000 -
Totals 0.004 0.001 -0.001 0.000 0.000250 0.0001 2.0504
2000

1800 A = 0.004 m2
1600 ex = -0.381 m
1400 ey = 0.190 m
1200 Ix = -0.00021 m4
1000 Iy = -0.00026 m4
800 Iz = 0.000 m4
600
yb = 0.383 m
400
yt = -0.010 m
200
Sb = -0.0005 m3
0
-500 -400 -300 -200 -100 -200 0 100 200
St = 0.0201 m3
-400
γc = 24.500 kN/m3
-600
w = 0.086 kN/m
Iz aces = -0.000 m4
V/S = 1707 mm

II. Kt lun :


Kết quả thu được từ tính toán :
- Mô men kháng uốn mặt cắt cọc ống tròn :
Sx = 0.0004 m3
- Mô men kháng uốn mặt cắt cọc thép liên hợp :
Sb = 0.0005 m3
Thông qua so sánh mô men kháng uốn mặt cắt của phương án cọc cống và phương án cọc tổ hợp thép,
nhận thấy rằng mô men kháng uốn tính toán được từ tổ hợp thép lớn hơn so với cọc ống tròn. Vì vậy
nếu sử dụng cọc thép tổ hợp sẽ có lợi hơn về sức kháng uốn cho mặt cắt sử dụng trong các trường hợp
cụ thể của thi công công trình.

You might also like