You are on page 1of 22

Họ và tên: Vũ Hiền Phương Mã sinh viên: 1873403011028

Khóa/Lớp tín chỉ: CQ56 Lớp niên chế: CQ56/22.05

STT: 32 ID phòng thi: 580 058 0004

Ngày thi: 30/08/2021 Giờ thi: 18h

BÀI THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Hình thức thi: Tiểu luận

Thời gian làm bài thi: 01 ngày

Đề 1: Quản trị vốn tồn kho tại Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM

Bài làm
MỤC LỤC

Phần 1: Thực trạng quản trị vốn tồn kho tại Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM............................................................................................................... 1

1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM..................1

1.1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Dược phẩm IMEXPHARM.............................................................................................2

1.2 Thực trạng vốn tồn kho và hoạt động quản trị vốn tồn kho của Công ty Cổ phần
Dược phẩm IMEXPHARM.............................................................................................2

1.2.1 Phân tích sự biến động và kết cấu hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Dược
phẩm IMEXPHARM......................................................................................................2

1.2.2 Phân tích số vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho của Công
ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM..............................................................................5

1.2.3 Đánh giá thực trạng quản trị vốn tồn kho của công ty.........................................7

1.3 Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn tồn kho của Công ty Cổ phần Dược
phẩm IMEXPHARM......................................................................................................8

1.3.1 Những kết quả đã đạt được.................................................................................8

1.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân............................................................................8

Phần 2: Một số khuyến nghị với Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM..........9

KẾT LUẬN...............................................................................................................10

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................10


Phần 1: Thực trạng quản trị vốn tồn kho tại Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM

1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Tiền thân là Công ty Dược phẩm Cấp II thành lập năm 1977. Năm 2001, chuyển
đổi thành Công ty CP dược phẩm Imexpharm với số vốn điều lệ là 22 tỷ đồng. Năm
2006, công ty chính thức niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh với mã IMP. Năm 2013, doanh nghiệp đã có bước cải tiến mới trong sản xuất
với việc sử dụng nguyên liệu sản xuất bằng công nghệ lên men (Enzymatic) của tập
đoàn DSB Tây Ban Nha. Năm 2016 Imexpharm được Bộ Y tế Tây Ban Nha cấp chứng
nhận EU-GMP cho 03 dây chuyền sản xuất tại Nhà máy Bình Dương. Imexpharm là
công ty sản xuất thuốc Generics chất lượng hàng đầu Việt Nam, nổi tiếng với các dòng
kháng sinh được giới chuyên môn tin dùng. Thông qua việc đầu tư phát triển R&D,
mở rộng hệ thống phân phối, nâng cấp các nhà máy thuốc kháng sinh trong khu VSIP
II Bình Dương tên tiêu chuẩn EU – GMP…, công ty luôn duy trì hoạt động kinh doanh
với mức tăng trưởng ổn định và hiệu quả
– Mã số thuế: 1400384433
– Mã chứng khoán: IMP
– Trụ sở chính: Số 4, Đường 30/4 - Phường 1 - TP. Cao Lãnh - Tỉnh Đồng Tháp
– Tel: 0277-3851941
– Fax: 0277-3853106
– E-mail: imp@imexpharm.com
– Website: http://www.imexpharm.com/
– Năm thành lập: 01/01/2001

1
1.1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược
phẩm IMEXPHARM
– Sản xuất mua bán, xuất nhập khẩu dược phẩm; thiết bị và dụng cụ y tế; nguyên
liệu bao bì sản xuất thuốc;
– Sản xuất mua bán, xuất nhập khẩu thuốc y học cổ truyền, mỹ phẩm; thực phẩm
chức năng; các loại thuốc uống, nước có cồn, có gaz, các chất diệt khuẩn, khủ
trùng người.
– Cung cấp các dịch vụ hệ thống kho bảo quản các loại thuốc, nguyên liệu làm
thuốc
– Nuôi trồng chế biến và mua bán dược liệu.
– Kinh doanh ngành du lịch nghỉ dưỡng;
– Đầu tư tài chính

1.2 Thực trạng vốn tồn kho và hoạt động quản trị vốn tồn kho của Công ty Cổ
phần Dược phẩm IMEXPHARM
1.2.1 Phân tích sự biến động và kết cấu hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM
Bảng 1.1 Tỷ trọng hàng tồn kho trong tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dược
phẩm IMEXPHARM (đvt:triệu đồng)

Chỉ tiêu 31/12/2020 31/12/2019 Chênh lệch

Hàng tồn kho 424.237 350.457 73.780

Tài sản ngắn hạn 981.975 779.755 202.220

Tổng tài sản 2.096.455 1.847.174 249.281

Tỷ lệ hàng tồn kho / tài sản ngắn hạn 43,20 44,94 -1,74

Tỷ lệ hàng tồn kho / tổng tài sản 20,24 18,97 1,26

Theo bảng tính toán 1.2 có thể thấy tỷ lệ hàng tồn kho trên tài sản ngắn hạn cuối
năm 2020 là 43,20%, cuối năm 2019 là 44,94%, giảm nhẹ 1,74%. Tỷ lệ hàng tồn kho
trên tổng tài sản cuối năm 2020 là 20,14%, cuối năm 2019 là 18,97%, tăng nhẹ 1,26%.
Như vậy có thể thấy, hàng tồn kho chiếm tỷ lệ tương đối cao trong cơ cấu tài sản ngắn
hạn và tổng tài sản của công ty. Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM với lĩnh
vực là sản xuất dược phẩm thì cơ cấu hàng tồn kho như vậy là tương đối hợp lý. Tuy
nhiên, việc dự trữ nhiều hàng tồn kho có thể làm công ty phải tăng chi phí bảo quản
hàng hóa, chi phí lưu kho, chi phí tổn thất nếu hàng hóa bị hư hỏng….Cần căn cứ vào
tài liệu chi tiết để có đánh giá chính xác và chỉ rõ nguyên nhân.

Bảng 1.2 Bảng kết cấu và sự biến động hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM (đvt:trđ)

31/12/2020 31/12/2019 Chênh lệch

Tỷ Tỷ Tỷ
Chỉ tiêu Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền Tỷ trọng
% % lệ% %
Nguyên vật liệu 293.054 68,52 202.186 57,37 90.868 44,94 11,15

Thành phẩm 102.135 23,88 103.024 29,23 -889 -0,86 -5,35

Chi phí sản xuất kinh


doanh dở dang 17.266 4,04 13.670 3,88 3.596 26,31 0,16
Hàng mua đang đi
đường 9.081 2,12 28.166 7,99 -19.085 -67,76 -5,87
Công cụ dụng cụ 3.451 0,81 4.101 1,16 -650 -15,85 -0,36

Hàng hóa 2.689 0,63 1.282 0,36 1.407 109,75 0,26

Hàng tồn kho 427.676 100,00 352.429 100,00 75.247 21,35 0,00

Theo bảng số liệu 1.2 trên có thể thấy hàng tồn kho cuối năm 2020 là 427.676
triệu đồng, hàng tồn kho cuối năm 2019 là 352.429 triệu đồng. Cuối năm 2020 so với
cuối năm 2019 hàng tồn kho đã tăng 75.247 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 21,35%. Như vậy
hàng tồn kho có xu hướng tăng nhẹ về cuối năm 2020.

Xét về cơ cấu trong hàng tồn kho thì tỷ trọng nguyên vật liệu luôn chiếm đa số và
có xu hướng năm về cuối năm 2020, cụ thể đầu năm 2020 Nguyên vật liệu chiếm
57,37%, cuối năm 2020 nguyên vật liệu chiếm 68,52%, tỷ trọng đã tăng 11,15%. Công
ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM với lĩnh vực là sản xuất dược phẩm thì cơ cấu
hàng tồn kho như vậy là tương đối hợp lý.
Hàng tồn kho cuối năm 2020 tăng 75.247 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 21,35%. Là do
Nguyên vật liệu, Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và Hàng hóa tăng. Bên cạnh đó
Thành phẩm, Hàng mua đang đi đường, Công cụ dụng cụ giảm.

Các chỉ tiêu tăng chủ yếu là nguyên vật liệu tăng, cụ thể nguyên vật liệu cuối
năm 2020 là 293.054 triệu đồng, cuối năm 2019 là 202.186 triệu đồng, đã tăng 90.868
triệu đồng, tỷ lệ tăng 44,94 %. Cho thấy cuối năm 2020 Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM đã tăng 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ để phục vụ liên tục cho dây
chuyền hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang cuối năm 2020 so với đầu năm tăng 3.596 triệu đồng, tỷ lệ tăng 26,31%, hàng
hóa tăng 1.407 triệu đồng, tỷ lệ tăng 109,75%. Mặt khác căn cứ vào bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty, có thể thấy doanh thu năm 2020 so với năm
2019 đã giảm sút. Điều đó cho thấy năm 2020 khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty
giảm, lượng hàng hóa tồn kho vì thế mà có sự tăng nhẹ.

Các chỉ tiêu giảm chủ yếu là do hàng mua đang đi đường giảm, cụ thể hàng mua
đang đi đường cuối năm 2020 là 9.081 triệu đồng, đầu năm là 28.166 triệu đồng, đã
giảm 19.085 triệu đồng, tỷ lệ giảm 67,76 %, là do lượng hàng hóa vật tư đang đi
đường từ đầu kì đã được nhập kho. Bên cạnh đó Thành phẩm giảm 889 triệu đồng, tỷ
lệ giảm nhẹ 0,86%, Công cụ dụng cụ giảm 650 triệu đồng, tỷ lệ giảm 15,85%.

Như vậy, cuối năm 2020 so với đầu năm, hàng tồn kho tăng 75.247 triệu đồng, tỷ
lệ tăng là 21,35%. Theo như phân tích ở trên có thể thấy Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM có xu hướng tăng dự trữ 1 lượng nguyên vật liệu để phục vụ cho dây
chuyền sản xuất kinh doanh trong những kỳ tiếp theo. Bên cạnh đó công ty có lượng
hàng dự trữ dồi dào, sẵn sàng cung ứng cho khách hàng, tránh làm việc tiêu thụ sản
phẩm bị làm gián đoạn. Tuy nhiên, việc dự trữ hàng tồn kho cũng làm cho công ty phải
tăng chi phí lưu kho, tồn kho, chi phí cất giữ, bảo quản, và làm tăng rủi ro hàng hóa bị
hư hỏng, tổn thất.
1.2.2 Phân tích số vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho
của Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM

Số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu thể hiện được tốc độ luân chuyển của
hàng tồn kho, chỉ số này càng lớn thì chứng tỏ hàng tồn kho được luân chuyển càng
nhanh, cũng đồng nghĩa là hoạt động sản xuất và bán hàng của doanh nghiệp được
diễn ra nhanh chóng và liên tục, nhanh chóng kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh
hiện tại để bắt đầu một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Còn ngược lại thì chỉ tiêu số
ngày một vòng quay hàng tồn kho thì càng nhỏ mới thể hiện hàng tồn kho luân chuyển
càng nhanh.

Bảng 1.3 Bảng tính số vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho của
Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM (đvt:trđ)

Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
Tuyệt đối Tỷ lệ%
1.Giá vốn hàng bán
GVHB 822.376 874.535 -52.159 -5,96
2.Trị giá hàng tồn kho bình quân
387.347 337.133 50.214 14,89
Stk = (HTKđk+HTKck)/2
350.457 323.809 26.648 8,23
HTK đầu năm

424.237 350.457 73.780 21,05


HTK cuối năm

3.Số vòng quay hàng tồn kho


2,1231 2,5940 -0,4709 -18,15
SVtk = GVHB/Stk
4. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
169,5635 138,7799 30,7836 22,18
Ktk = Sn/SVtk

Dựa vào bảng số liệu bảng 1.3 trên có thể thấy, Năm 2019 số vòng quay hàng
tồn kho là 2,5940 vòng, kỳ luân chuyển hàng tồn kho là 138,7799 ngày, có nghĩa là
trong năm 2019 hàng tồn kho quay được 2,5940 vòng và cần 138,7799 ngày để hàng
tồn kho quay được một vòng. Năm 2020 số vòng quay hàng tồn kho là 2,1231 vòng,
kỳ luân chuyển hàng tồn kho là 169,5635 ngày, có nghĩa là là trong năm 2020 hàng
tồn kho quay được 2,1231 vòng và cần 169,5635 ngày để hàng tồn kho quay được một
vòng. Có thể thấy kì luân chuyển hàng tồn kho tăng 30,7836 ngày, tỷ lệ tăng là
22,18% đã làm cho
số vòng quay hàng tồn kho giảm 0,4709 vòng, tỷ lệ giảm là 18,15%. Tình hình đó đã
tác động khiến công ty lãng phí số tiền là 70.321,2800 triệu đồng. Điều này là do sự
tác động của 2 nhân tố: trị giá hàng tồn kho bình quân và giá vốn hàng bán.

a. Sự tác động của nhân tố trị giá hàng tồn kho bình quân Stk

Mức độ ảnh hưởng của trị giá hàng tồn kho bình quân (Stk)

Mức độ ảnh hưởng của Stk tới SVtk


-0,3363
∆SVtk(Stk) = GV0/Stk1 - SVtk0

Mức độ ảnh hưởng của Stk tới Ktk


20,6705
∆Ktk(Stk) = (Stk1.Sn)/GV0 - Ktk0

Trị giá hàng tồn kho bình quân Stk: Trị giá hàng tồn kho bình quân cuối năm
2020 là 387.347 triệu đồng, đầu năm 2020 là 337.133 triệu đồng, đã tăng 50.214 triệu
đồng, tỷ lệ tăng 14,89 triệu đồng. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì
hàng tồn kho bình quân tăng 50.214 triệu đồng đã làm cho số vòng quay hàng tồn kho
giảm 0,3363 vòng và kỳ luân chuyển hàng tồn kho tăng 20,6705 ngày. Dựa vào bảng
phân tích 1.1 có thể thấy năm 2020 hàng tồn kho bình quân tăng là do Hàng tồn kho
cuối năm 2020 tăng 75.247 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 21,35%. Là do Nguyên vật liệu,
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và Hàng hóa tăng. Các chỉ tiêu tăng chủ yếu là
nguyên vật liệu tăng, cụ thể nguyên vật liệu cuối năm 2020 là 293.054 triệu đồng, cuối
năm 2019 là
202.186 triệu đồng, đã tăng 90.868 triệu đồng, tỷ lệ tăng 44,94 triệu đồng. Cho thấy
cuối năm 2020 Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM đã tăng 1 lượng nguyên
vật liệu dự trữ để phục vụ liên tục cho dây chuyền hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thêm vào đó, dịch bệnh cũng có thể ảnh hưởng đáng kể đến nguồn cung cấp nguyên
vật liệu dược đầu vào do Imexpharm đang phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập
khẩu. Trong nửa đầu năm 2020, dịch bệnh diễn biến phức tạp làm gián đoạn nguồn
cung và làm tăng giá nguyên liệu dược đã ảnh hưởng đáng kể đến tình hình sản xuất
cũng như làm tăng giá vốn của các doanh nghiệp trong ngành, trong đó có Imexpharm.
Đây có thể là nguyên nhân khiến Imexpharm đẩy mạnh tích lũy nguyên vật liệu với giá
trị tồn kho đến ngày 30/12/2020 là 202.186 triệu đồng, tăng 44,94 % so với đầu năm.
Bên cạnh đó, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối năm 2020 so với đầu năm
tăng 3.596 triệu đồng, tỷ lệ tăng 26,31%, hàng hóa tăng 1.407 triệu đồng, tỷ lệ tăng
109,75%. Mặt khác căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty, có thể thấy doanh thu năm 2020 so với năm 2019 đã giảm sút. Điều đó cho thấy
năm 2020 khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty giảm, lượng hàng hóa tồn kho vì thế
mà có sự tăng nhẹ.

b. Sự tác động của nhân tố giá vốn hàng bán (GVHB)

Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán (GVHB)

Mức độ ảnh hưởng của GVHB tới SVtk


-0,1347
∆SVtk(GV) = SVtk1 - GV0/Stk1
Mức độ ảnh hưởng của GVHB tới SVtk
10,1131
∆Ktk(GV) = Ktk1 - (Stk1.Sn)/GV0

Giá vốn hàng bán GVHB: năm 2019 là 822.376 triệu đồng, năm 2020 là 874.535
triệu đồng, giảm 52.159 triệu đồng, tỷ lệ giảm là 5,96%. Trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi thì GVHB tăng đã làm cho số vòng quay hàng tồn kho giảm 0,1347
vòng và làm kỳ luân chuyển hàng tồn kho tăng 10,1131 ngày. GVHB của công ty giảm
là do trong năm 2020 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giảm sút.
Cụ thể, căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, năm 2019
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.428.206 triệu đồng, năm 2020 giảm
xuống còn 1.420.883 triệu đồng. Mặt khác theo báo cáo thường niêm của công ty, vào
thời điểm cuối năm 2020, kinh tế thế giới gặp rất nhiều biến động, từ đầu năm 2020
dịch Covid – 19 đã kiến cho doanh thu bán hàng của công ty giảm sút.

1.2.3 Đánh giá thực trạng quản trị vốn tồn kho của công ty

Năm 2020 so với năm 2019, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty đã
giảm sút, điều này có thể làm giảm khả năng sinh lời cũng như làm tăng các chi phí
liên quan đến tồn kho như: chi phí bảo quản, chi phí kho bãi,... Nguyên nhân là do
kinh tế thế giới gặp rất nhiều biến động, từ đầu năm đến nay dịch Covid – 19 đã kiến
cho giá đầu vào
các nguyên vật liệu như nhôm, nhựa, đồng liên tục sụt tăng, điều này làm tăng giá vốn
của Công ty. Tuy nhiên, dịch Covid – 19 tác động cả cung và cầu của sản phẩm Công
ty, lượng nguyên vật liệu nhập vào có thể gặp khó khăn về giá thành ảnh hưởng đáng
kể đến tình hình quản trị hàng tồn kho của Imexpharm.

1.3 Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn tồn kho của Công ty Cổ phần Dược
phẩm IMEXPHARM
1.3.1 Những kết quả đã đạt được

Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM có lĩnh vực là sản xuất dược phẩm
với cơ cấu hàng tồn kho tương đối hợp lý. Bên cạnh đó công ty có lượng hàng dự trữ
dồi dào, sẵn sàng cung ứng cho khách hàng, tránh làm việc tiêu thụ sản phẩm bị làm
gián đoạn. Việc tăng mạnh tồn kho cũng giúp Công ty đảm bảo duy trì sản xuất ổn
định, giảm ảnh hưởng từ những biến động ngắn hạn của thị trường

Căn cứ vào báo cáo thường niên của công ty, Imexpham là một trong những
doanh nghiệp sản xuất thuốc tân dược trong nước có doanh thu cao nhất. Lợi thế cạnh
tranh của Imexpharm được đánh giá đến từ việc sớm đầu tư vào các nhà máy thuốc đạt
tiêu chuẩn EU-GMP. Báo cáo tài chính của CTCP Dược phẩm Imexpharm cho biết,
năm 2020, doanh thu đạt 1.420 tỷ đồng, giảm 0,57% so với thực hiện năm 2019.
Doanh thu thuần giảm mạnh hơn, ở mức 2,4%, đạt 1.369 tỷ đồng. Song, nhờ các chi
phí bán hàng, chi phí quản lý được kéo giảm, nên Imexpharm vẫn thu về 255,4 tỷ đồng
lợi nhuận trước thuế, hoàn thành 98% mục tiêu cả năm.

1.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân

Thêm vào đó, dịch bệnh covid-19 đã thể ảnh hưởng đáng kể đến nguồn cung cấp
nguyên vật liệu dược đầu vào do Imexpharm đang phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu
nhập khẩu. Trong nửa đầu năm 2020, dịch bệnh diễn biến phức tạp làm gián đoạn
nguồn cung và làm tăng giá nguyên liệu dược đã ảnh hưởng đáng kể đến tình hình
quản trị hàng tồn kho của Imexpharm.

Năm 2020 so với năm 2019, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty đã
giảm sút, điều này có thể làm giảm khả năng sinh lời cũng như làm tăng các chi phí
liên quan đến tồn kho như: chi phí bảo quản, chi phí kho bãi,...
Phần 2: Một số khuyến nghị với Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM

Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM cần nhanh chóng nắm bắt những
thay đổi từ thị trường, linh động điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh, đưa ra các
phương án ứng phó khẩn cấp và kịp thời trước biến động của thị trường và những thay
đổi của Chính phủ trong quá trình kiểm soát dịch bệnh. Góp phần nâng cao hiệu quả
quản trị hàng tồn kho và hiệu quả sử dụng vốn của công ty

Ngoài ra, trong thời gian tới, tình hình dịch bệnh trên thế giới và trong nước đang
ngày càng phức tạp. Từ đó nhu cầu về thực phẩm sẽ ngày càng nhiều. Công ty cần có
những nghiên cứu chính xác về sự thay đổi nhu cầu, cũng như có chính sách lưu trữ
hàng tồn kho thích hợp. Vì thực phẩm là những sản phẩm thiết yếu và cần thiết để
người dân sử dụng phòng và chống dịch. Công ty có thể đẩy mạnh công tác tiêu thụ
bằng cách sử dụng chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại... Nâng cao chất
lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Chất lượng sản phẩm tốt, sẽ tạo
được uy tín, hình ảnh của công ty. Tăng cường công tác marketing quảng bá thương
hiệu đi kèm các chính sách khuyến mãi hợp lý. Mở rộng thêm thị trường mới, tìm
kiếm những nguồn khách hàng mới.góp phần giúp công ty tăng doanh thu, giảm lượng
dự trữ thành phẩm.

Năm 2020 so với năm 2019, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty đã
giảm sút, để nâng cao tốc độ luân chuyển hàng tồn kho công ty nên đưa ra những biện
pháp công ty cần có những giải pháp phù hợp để giảm thiểu lượng hàng tồn kho như:
đẩy mạnh lượng hàng hóa tiêu thụ, có những chính sách ưu đãi cho khách hàng nhằm
cải thiện và nâng cau uy tín, hình ảnh của công ty trên thị trường. Bên cạnh đó, công ty
nên có sự nghiên cứu tốt trong công tác dự báo thị trường, phân tích và tính toán
những biến động của những nguyên vật liệu đầu vào sao cho trong kho luôn có một
lượng dự trữ phù hợp với nhu cầu thị trường.
KẾT LUẬN

Trước tình hình thị trường đầy biến động, Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM đã gặp không ít khó khăn trong công tác quản trị vốn tồn kho nói riêng
và hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Mặc dù vậy, công ty luôn chủ động trong
mọi hoạt động kinh doanh cũng như việc quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn tồn kho.
Thông qua bài tiểu luận, em đã tìm hiểu và phân tích về thực trạng quản trị vốn
tồn kho của công ty. Đồng thời đã đánh giá những kết quả đã đạt được, vấn đề còn tồn
tại và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị vốn vồn kho của công
ty.
Bài tiểu được em thực hiện một cách nghiêm túc và độc lập. Rất mong nhận được
sự góp ý của Giảng viên để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. PGS.TS. Bùi Văn Vần & PGS.TS. Vũ Văn Ninh, giáo trình Tài chính
doanh nghiệp, NXB Tài Chính.
2. PGS.TS. NGND. Ngô Thế Chi & PGS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ, giáo trình
Phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài Chính.
3. Website công ty: https://imp.vn/
4. https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2020/BCTC/VN/NAM/CSV_Baocaota
ichinh_2020_Kiemtoan_Congtyme.pdf
C NG TY CA PHEN DU’CfC PHPM IMEXPHARM
— Mâu sé B 01 - DN

BANG CAN DOI KE TOAN

Tai ngay 31 thâng 12 nâm


Mâ 2 2
sd V 0
1
TAI SAN 9
V
N
D

100
981.975.300.
TAI
723
SAN
779
NGA
N
HAN 3

11D 85.268.705.3
Tién 65

câc 75.035.614.72
khoa 6
n 84.092.597.4
tu'o'n 20 75.0
g
1.176
du'o'
.107.
ng
945
tién
111 Tien
112 Cac
khoa
n
twan
g
duon
g
tien

120 Câc hhoan dâu tu'téi


chinh ngân hgn
63.607.BSS.260
Chang khoan kinh doanh
6.476.068.160
122 Do phong giâm g!â
chLrng khoan kinh doanh
(3.208.212.900)
Oâu to nâm gif den ngay dâo
han 4(b)
1.500.000.000
n
130 câc g
kho â
an n
phai
thu C
ngln a
han n
131 Phâi
thu c
ua
khach 398.091.289.64
hang
1
132 Tra
tru’â’c
cho 329.717.064.64
ngu'éi 5
ban 5 334.633.890.776
ngân 254.243.682.480
han 6
136 Phâi
thu 41.593.541.D46
ngan 56.239.591.813
han
7 38.510.075.750
khac
33.666.029.278
137 Du'
8
phong
phai
thu (16.646.217.931)
ngân
han (14.432.238.926)
kho doi
9
140 Hang
ton kho 424.237.469.275
141 Hang
ton 350.457.017.273
kho 427.676.097.124
149 Du’
phong giâm gia 352 429 048.651
hang ton kho (3.438.627.849)

(1.972.031.378)

150 Tâi sân ngân hon khac 10.769.961.182


19.357.676.479
151 Chi phitrâ tru'oc ngan han 2.031.006.594
487.308.005
152 ThUé Gia tr! Gia tang ("GTGT") du'a' c khbu trñ'
1S(a)
18.379.471.234
153 Thud vâ cac khoan khac phai thu Nhâ nu’d'c
15(a)

Câc thuyet minh t ' trang 10 den trang 48 la


mot phân cau thanh bao cao tai chinh nay.
CONG TY CA PHEN DCC PHPM
M8u sé B 01 - DN

IMEXPHARM BANG C•AN DII KB TOAN


(tiép theo)

Tai ngây 31 thâng 12 nâm


Mâ Thuy#t 2020 2019
sé TPI SAN (tiép theo) minh VND VND

200 TAI SAN DAI HA.N 1.114.47B.066.147 1.067.419.412.679

210 Câc khoan phai thu dâi hon 60.244.74g 2.419.733.410


215 Phâi thu vé cfto vay dâi han - 2.369.488.670
216 Phâi thu dâi h9n khac 50.244.740 50.244.740

220 Tâi sân ct Minh 503.263.217.067 47s.sg .731.


ca
221 Tâi sân wi h hñ'u hlnh 10(a) 428.699.812.381 405.881.809.551
222 Nguyén gié w0.7so.Us.608 772.901.475.918
223 Giâ tri khgu hao lgy ké (414.060.707.227) (367.019.606.30Y)

227 Tâi sân & o!nh v0 hinh 10(b) 76.563.304.686 71.081.861.449


228 Hguyén giâ 100.218.809.cse ez.178.41g.ass
229 Gié tri khgu hao Idy ké (23.655.504.373) (22.094.555.437j

240 Tâi sân dé• dang dâi han 522.446.935.88B 490.298.169.696


242 Chi phi xéy dq'ng ccc ban dâ dang 11 522.446.035.889 4B0.298.160.80G

250 D u ter tâi chlnh dâi han 51.668.547.700 51.677.954.400


252 Dgu tu' vto c0ng ty lién két 4(c) 50.621.446.700 5D.621.446.700
253 Bâu tu' gdp van vao den vj khgc 1.z2e.gas.c00 1.326.668.000
254 Dv’ phong dâu tu' tâi chlnh dâi han (279.527.000) tzzo.1go. 0D)

260 T&i sgn dâi han khac 37.050.980.75t 46.059.624.173


261 Chi phi tré trvbc dâi hon 12 37.050.680.751 46.059.824.173

270 TdNG TAi SAN 2.096.455.266.870 1.847.174.315.262

Ctc thuyét minh IN trang 10 Oen trang 48 la met phân edu thanh bâo ego t&i chlnh nay.

6
CONG TY CA PHAN DU’CfC PHPM IMEXPHARM Mâu sé B 01 - DN

BANG CAN DII KE TOAN


(tiép theo)
Tai ngay 31 thang 12 nâm
Mâ Thuyét 2020 2019
s6 NGUDN VON minh VND VND

300 NCI PHAI TRA 288.285.048.243

310 Ng ngân hgn 346.932.038.104 262.453.980.527


311 Phâi trâ ngu’âi ban ngân han 13 59.703.520.754 90.858.539.368
312 Ngu'â’i mua trâ tion tr é'c ngdn han 14 27.361.129.848 21.421.846.398
313 Thue vâ câc khoân phai nip Nhâ nvéc 15(b) 15.748.532.937 9.188.452.181
314 Phâi trâ ngu'âi lao dong 40.462.406.145 47.951.699.128
315 Chi phf phai trâ ngdn han 16 52 281.719.270 48.304.871.474
319 Phâi trâ ngân hon khac 17 6.908.927.444 3.303.579.481
320 Vay ngân han 18 130.927.621.224 37.579.456.821
322 Quy khen thing, phuc lo'i 19 13.538.180.482 3.845.535.676

330 Ne dâi han 19.037.060.330 25.831.067.716


337 Phâi trâ dâi han khac 550.000.000
343 Quy phat trien khoa hgc va cong ngh 20 19.037.060.330 25.281.067.716

400 VPN CHU SD' HIJ'U 1.730.486.168.436 1.558.869.267.019

410
411
411a
V6n chñ sé• hñ'u
Vdn gdp cña chu s0’ hñ’u
- Câ phiéu ph0 thâng cb quytn biéu
21, 22 I 1.730.486.168.436
667.053.700.000
bb7.053. 700.000
1.558.889.267.019
494.211.590 000
494.211.590.000
quyét
412 Thang du’ von ct phân 22 507 368.247,904 601.241.079.354
414 V6n khac cda chii st hñu 22 2.420.789.142 2.420.789.142
415 CA ph!éu guy Z2 Dvo'ng (358.600.000)
Hoang (358.600.000)
418 Quy dâu tu’ phat trien Z2 Vu 348.765.273.377 303.579.793.377
421 Lo'i nhuân sau thue (“LNST") chu'a Ngvâi lap
phân phoi 22 205.236.758.013 157.794.615.146 t
421a - LNST chu’a phân phbi lñy ké cua câc
nâm truâc 414.907.353 407. 928 J53
421b - LNST chu’a phân phâi cua nâm nay 204. 821.850.660 157.386.686. 793

440 TING NGUDN VPN 6.870 1.847.174.315.262

7
Tran Hoai Hanh
Nguyén Quoc Binh Pho Téng Giâm d6c Uy quyén b5’ ng
Ké toân tru'ing
luât 2021
Ngay 9
thang 3 nâm

Cfc thuyet minh IN trang 10 den trang


48 la moot phân cau thanh bao câo tai
chinh nay.

7
CONG TY CA PHAN DU’@C PHPM IMEXPHARM
Mâu sé B 02 - DN

BAO CAO KET QUA HOAT DANG KINH DOANH

N1m tâi chinh két thuc


s6

01 Doanh thu bin hang

02 Câc khoan giam t1

10 Doanh thu thuân vé

11 Giâ vdn hang ban

20 Lei nhuan gtop vé ba

2A Doanh thu hoax don


22 Chi phi tâi chinh
23 - Trong db.’ Chi p

25 Chi phs ban hang


26 Ch› phi quân Iy do

30 Loi nhuan thuân tñ'

31 Thu nh4p khac


32 Chi phi khac
40 Lg'i nhuan khâc

50 Tdng lcn nhuan ké t

51 Chi phi thué thu nh


nghiep (“TNDN") h
52 Thué TNDN hoân l

60 Lg'i nhuan sau thué

70 Lai co ban trén cd


71 Lâi suy giam trén c

Du’o'ng N
Hoang Vu
Ngvâi lap

8
yén bâ'i
Quo ngu'é'i
c O! dai
h dién
Pho theo
Ton
g phap
Giâ luât
m Ngay 9
doc thang 3
Uy quyén nâm
2021

Cac thuyet minh IN trang 10 dén trang 48


la mot phan cau thanh bao câo tâi chinh
nay

You might also like