You are on page 1of 8

MÔ HÌNH ĐẶT HÀNG HIỆU QUẢ

(EOQ – the basic Economic Order Quantity model)


**********
* Các giả định chung của mô hình:
- Dự báo được nhu cầu vật tư, hàng hóa cần sử dụng, và nhu cầu ấy mang tính ổn định.
- Biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng, và thời gian đó là không đổi.
- Đơn giá hàng mua là ổn định trong suốt thời kỳ xem xét.
- Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn hàng được thực hiện đúng thời gian.
- Chi phí một lần đặt hàng (ví dụ: chi phí giao dịch, thủ tục giấy tờ, vận chuyển hàng hóa…) là cố định.
- Chi phí lưu kho (ví dụ: chi phí bốc xếp hàng hóa, chi phí bảo hiểm hàng tồn kho, chi phí bảo quản
hàng hóa, chi phí về kho bãi, lãi vay trả cho nguồn kinh phí vay mượn để mua hàng dự trữ…) cho một
đơn vị hàng hóa trong kỳ là cố định.
- Toàn bộ lượng hàng mua trong cùng một lần đặt hàng được nhập kho tại cùng một thời điểm.
- Mức độ sử dụng hàng tồn kho (tốc độ giảm hàng tồn kho theo thời gian) là cố định.

A. EOQ trong trường hợp không có dự trữ an toàn. (Giả định: 1. Không có chiết khấu theo khối lượng
hàng đặt mua. 2. Bỏ qua chi phí cơ hội do hết hàng tồn kho).
Lượng hàng hóa

Sử dụng các thuật


ngữ dưới đây để
(1) hoàn thiện đồ thị
bên:
a) Lượng hàng hoá
mỗi lần đặt hàng.
b) Thời gian giao
(6) hàng (Khoảng thời
(2) gian tính từ khi đặt
hàng tới khi nhận
(3) được hàng về).
c) Điểm đặt hàng lại.
d) Lượng hàng tồn
kho bình quân trong
Thời gian kỳ.
e) Khoảng thời gian
(4) (4) (4) giữa 2 lần đặt hàng
kế nhau.
f) Lượng hàng tồn
(5) (5) kho tối đa trong kỳ.
Ký hiệu:
- Q*: Lượng hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt hàng. - Cl : Chi phí lưu kho trên một đơn vị hàng hoá
- D : Tổng nhu cầu hàng hoá trong kỳ. trong kỳ.
- Cđ : Chi phí một lần đặt hàng. - n : Thời gian giao hàng.
- N : Tổng số ngày trong kỳ.
Ta có:
+ Lượng hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt hàng: Q* =
+ Lượng hàng tồn kho tối đa tối ưu trong kỳ:
+ Lượng hàng tồn kho bình quân tối ưu trong kỳ:

Yêu cầu: Nối các chỉ tiêu sau với cách tính và công thức phù hợp của chúng
Chỉ tiêu Cách tính Công thức
Số lần đặt hàng tối ưu = Chi phí một lần đặt hàng x Số lần đặt hàng trong = Cđ x (D / Q*)
trong kỳ kỳ + [Cl x (Q* / 2)]
= Lượng hàng vừa đủ dùng trong thời gian giao
Tổng chi phí đặt hàng hàng
= D / Q*
trong kỳ tối ưu = Thời gian giao hàng x Lượng hàng hóa dùng cho
1 ngày
Tổng chi phí lưu kho = Tổng chi phí đặt hàng trong kỳ + Tổng chi phí
= Cl x (Q* / 2)
trong kỳ tối ưu lưu kho trong kỳ
Tổng chi phí liên quan
= Tổng nhu cầu hàng hóa trong kỳ / Lượng hàng
đến hàng hoá tồn kho = n x (D / N)
hóa mỗi lần đặt mua
trong kỳ tối ưu
Điểm đặt hàng lại = Số ngày trong kỳ / Số lần đặt hàng trong kỳ = Cđ x (D / Q*)
Thời gian giữa 2 lần đặt = Chi phí lưu kho một đơn vị hàng hóa trong kỳ x
= N x Q* / D
hàng kế nhau Lượng hàng tồn kho bình quân trong kỳ

B. EOQ trong trường hợp có dự trữ an toàn. (Giả định: 1. Không có chiết khấu theo khối lượng hàng
đặt mua . 2. Sự thay đổi độ lớn của đơn đặt hàng không ảnh hưởng đến những chi phí liên quan tới
lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn (bao gồm: Chi phí cơ hội do hết hàng & chi phí lưu kho lượng hàng
dự trữ an toàn))
Lượng hàng hóa

Sử dụng các thuật


ngữ dưới đây để
(1) hoàn thiện đồ thị
bên:
a) Lượng hàng hoá
mỗi lần đặt hàng.
b) Thời gian giao
(6) hàng (Khoảng thời
(2) gian tính từ khi đặt
hàng tới khi nhận
(3) được hàng về).
c) Điểm đặt hàng lại.
d) Lượng hàng tồn
kho bình quân trong
(7) kỳ.
e) Khoảng thời gian
Thời gian giữa 2 lần đặt hàng
kế nhau.
(4) (4) (4) f) Lượng hàng tồn
kho tối đa trong kỳ.
g) Lượng dự trữ an
(5) (5) toàn.

Ký hiệu:
- Q*: Lượng hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt hàng. - Cl : Chi phí lưu kho trên một đơn vị hàng hoá
- D : Tổng nhu cầu hàng hoá trong kỳ. trong kỳ.
- R : Lượng dự trữ an toàn. - n : Thời gian giao hàng.
- Cđ : Chi phí một lần đặt hàng. - N : Tổng số ngày trong kỳ.
Ta có:
+ Lượng hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt hàng: Q* =
+ Lượng hàng tồn kho tối đa tối ưu trong kỳ:
+ Lượng hàng tồn kho bình quân tối ưu trong kỳ:
Yêu cầu: Nối các chỉ tiêu sau với cách tính và công thức phù hợp của chúng
Chỉ tiêu Cách tính Công thức
Số lần đặt hàng tối ưu = Chi phí một lần đặt hàng x Số lần đặt hàng = Cl x [(Q* / 2) + R)]
trong kỳ trong kỳ + Cđ x (D / Q*)
= Lượng dự trữ an toàn + Lượng hàng vừa đủ
Tổng chi phí đặt hàng dùng trong thời gian giao hàng
= D / Q*
trong kỳ tối ưu = Lượng dự trữ an toàn + Thời gian giao
hàng x Lượng hàng hóa dùng cho 1 ngày
Tổng chi phí lưu kho = Tổng chi phí lưu kho trong kỳ + Tổng chi
= [(Q* / 2) + R] x Cl
trong kỳ tối ưu phí đặt hàng trong kỳ
Tổng chi phí liên quan
= Tổng nhu cầu hàng hóa trong kỳ / Lượng
đến hàng hoá tồn kho = R + n x (D / N)
hàng hóa mỗi lần đặt mua
trong kỳ tối ưu (???)
Điểm đặt hàng lại = Số ngày trong kỳ / Số lần đặt hàng trong kỳ = Cđ x (D / Q*)
Thời gian giữa 2 lần đặt = Lượng hàng tồn kho bình quân trong kỳ x
= N x Q* / D
hang kế nhau Chi phí lưu kho một đơn vị hàng hóa trong kỳ
BÀI TẬP
Bài 1: Công ty Arisomex có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 2.000 đơn vị,
chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu
trong năm là 0,5 triệu đồng. Bạn hãy áp dụng mô hình EOQ để xác định các chỉ tiêu sau:
a. Lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cung ứng ?
b. Số lần đặt hàng trong năm?
c. Chi phí đặt hàng trong năm?
d. Chi phí lưu kho nguyên vật liệu trong năm?

Bài 2: Tập đoàn dệt Tương Lai cần đến hàng trăm chủng loại nguyên vật liệu, từ nhiều
nhà máy cung cấp khác nhau. Trong đó, loại nguyên vật liệu chính là sợi dệt kim được
cung cấp bởi nhà máy Quá Khứ với chi phí đặt hàng là 225.000 VND cho mỗi lần đặt
hàng. Trong năm tới, tập đoàn sẽ cần tới khoảng 1.000 đơn vị của nhà cung cấp này, giá
mua là 800.000 VND/đơn vị, và chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ) bằng 10% giá mua. Hãy
áp dụng mô hình EOQ (không có dự trữ an toàn) để trả lời các câu hỏi sau:
a. Số lượng đặt hàng tối ưu của mặt hàng này là bao nhiêu?
b. Mức tồn kho bình quân tối ưu là bao nhiêu?
c. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm là bao nhiêu?
d. Nếu thời gian giao hàng là 6 ngày, thì điểm đặt hàng lại là bao nhiêu? (Giả sử: 1
năm có 300 ngày làm việc).

Bài 3: Công ty thương mại HC có nhu cầu tồn kho sản phẩm X để đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ trong năm là 1.200 sản phẩm. Số sản phẩm này được công ty đặt mua tại công ty sản
xuất ABC. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 120.000 đồng, giá mua (giá bán ra của ABC)
đơn vị sản phẩm là 240.000 đồng, chi phí lưu kho cho một sản phẩm bằng 12% giá mua.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định lượng đặt hàng tối ưu, mức tồn kho bình quân, số lần đặt hàng trong
năm, khoảng cách thời gian giữa 2 lần đặt hàng kế nhau, tổng chi phí đặt hàng,
tổng chi phí lưu kho, tổng chi phí liên quan đến tồn kho hàng hóa trong năm của
công ty HC theo mô hình EOQ.
2. Xác định điểm đặt hàng lại nếu thời gian giao hàng là 8 ngày? Giả sử: 1 năm,
công ty hoạt động 300 ngày.

Bài 4: Công ty Siprodex có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 1.500 đơn
vị. Giá mua là 760.000 đồng/đơn vị, chi phí một lần đặt hàng là 200.000 đồng, chi phí lưu
kho (chi phí tồn trữ) bằng 12% giá mua. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty
tiến hành duy trì 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ an toàn là 50 đơn vị. Bạn hãy áp dụng
mô hình EOQ để xác định các chỉ tiêu sau:
a. Số lượng hàng tối ưu mỗi lần đặt mua?
b. Mức tồn kho bình quân tối ưu?
c. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm?
d. Điểm đặt hàng lại? (Cho biết: 1 năm có 360 ngày và thời gian giao hàng là 4
ngày)

Bài 5: Công ty dệt may T có nhu cầu sử dụng sợi dệt kim liên tục, đều đặn trong năm (1
năm có 360 ngày). Loại nguyên liệu này do một nhà thầu cung cấp là chủ yếu. Chi phí
cho mỗi lần làm hợp đồng là 12 triệu đồng. Trong năm tới, tổng nhu cầu mua sợi dệt kim
của công ty dệt may T là 900 tấn. Công ty dự tính chi phí về kho bãi, trả lãi tiền vay để
mua sợi dự trữ, chi phí bảo quản… là 1,8 triệu đồng/tấn hàng lưu kho. Yêu cầu: Hãy cho
biết:
1. Khối lượng sợi dệt kim tối ưu mỗi lần mua là bao nhiêu?
2. Trong năm, có bao nhiêu lần công ty thực hiện mua loại nguyên liệu này?
3. Mức tồn kho bình quân trong năm là bao nhiêu?
4. Biết thời gian giao hàng là 5 ngày, điểm đặt hàng lại là bao nhiêu?
5. Để đảm bảo an toàn cho sản xuất, công ty tiến hành dự trữ an toàn. Ban lãnh đạo
của công ty quyết định mức dự trữ an toàn tương ứng với lượng sợi bình quân sử
dụng cho 2 ngày sản xuất. Hãy xác định lại điểm đặt hàng và mức tồn kho bình
quân trong năm?

Bài 6: Cửa hàng sách Thành Đô xác định nhu cầu của độc giả đối với cuốn sách Kế toán
tài chính dự kiến là 3.200 quyển/năm. Chi phí lưu kho là 1.000 đồng/quyển/năm. Khi đặt
mua sách từ nhà xuất bản, cửa hàng phải chịu chi phí đặt hàng là 16.000 đồng cho một
lần đặt hàng. Hãy áp dụng mô hình EOQ để trả lời các câu hỏi sau:
1. Số lượng sách tối ưu mỗi lần cửa hàng đặt mua từ nhà xuất bản là bao nhiêu?
2. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm là bao nhiêu?
3. Tổng chi phí đặt hàng và tổng chi phí lưu kho một năm ứng với lượng đặt hàng
tối ưu lần lượt là bao nhiêu?
4. Nếu coi số ngày trong một năm là 360 ngày, biết thời gian giao hàng là 9 ngày,
anh (chị) hãy cho biết: khi số lượng sách trong kho của cửa hàng còn lại bao nhiêu
quyển thì cửa hàng phải đặt hàng tiếp?
5. Nếu chi phí lưu kho đối với mỗi quyển sách trong 1 năm và chi phí mỗi lần đặt
hàng cùng tăng lên gấp đôi, hãy cho biết số lượng sách tối ưu mỗi lần đặt hàng là
bao nhiêu?

Bài 7: Công ty cơ khí đóng tàu Biển Nhỏ thường đặt hàng theo lô 800 tấn thép mỗi lần,
chi phí đặt hàng mỗi lần là 2,5 triệu đồng. Công ty dự kiến sử dụng hết 10.000 tấn thép
trong thời gian là 200 ngày với chi phí nắm giữ hàng tồn kho trong khoảng thời gian
tương ứng là 0,125 triệu đồng cho mỗi tấn. Yêu cầu:
1. Hãy tính lượng đặt hàng tối ưu.
2. Hãy tính chênh lệch về tổng chi phí liên quan đến tồn kho hàng hóa giữa lượng đặt
hàng tối ưu và lượng đặt hàng hiện tại (800 tấn).
3. Với lượng đặt hàng tối ưu vừa tính được ở câu a, trong kỳ hoạt động 200 ngày, công
ty cần thực hiện bao nhiêu đơn đặt hàng và mức tồn kho bình quân là bao nhiêu?
4. Nếu thời gian giao hàng là 15 ngày, công ty cơ khí đóng tàu Biển Nhỏ cần đặt hàng
khi lượng thép tồn kho giảm còn bao nhiêu?

You might also like