Professional Documents
Culture Documents
lý thuyết
lý thuyết
S + am/is/are + … S + V(e/es) + O
Khẳng định
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;
…
Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch –
watches; potato – potatoes, miss – misses; wash – washes; fix –
fixes;…
Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm +
y: study – studies;…
Động từ bất quy tắc: have – has
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối phải dựa vào phiên âm
quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
/s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/,/z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có
tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
/z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng Ví dụ
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: What will you do if you fail your exam? =>
Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?
Sử dụng trong một số cấu trúc khác We will wait, until she comes. => Chúng tôi
sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới
Đôi khi, trong IELTS chỉ sử dụng một cấu trúc là S + adverb + verb như sau:
(to) have one’s moments John is not usually lazy, but he has his moments.
= sometimes
(every) now and then/again He has to cut down on my sugar intake, but every now and
= sometimes then he indulges himself with some quality dark chocolate.
like clockwork = always My mother walks the dog every evening like clockwork.
Thì hiện tại tiếp diễn
(Present Continuous)
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung
quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ex:
I + am
He/ She/ It + is
Ex:
*CHÚ Ý:
is not = isn’t
Ex:
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không
nghe nhạc.)
Ex:
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời I am eating my lunch right now. (Bây giờ
điểm nói tôi đang ăn trưa)
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang They’ve been married for nearly fifty years ( Họ đã kết
tiếp tục ở hiện tại hôn được 50 năm.)
She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả
đời ở Liverpool.)
Hành động đã hoàn thành cho tới thời I’ve done all my homeworks (Tôi đã làm hết bài tập về
điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy nhà)
ra khi nào.
Hành động đã từng làm trước đây và He has written three books and he is working on another
bây giờ vẫn còn làm book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết
cuốn tiếp theo )
Về một hành động trong quá khứ nhưng I can’t get my house. I’ve lost my keys.(Tôi không thể
quan trọng tại thời điểm nói vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình
rồi)
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện My last birthday was the worst day I’ve ever had (Sinh
tại (thường dùng trạng từ ever) nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở
đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh đây từ năm 2010.)
tính liên tục).
She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu
cả ngày rồi)
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, I am very tired now because I have been working hard for
nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong
tới hiện tại. 12 tiếng đồng hồ.)
It has been raining (Trời vừa mưa xong )
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn
Since + mốc thời gian
For + khoảng thời gian
All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)
Ví dụ:
She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Thì tương lai đơn
(Simple future tense)
1. Định nghĩa thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) thường được áp dụng trong
trường hợp không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước thời điểm chúng ta nói.
Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với
động từ to think trước nó.
I’m hungry. (Tôi đói bụng) => She will make me some noodles. (Cô ấy sẽ làm
cho tôi một ít mì.)
I think the Vietnam team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng
cuộc.)
He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing. (Anh ấy hi vọng trời
ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.)
4.3. Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt lời hứa
Ví dụ:
I promise I will write to him every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho anh ta mỗi
ngày.)
My friend will never tell anyone about this secret. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về
bí mật này.)
Be quiet or Thomas will be angry. (Hãy trật tự đi, nếu không Thomas sẽ nổi giận
đấy.)
Stop talking, or the teacher will send you out. (Đừng nói chuyện nữa, nếu không
giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
Ví dụ:
– Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)
– Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)
Yes, she will./ No,
she won’t.
Ví dụ:
At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ
đang nấu bữa trưa.)
At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai,
tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
Thì tương lai hoàn thành
(Future Perfect)
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành
tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi
đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
(Future Perfect Continuous)
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã
đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
The back?
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp
diễn
by then: tính đến lúc đó
by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Lưu ý: “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thường được
dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ:
When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years. (Khi tôi 24
tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)
By this July, Jack will have been staying with me for 3 months. (Cho tới tháng
Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)
Thì quá khứ đơn
(Simple Past)
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định
trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Công thức
Thể Động từ “to be” Động từ “thường”
We/ You/ They (số nhiều) + were của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
CHÚ Ý: thể.)
Yes, I/ he/ she/ it + was trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng
nguyên thể.
No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Ví dụ:
Yes, we/ you/ they + were
Did he miss the train yesterday? (Cậu ta
No, we/ you/ they + weren’t
có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay
Ví dụ:
không?)
Were they at work yesterday? (Hôm
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./
qua họ có làm việc không?)
Không, cậu ta không.)
Yes, they were./ No, they weren’t.
Did you visit Ho Chi Minh Museum with
(Có, họ có./ Không, họ không.)
your class last weekend? (Bạn có đi thăm
Was she tired of hearing her bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn
customer’s complaint yesterday? (Cô cuối tuần trước hay không?)
ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./
nàn ngày hôm qua không?)
Không, mình không.)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có,
cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Lưu ý Thêm “-ed” vào sau động từ: watch – watched, turn – turned, want –
wanted,…
Động từ tận cùng là “e” -> thêm “d”: type – typed, smile – smiled, agree
– agreed,…
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là
MỘT nguyên âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”: stop – stopped,
shop – shopped, tap – tapped,…
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”: play – played, stay
– stayed,…
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”: study – studied, cry –
cried,…
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”, cần học thuộc: go – went,
get – got, see – saw, buy – bought,…
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài He visited his parents every weekend.
lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
She went home every Friday.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong She came home, switched on the computer
quá khứ and checked her e-mails.
She turned on her computer, read the message
on Facebook and answered it.
Diễn đạt một hành động xen vào một hành When I was having breakfast, the phone
động đang diễn ra trong quá khứ suddenly rang.
When I was cooking, my parents came.
Dùng trong câu điều kiện loại II If I had a million USD, I would buy that car.
If I were you, I would do it.
at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
in + năm (in 2000, in 2005)
in the past (trong quá khứ)
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen
vào.
Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn
cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong
khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Thì quá khứ hoàn thành
(Past Perfect)
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì
dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Before: Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng
thì quá khứ đơn.
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm
bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.
After: Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ
hoàn thành.
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã
ăn một con gà quay lớn.)
When: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến
bay của cô ấy đã cất cánh.)
Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong
nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(Past Perfect Continuous)
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt
đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn
Khi nhìn thấy các từ sau trong câu, khả năng cao sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn:
After
Before
Until then
By the time
Prior to that time