You are on page 1of 32

Thì hiện tại đơn

(Simple Present Tense)


1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này
diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự
thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Công thức thì hiện tại đơn


a/ Câu khẳng định
Thể
Động từ “to be” Động từ “thường”

S + am/is/are + … S + V(e/es) + O
Khẳng định

 I + am  I, We, You, They + V (nguyên


 He, She, It + is thể)
 We, You, They + are  He, She, It  + V (s/es)

Ví dụ:

 I am a student => Tôi là sinh viên


 He often plays badminton => Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá

b/ Câu phủ định


S + am/is/are + NOT + O S + do/does + NOT + V(nguyên thể) + O
Phủ định

 is not = isn’t  do not = don’t


 are not = aren’t  does not = doesn’t

Ví dụ:

 I am not a student => Tôi không phải là sinh viên


 He doesn’t often go shopping => Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá
c/ Câu nghi vấn
Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Nghi
Q: Am/Is/Are (NOT) + S + O? Q: Do/ Does (NOT) + S + V (nguyên
vấn
thể) + O?
 Yes, S + am/ are/ is.
 No, S + am not/ aren’t/  Yes, S + do/ does.
isn’t.  No, S + don’t/ doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)


hỏi) Wh + do/ does (NOT) + S + V(nguyên
Wh + am/is/are (NOT) + S + O? thể) + O?

Ví dụ:

 Are you a student? => Yes, I am/No, I am not.


 Does he play chess? => Yes, he does/No, he doesn’t.
 Where are you from?/Where do you come from?

d/ Những lưu ý bạn cần biết


Cách thêm s/es:
Lưu ý

 Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;

 Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch –
watches; potato – potatoes, miss – misses; wash – washes; fix –
fixes;…
 Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm +
y: study – studies;…
 Động từ bất quy tắc: have – has

Cách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối phải dựa vào phiên âm
quốc tế chứ không dựa vào cách viết.

 /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
 /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/,/z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có
tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
 /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi


 I usually go to bed at 11 p.m. => Tôi
lặp lại trong hiện tại
thường đi ngủ vào lúc 11 giờ
 We go to work every day. => Tôi đi
làm mỗi ngày
 My mother always gets up
early. =>Mẹ tôi luôn luôn thức dạy
sớm.

Chân lý, sự thật hiển nhiên


 The sun rises in the East and sets
in the West. => Mặt trời mọc ở phía
đông và lặn ở phía Tây
 The earth moves around the Sun.
=> Trái đất quay quanh mặt trời

Sự việc xảy ra trong tương lai.


 The plane takes off at 3 p.m. this
Cách này thường áp dụng để nói về thời gian
afternoon. =>Chiếc máy bay hạ
biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được
cánh lúc 3 giờ chiều nay
cố định theo thời gian biểu.
 The train leaves at 8 am
tomorrow. => Tàu khởi hành lúc 8
giờ sáng mai.

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: What will you do if you fail your exam? =>
Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?
Sử dụng trong một số cấu trúc khác We will wait, until she comes. => Chúng tôi
sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


Thì hiện tại đơn thường được sử dụng trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
cơ bản như:

 Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường


xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm
khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao
giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)
 Every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi
tháng), every year (mỗi năm),…
 Once/ twice/three times/four times….. a day/ week/month/year,……. (một
lần/hai lần/ba lần/bốn lần ……..một ngày/tuần/tháng/năm)

Đôi khi, trong IELTS chỉ sử dụng một cấu trúc là S + adverb + verb như sau:
(to) have one’s moments John is not usually lazy, but he has his moments.
= sometimes

(every) now and then/again He has to cut down on my sugar intake, but every now and
= sometimes then he indulges himself with some quality dark chocolate.
like clockwork = always My mother walks the dog every evening like clockwork.
Thì hiện tại tiếp diễn
(Present Continuous)
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung
quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn


Khẳng định
 S + am/ is/ are + V-ing + O

Ex:

I + am

He/ She/ It + is

We/ You/ They + are

Ex:

I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với


bạn của tôi.)

She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô


ấy.)

We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)


Phủ định
 S + am/ is/ are + NOT + V-ing + O

*CHÚ Ý:

am not không có dạng viết tắt

is not = isn’t

are not = aren’t

Ex:

I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không
nghe nhạc.)

My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không


xem ti vi.)

 Am/ Is/ Are + S + V-ing + O ?


Nghi vấn
Trả lời:

 Yes, I + am/No, I + am not


 Yes, he/ she/ it + is/No, he/ she/ it + isn’t
 Yes, we/ you/ they + are/No, we/ you/ they + aren’t

Ex:

Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải


không?)

Yes, I am/No, I am not.

Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải


không?)

Yes, he is/No, he isn’t.


Lưu ý
 Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” thì bỏ “e” rồi thêm “-
ing”: write – writing, type – typing, come – coming,…
 Tận cùng là HAI CHỮ “e” thì không bỏ “e” mà vẫn thêm “-
ing” bình thường
 Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM,
trước là MỘT NGUYÊN ÂM thì nhân đôi phụ âm cuối rồi
thêm “-ing”: stop – stopping, get – getting, put – putting
 Các trường hợp ngoại lệ: begin – beginning, travel –
traveling, prefer – preferring, permit – permitting,…
 Với động từ tận cùng là “ie” đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-
ing”: lie – lying, die – dying,…

3. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn


Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời I am eating my lunch right now. (Bây giờ
điểm nói tôi đang ăn trưa)

We are studying Maths now. (Bây giờ


chúng tôi đang học toán)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói I’m quite busy these days. I’m doing my
chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi
phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. đang làm luận án)
I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm
một công việc.)
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây He is always losing his keys (Anh ấy cứ
bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách hay đánh mất chìa khóa)
dùng này được dùng với trạng từ “always,
He is always coming late. (Anh ta toàn
continually”
đến muộn.)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ
tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
đã lên lịch sẵn
I bought the ticket yesterday. I am
flying to New York tomorrow (Tôi đã mua
vé máy bay)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

 Now: bây giờ


 Right now: Ngay bây giờ
 At the moment: lúc này
 At present: hiện tại
 At + giờ cụ thể: at 12 o’lock

Trong câu có các động từ như:

 Look! (Nhìn kìa!)


 Listen! (Nghe này!)
 Keep silent! (Hãy im lặng)
Thì hiện tại hoàn thành
(Present Perfect)
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã
hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Công thức thì hiện hoàn thành


Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + has/have + been + V- S + hasn’t/haven’t + been + V- Has/Have + S + V-ed/V3 +O ?
ing + O ing + O
CHÚ Ý:
CHÚ Ý: CHÚ Ý:
 Yes, he/ she/ it + has.
 He/ She/ It + has  hasn’t = has not
 Yes, I/ we/ you/ they +
 I/ We/ You/ They +  haven’t = have not
have.
have
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ: He hasn’t come back his
Have you ever travelled to
It has been raining for 2 hometown since 1991. (Anh ấy
America? (Bạn đã từng du lịch
days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) không quay trở lại quê hương của
tới Mỹ bao giờ chưa?)
They have been mình từ năm 1991.)
Yes, I have./ No, I haven’t.
working for this company We haven’t met each other for a
Has she arrived London yet?
for  10 years. (Họ làm việc long time. (Chúng tôi không gặp
(Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
cho công ty này 10 năm rồi.) nhau trong một thời gian dài rồi.)
Yes, she has/No, she hasn’t.

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành


Cách dùng Ví dụ

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang They’ve been married for nearly fifty years ( Họ đã kết
tiếp tục ở hiện tại hôn được 50 năm.)
She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả
đời ở Liverpool.)
Hành động đã hoàn thành cho tới thời I’ve done all my homeworks (Tôi đã làm hết bài tập về
điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy nhà)
ra khi nào.
Hành động đã từng làm trước đây và He has written three books and he is working on another
bây giờ vẫn còn làm book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết
cuốn tiếp theo )
Về một hành động trong quá khứ nhưng I can’t get my house. I’ve lost my keys.(Tôi không thể
quan trọng tại thời điểm nói vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình
rồi)
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện My last birthday was the worst day I’ve ever had (Sinh
tại (thường dùng trạng từ ever) nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành


just, recently, lately: gần đây, vừa for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long
mới time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June,
already: rồi …)
before: trước đây yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
ever: đã từng so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây
never: chưa từng, không bao giờ giờ
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Present Perfect Continuous)
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ
nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử
dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + has/have + V-ed/V3 + O S + hasn’t/haven’t + V-ed/V3 Has/Have + S + been + V-ing +
+ O? O?
CHÚ Ý:
CHÚ Ý: CHÚ Ý:
He/She/It + has
hasn’t = has not Yes, he/she/it + has
I/We/You/They + have
haven’t = have not Yes, I/we/you/they + have
Ví dụ:
Ví dụ: Ví dụ:
She has lived here for one
I haven’t been Has he been typing the report
year. (Cô ấy sống ở đây
studying English for 5 years. since this morning? (Anh ấy đánh
được một năm rồi.)
(Tôi không học tiếng Anh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi
I have graduated from my
được 5 năm rồi.) phải không?)
university since 2012. (Tôi tốt
She hasn’t been Yes, he has./ No, he hasn’t.
nghiệp đại học từ năm 2012.)
watching films since last year. Have you been standing in the
(Cô ấy không xem phim từ rain for more than 2 hours? (Bạn
năm ngoái.) đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng
hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Cách dùng Ví dụ

Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở
đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh đây từ năm 2010.)
tính liên tục).
She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu
cả ngày rồi)
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, I am very tired now because I have been working hard for
nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong
tới hiện tại. 12 tiếng đồng hồ.)
It has been raining (Trời vừa mưa xong )

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn
 Since + mốc thời gian
 For + khoảng thời gian
 All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)

Ví dụ:
She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Thì tương lai đơn
(Simple future tense)
1. Định nghĩa thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) thường được áp dụng trong
trường hợp không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước thời điểm chúng ta nói.
Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với
động từ to think trước nó.

2. Cách dùng thì tương lai đơn


Cách dùng thì Ví dụ về thì tương lai đơn
tương lai đơn

Diễn đạt một quyết


 We will see what we can help you.(Chúng tôi sẽ xem để có thể
định tại thời điểm nói
giúp gì cho anh.)
 I miss her. I will go to her house to see her. (Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ
đến nhà gặp cô ấy)

Đưa ra lời yêu cầu,


 Will you open the door? (Anh đóng cửa giúp tôi được không) =>
đề nghị, lời mời
lời yêu cầu.
 Will you come to lunch? (Trưa này cậu tới ăn cơm nhé)       => lời
mời
 Will you turn on the fan? (Bạn có thể mở quạt được không) => lời
yêu cầu.
 Will you go to this party tonight? (Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay
chứ) => lời mời

Diễn đạt dự đoán


 People will not go to Jupiter before 22nd century.(Con người sẽ
không có căn cứ
không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22)
 I think people will not use computers after 25th century. (Tôi nghĩ
mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25)
3. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Will + S + V(nguyên thể)
S + will +  V(nguyên thể) S + will not + V (nguyên
Trả lời:
CHÚ Ý: will = ‘ll thể)

CHÚ Ý: will not = won’t  Yes, S + will.


 I will = I’ll
Ví dụ:  No, S + won’t.
 He will = He’ll

 I won’t tell her the  


Ví dụ:
truth. (Tôi sẽ Ví dụ:
 I will help her take không nói với cô
Will you come here
care of her children ấy sự thật.)
tomorrow? (Bạn sẽ đến
tomorrow morning.  They won’t
đây vào ngày mai chứ?)
(Tôi sẽ giúp cô ấy stay at the hotel.
=> Yes, I will./ No,
trông bọn trẻ vào (Họ sẽ không ở
I won’t.
sáng mai.) khách sạn.)
Will they accept your
 She will bring you
suggestion? (Họ sẽ đồng
a cup of tea soon.
ý với đề nghị của bạn
(Cô ấy sẽ mang
chứ?)
cho bạn một tách
trà sớm thôi.) => Yes, they will./ No,
they won’t

4. Cách ứng dụng thì tương lai đơn cho từng


trường hợp
4.1. Diễn đạt quyết định có tại thời điểm nói
Ví dụ:

 I’m hungry. (Tôi đói bụng) => She will make me some noodles. (Cô ấy sẽ làm
cho tôi một ít mì.)

4.2. Diễn đạt những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn


(Được dùng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng),
believe (tin là)…)
Ví dụ:

 I think the Vietnam team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng
cuộc.)
 He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing. (Anh ấy hi vọng trời
ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.)

4.3. Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt lời hứa
Ví dụ:

 I promise I will write to him every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho anh ta mỗi
ngày.)
 My friend will never tell anyone about this secret. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về
bí mật này.)

4.4. Dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa


Ví dụ:

 Be quiet or Thomas will be angry. (Hãy trật tự đi, nếu không Thomas sẽ nổi giận
đấy.)
 Stop talking, or the teacher will send you out. (Đừng nói chuyện nữa, nếu không
giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

4.5. Diễn đạt một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ


(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)

Ví dụ:

– Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)

– Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

 in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)


 tomorrow: ngày mai
 Next day: ngày hôm tới
 Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

 think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là


 perhaps: có lẽ
 probably: có lẽ
Thì tương lai tiếp diễn
(Future Continuous)
1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn


Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + will + be + V-ing + O S + will + NOT + be + V-ing +
Will + S + be + V-ing + O?
O
Ví dụ:
CHÚ Ý: Trả lời:
 I will be staying at the Yes, S + will
will not = won’t
hotel in Nha Trang at 1 No, S + won’t
Ví dụ:
p.m tomorrow. (Tôi sẽ Ví dụ:
–  We won’t be studying at 8
đang ở khách sạn ở Nha
a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ – Will you be waiting for
Trang lúc 1h ngày mai.)
đang không học lúc 8h sáng the train at 9 a.m next
 She will be working at
ngày mai.) Monday? (Bạn sẽ đang đợi
the factory when you
tàu vào lúc 9h sáng thứ
come tomorrow.(Cô ấy sẽ – The children won’t be
Hai tuần tới phải không?)
đang làm việc tại nhà playing with their friends when
máy lúc bạn đến ngày you come this weekend. (Bọn Yes, I will./ No, I won’t.

mai.) trẻ sẽ đang không chơi với bạn Will she be doing the


của chúng khi bạn đến vào cuối housework at 10 p.m
tuần này.) tomorrow? (Cô ấy sẽ đang
làm công việc nhà lúc 10h
tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No,
she won’t.

3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn


Dùng để diễn tả một hành động  
hay sự việc đang diễn ra tại một
thời điểm xác định trong tương lai.
 At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be
having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các
bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
 We will be climbing on the mountain at this time
next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời
điểm này thứ 7 tuần tới.)

Dùng để diễn tả một hành động,


 When you come tomorrow, they will be
một sự việc đang xảy ra thì một
hành động, sự việc khác xen vào playing tennis. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ
trong tương lai. đi chơi tennis rồi )
 She will be waiting for me when I arrive tomorrow.
(Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)

Hành động sẽ xảy ta như một


 The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ
phần trong kế hoạch hoặc một
phần trong thời gian biểu bắt đầu lúc 10 giờ)

Hành động sẽ diễn ra và kéo dài


 My parents are going to London, so I’ll be
liên tục suốt một khoảng thời gian
ở tương lai staying with my grandma for the next 2 weeks. (Cha
mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2
tuần tới)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

 at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…


 at this time/at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…

Ví dụ:
At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ
đang nấu bữa trưa.)

At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai,
tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
Thì tương lai hoàn thành
(Future Perfect)
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai  hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành
tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành


Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + will + have + V-ed/V3 + S + will + NOT + have + V-
Will + S + have + V-ed/V3 + O?
O ed/V3 + O
Ví dụ: CHÚ Ý: Trả lời: Yes, S + will

– I will have finished my will not = won’t No, S + won’t


report by the end of this Ví dụ: Ví dụ:
month. (Tôi sẽ hoàn hành bài
– I will not have stopped my – Will you have gone out by 7 pm
báo cáo của tôi vào cuối
work before the time you tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai
tháng này.)
come tomorrow. (Mình sẽ vẫn bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)
– She will have typed 20 chưa xong việc khi bạn đến Yes, I will./ No, I won’t.
pages by 3 o’clock this ngày mai.)
– Will your parents have
afternoon. (Cho tới 3h chiều
– My father will not have come back Vietnam before the
nay thì cô ấy sẽ đánh máy
come home by 9 pm this summer vacation? (Trước kỳ nghỉ
được 20 trang.)
evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt
về nhà vào lúc 9h tối nay.) Nam rồi đúng không?)

Yes, they will./ No, they won’t.

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành


Dùng để diễn tả một hành động hay
 When you come back, I will have typed this
sự việc hoàn thành trước một hành
động hay sự việc trong tương lai email. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong
bức thư điện tử này)
 I will have made the meal ready before the time
you come tomorrow. (Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước
khi bạn đến vào ngày mai)
Dùng để diễn tả một hành động hay
 I will have finished my homework before 11
sự việc hoàn thành trước một thời
điểm trong tương lai o’clock this evening. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập
của mình vào trước 11 giờ tối nay)
 I will have arrived at the office by 8AM.(Tôi sẽ có
mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành


Trong câu có các cụm từ sau:

 before + thời gian trong tương lai


 by + thời gian trong tương lai
 by the end of + thời gian trong tương lai
 by the time…

Ví dụ:
By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi
đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
(Future Perfect Continuous)
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã
đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn


Diễn tả một hành động xảy ra
 I will have been studying English for 10 year by the
và kéo dài liên tục đến một thời
điểm nào đó trong tương lai end of next month (Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm
tính đến thời điểm cuối tháng sau)
 By April 28th, I will have been working for this
company for 19 years (Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ
làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

Dùng để nhấn mạnh tính liên


 When I get my degree, I will have been studying at
tục của hành động so với một
hành động khác trong tương lai Cambridge for four years. (Tính đến khi tôi lấy bằng thì
tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)
 They will have been talking with each other for an hour
by the time I get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ
nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)

3. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn


Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + will + have + been +V-ing S + will not/won’t + Will + S + have + been +

Ví dụ: have + been + V-ing V-ing?


Chú ý: will not = won’t Trả lời:
 We will have been
Ví dụ:
living in this house for  Yes, S + will.
10 years by next  We won’t   No, S + won’t.
month. be
studying at Ví dụ:
 They will have been Will you have been living in
getting married for 2 8 a.m this country for 2 months by
years by the end of tomorrow. the end of this week?
this year. (Chúng tôi
=> Yes, I will./ No, I won’t.
sẽ đang
không học Will they have been

lúc 8h sáng talking for half an hour by

ngày mai.) the time her husband comes

 The back?

children wo =>Yes, I will./ No, I won’t.


n’t be
playing with
their friends
when you
come this
weekend.
(Bọn trẻ sẽ
đang không
chơi với bạn
của chúng
khi bạn đến
vào cuối
tuần này.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp
diễn
 by then: tính đến lúc đó
 by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
 by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
 by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Lưu ý: “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thường được
dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:
 When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years. (Khi tôi 24
tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)
 By this July, Jack will have been staying with me for 3 months. (Cho tới tháng
Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)
Thì quá khứ đơn
(Simple Past)
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định
trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Công thức
Thể Động từ “to be” Động từ “thường”

Khẳng định  Khẳng định: S + was/  Khẳng định: S + V-ed/V2


were
Ví dụ:
CHÚ Ý: He met his old friend near his house
I/ He/ She/ It (số ít) + was yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ

We/ You/ They (số nhiều) + were của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua


chúng tôi đã học tiếng Anh.)
They were in London on their
summer holiday last year. (Họ ở Luân
Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

I was at my friend’s house yesterday


morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang
hôm qua.)

Phủ định  Phủ định: S +  Phủ định: S + did NOT + V


was/were NOT + V (nguyên thể)
(nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là
“not” vào sau động từ “to be”. “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên

CHÚ Ý: thể.)

was not = wasn’t Ví dụ:

were not = weren’t We didn’t see him at the cinema last


night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta
Ví dụ:
We weren’t at home yesterday. (Hôm tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
qua chúng tôi không ở nhà.) He didn’t come to school last week. (Tuần
She wasn’t very happy last night trước cậu ta không đến trường.)
because of having lost money. (Tối
qua cô ấy không vui vì mất tiền)

Nghi vấn  Was/Were+ S + V(nguyên  Did + S + V(nguyên thể)?


thể)?
Thành lập câu hỏi trong thì quá khứ đơn
Trả lời: bằng cách mượn trợ động từ “did” đảo lên

Yes, I/ he/ she/ it + was trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng
nguyên thể.
No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Ví dụ:
Yes, we/ you/ they + were
Did he miss the train yesterday? (Cậu ta
No, we/ you/ they + weren’t
có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay
Ví dụ:
không?)
Were they at work yesterday? (Hôm
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./
qua họ có làm việc không?)
Không, cậu ta không.)
Yes, they were./ No, they weren’t.
Did you visit Ho Chi Minh Museum with
(Có, họ có./ Không, họ không.)
your class last weekend? (Bạn có đi thăm
Was she tired of hearing her bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn
customer’s complaint yesterday? (Cô cuối tuần trước hay không?)
ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./
nàn ngày hôm qua không?)
Không, mình không.)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có,
 
cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Lưu ý  Thêm “-ed” vào sau động từ: watch – watched, turn – turned, want –
wanted,…
 Động từ tận cùng là “e” -> thêm “d”: type – typed, smile – smiled, agree
– agreed,…
 Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là
MỘT nguyên âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”: stop – stopped,
shop – shopped, tap – tapped,…

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – traveled/  prefer – preferred


 Động từ tận cùng là “y”

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”: play – played, stay
– stayed,…

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”: study – studied, cry –
cried,…

 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”, cần học thuộc: go – went,
get – got, see – saw, buy – bought,…

3. Cách dùng thì quá khứ đơn


Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài He visited his parents every weekend.
lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
She went home every Friday.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong She came home, switched on the computer
quá khứ and checked her e-mails.
She turned on her computer, read the message
on Facebook and answered it.
Diễn đạt một hành động xen vào một hành When I was having breakfast, the phone
động đang diễn ra trong quá khứ suddenly rang.
When I was cooking, my parents came.
Dùng trong câu điều kiện loại II If I had a million USD, I would buy that car.
If I were you, I would do it.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ

 Yesterday (hôm qua)


 Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm
ngoái
 Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần,
…)
 When/ While: khi (trong câu kể)
Thì quá khứ tiếp diễn
(Past Continuous)
1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay
quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn


Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt hành động


 When my sister got there, he was waiting for her.(Khi chị tôi
đang xảy ra tại một thời
điểm trong quá khứ tới, anh ta đã đợi ở đây rồi.)

Diễn đạt hai hành động


 While I was driving home, Peter was trying desperately to
xảy ra đồng thời trong
quá khứ contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang
lái xe về nhà.)
 While I was taking a bath, she was using the computer.(Trong
khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)

Hành động đang xảy ra


 I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe
thì có hành động khác
xen vào tin tức thì cô ấy gọi tới.)
 They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi
tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)
 I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi
đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)

Hành động lặp đi lặp lại


 She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)
trong quá khứ và làm
phiền đến người khác  My mom was always complaning about my room when she got
there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)
 When he worked here, he was always making noise (Khi anh
ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
3. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + was/were + V-ing + O S + was/were + NOT + V- (Từ để hỏi) + was/were + S + V-
ing + O ing + O?
Ví dụ:
Ví dụ: Ví dụ:
We were just talking about it
We were not What were you just talking about
before you arrived.
talking about it before you before I arrived?
I was thinking about him last
arrived. Were you thinking about him last
night.
I wasn’t thinking about night?
him last night.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

 at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
 at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
 in + năm (in 2000, in 2005)
 in the past (trong quá khứ)

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen
vào.

Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn
cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong
khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Thì quá khứ hoàn thành
(Past Perfect)
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì
dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành


Cách dùng Ví dụ

Khi hai hành động cùng xảy ra trong


 I met them after they had divorced each other.
quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn
thành cho hành động xảy ra trước và (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)
quá khứ đơn cho hành động xảy ra  An idea occured to him that she
sau.
herself had helped him very much in the
everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta
đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng
ngày.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành


 We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy
động đã xảy ra và đã hoàn tất trước
một thời điểm trong quá khứ, hoặc đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
trước một hành động khác cũng đã
kết thúc trong quá khứ.
Khi thì quá khứ hoàn thành thường
 No sooner had he returned from a long journey
được dùng kết hợp với thì quá khứ
đơn, ta thường dùng kèm với các giới than he was ordered to pack his bags.(Anh ta
từ và liên từ như: by (có nghĩa như mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
before), before, after, when, till, untill,
as soon as, no sooner…than  When I arrived John had gone away. (Khi tôi
đến thì John đã đi rồi.)
 Yesterday, I went out after I had finished my
homework.(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã
làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện


 Had prepared for the exams and was ready to
tiên quyết cho hành động khác
do well.
 Tom had lost twenty pounds and could begin
anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả


 If I had known that, I would have acted
điều kiện không có thực
differently.
 She would have come to the party if she had
been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời


 I had lived abroad for twenty years when I
gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời
gian khác received the transfer.
 Jane had studied in England before she did her
master’s at Harvard.

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành


Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + had + V-ed/V3 + O S + hadn’t + V-ed/V3 + O Had + S + V-ed/V3 + O?
Ví dụ: CHÚ Ý: Trả lời:           Yes, S + had.

He had gone out when I came – hadn’t = had not No, S + hadn’t.


into the house. (Anh ấy đã đi ra Ví dụ: Ví dụ:
ngoài khi tôi vào nhà.)
She hadn’t come home Had the film ended when you
They had finished their work right when I got into the house. arrived at the cinema? (Bộ phim
before the deadline last week .(Họ (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu
đã hoàn thành công việc của họ tôi vào nhà.) phim phải không?)
ngay trước hạn chót vào tuần
They hadn’t finished their Yes, it had./ No, it hadn’t
trước.)
lunch when I saw them. (Họ
vẫn chưa ăn xong bữa trưa
khi trông thấy họ).

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành


Trong câu có các từ:

 Before: Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng
thì quá khứ đơn.
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm
bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.

 After: Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ
hoàn thành.

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã
ăn một con gà quay lớn.)

 When: Khi

Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến
bay của cô ấy đã cất cánh.)

 By the time (vào thời điểm)

Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong
nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(Past Perfect Continuous)
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy  ra 1 hành động bắt
đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn


Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt một hành động đang xảy


 I had been thinking about that before you
ra trước một hành động trong quá
khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước
khi cậu đề cập tới)

Diễn đạt hành động là nguyên nhân


 Sam gained weight because he had been
của một điều gì đó trong quá khứ.
overeating. (Sam tăng cân vì anh ấy đã ăn quá
nhiều.)
 Betty fail the final test because she hadn’t been
attending class. (Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì
vì cô ấy không tham gia lớp học.)

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn


Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + had + been + V-ing + O S + had NOT + been + V-ing + Had + S + been + V-ing + O?
O
Ví dụ: Trả lời: Yes, S + had./ No, S +
CHÚ Ý:
hadn’t.
 It had been – hadn’t = had not
Ví dụ:
raining very hard
Ví dụ:
for two hours  Had they been
before it stopped.  My father hadn’t waiting for me when
 They had been been doing anything you met them?
working very hard when my mother
came home. Yes, they had./ No, they hadn’t.
before we came.  They hadn’t been
talking to each other  Had she been

when we saw them. watching TV for 4


hours before she went
to eat dinner?

Yes, she had./ No, she hadn’t.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn
Khi nhìn thấy các từ sau trong câu, khả năng cao sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn:

 After
 Before
 Until then
 By the time
 Prior to that time

You might also like