You are on page 1of 8

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Học phần: Phương pháp dạy học Toán 2
Thời gian làm bài: 24h
Loại file nộp: pdf
Cách thức nộp bài: qua đường link (google forms)
Học kỳ II, năm học 2020-2021

Họ và tên : Bùi Mạnh Hà Ngày/tháng/năm sinh: 16 / 09 / 1975


Số báo danh : 161 Lớp: TH K20D CĐTB

Điểm Cán bộ chấm thi 1 Cán bộ chấm thi 2


Bằng số Bằng chữ (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Tên chủ đề:


Câu 1: Hệ thống và phân loại các dạng bài toán có lời văn điển hình trong sách giáo
khoa Toán 4.
Câu 2: Anh/chị hãy hướng dẫn học sinh giải bài toán sau : Hai ông cháu hiện nay có
tổng số tuổi là 68. Biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao
nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?

BÀI LÀM
Câu 1: Hệ thống và phân loại các dạng bài toán có lời văn điển hình trong sách
giáo khoa Toán 4 :
Trung bình cộng
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Các bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số, tỉ lệ
1
1. TRUNG BÌNH CỘNG

Bài 1 Bài 2 trang 27

Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. Hỏi trung
bình mỗi em nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
*Luyện tập về TBC”

Bài 2 - Bài 2 trang 28

Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người; 82 người; 71 người.
Hỏi trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
Bài 3 - Bài 3 trang 28

Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp Bốn lần lượt là 138 cm, 132 cm, 130 cm, 136 cm,
134cm. Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 4 - Bài 4 trang28

Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó có 5 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển
được 36 tạ và 4 ô tô đi sau mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Trung bình mỗi ô tô chuyển
được bao nhiêu tấn thực phẩm?
Bài 5 - Bài 5 trang 28

a) Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng 12. Tìm số kia.

a) Số trung bình cộng của hai số bằng 28. Biết một trong hai số đó bằng 30. Tìm số kia

Bài 6 - Bài 3 trang 37

Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng số mét vải
bán được trong ngày đầu, ngày thứ ba bán đươc gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi
ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?
Bài 7 -Bài 3 trang 78

Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa xe chở 14580 kg hàng và có 6 toa xe khác,
mỗi toa chở được 13275 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu ki-lô-gam
hàng?
Bài 8 - Bài 2 trang 84

Một vận động viên đua xe đạp trong một giờ 15 phút đi được 38 km 400 m. Hỏi trung

2
bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
Bài 9 - Bài 3 trang 84- LT Một đội sản xuất có 25 người. Tháng 1 đội đó làm được
855 sản phẩm, tháng 2 làm được 920 sản phẩm, tháng 3 làm được 1350 sảm phẩm.
Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi người của đội làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 10 - Bài 2 trang 85

Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200l nước vào bể bơi. Hỏi trung
bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước?

2. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

Bài 1 ( trang 47 )

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi . Bố hơn con 38 tuổi . Hỏi bố bao nhiêu tuổi ,
con bao nhiêu tuổi ?
Bài 2 ( trang 47 )

Một lớp học có 28 học sinh . Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em . Hỏi lớp học
đó có bao nhiêu học sinh trai , bao nhiêu học sinh gái ?
Bài 3 ( trang 47 )

Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây . Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây .
Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 4 ( trang 47 )

Tính nhẩm : Tổng của hai số bằng 8 , hiệu của chúng cũng bằng 8 .Tìm hai số đó .

Bài 2 ( trang 48 )

Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi . Em kém chị 8 tuổi . Hỏi chị bao nhiêu
tuổi , em bao nhiêu tuổi ?
Bài 3 ( trang 48 )

Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại : sách giáo
khoa và sách đọc thêm . Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm 17 quyển . Hỏi thư
viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách ?
Bài 4 ( trang 48 )

Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm . Phân xươngr thứ nhất làm được ít hơn
phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm . Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản
3
phẩm ?
Bài 5 ( trang 48 )

Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc . Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ
nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc . Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng
được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?
Bài 4 ( trang 48 )

Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước . Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l
nước . Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?
Bài 3 ( trang 175 )

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 530 m , chiều rộng kém chiều dài 47m . Tính
diện tích của thửa ruộng .

3. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

Bài 1 ( Hiệu – tỉ : trang 151 )

Số thứ nhất kém số thứ hai 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

Bài 2 (Hiệu – tỉ : trang 151 )


Mẹ hơn con 25 tuổi.Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.

Bài 3 (Hiệu – tỉ : trang 151 )

Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.

Bài 1 ( Luyện tập : trang 151 )

Hiệu của hai số là 85.Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

Bài 2 ( Luyện tập : trang 151 )

Người ta dung số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số

bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng số bóng đèn trắng.
Bài 3 ( Luyện tập : trang 151 )

Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây . Lớp 4A
trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng bao nhiêu cây biết rằng mỗi
4
học sinh đều trồng số cây như nhau?
Bài 2 ( Luyện tập : trang 151 )

Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thừ hai.
Tìm hai số đó.
Bài 3 ( Luyện tập : trang 151 )

Một cửa hàng có số gạo nế ít hơn số gạo tẻ là 540 g. Tính số gạo mỗi loại biết rằng số

gạo nếp bằng số gạo tẻ.


Bài 2 ( Luyện tập chung : trang 152 )

Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ
hai.

Bài 4 ( trang 153)

Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu
tuổi?

4. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

Bài 3( Trang 149- sgk): Hai số có tổng bằng 1080 . Tìm hai số đó , biết rằng gấp 7
lần số thứ nhất thì được số thứ hai .

Bài 3( Trang 152- sgk): Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg.
Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô- gam
gạo mỗi loại?
Bài 4( Trang 152- sgk): Quãng đường từ nhà An đến trường dài 840m gồm hai đoạn

đường , đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách đến
trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.

Bài 3( Trang 153 - sgk): Một gian hàng có 63 đồ chơi gồm ô tô và búp bê. Số búp bê

bằng số ô tô. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô.

5. CÁC BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ, TỈ LỆ


Bài 4 ( 147) :

5
1
Trên bãi cỏ có 20 con bò và số trâu bằng số bò . Hỏi trên bãi đó có mấy con trâu ?
4

Bài toán 1 ( 156) :

Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1: 300 . Trên bản đồ cổng trường rộng
2cm ( khoảng cách từ A đến B ). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ?

Bài toán 2 ( 156) :

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ
dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.

Bài 2 - ở trên ( 157):

Trên bản đồ tỉ lệ 1:200 , chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm . Hỏi chiều dài thật của
phòng học đó là mấy mét ?

Bài 3 - ở trên ( 157):

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 500 000, quãng đường TP Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27cm .
Tính độ dài thật của quãng đường TP Hồ Chí Minh – Quy Nhơn .

Bài toán 1 ( 157):

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường 20m . Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, khoảng
cách giữa hai điểm đó là mấy xăng – ti – mét?

Bài toán 2 ( 157):

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41 km .Trên bản đồ tỉ lệ 1:

1 000 000 , quãng đường đó dài bao nhiêu mi- li- mét ?

Câu 2: Anh/chị hãy hướng dẫn học sinh giải bài toán sau : Hai ông cháu hiện nay có
tổng số tuổi là 68. Biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Hỏi hiện nay ông
bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?

Bước 1. Tìm hiểu đề bài

6
? tuổi

- 52 tuổi Yêu cầu


HS đọc đề bài ?
- Bài toán
cho gì ? hỏi gì ? ? tuổi

+ Bài toán cho biết : Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68. Biết rằng cách đây 5
năm cháu kém ông 52 tuổi.
68 tuổi
+ Bài toán hỏi : hiện nay ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?
Bước 2. Lập kế hoạch giải bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Bài toán thuộc dạng toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”
+ Tổng của hai số là 68 tuổi
+ Hiệu của hai số là 52 tuổi ( Vì mỗi năm, mỗi người thêm một tuổi nên hiệu số tuổi của
hai người không thay đổi theo thời gian )
- Số lớn ?
số bé ?
+ Số bé : Tuổi cháu = (tổng + hiệu ) : 2
+ Số lớn : Tuổi ông = (tổng - hiệu ) : 2
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán

Tuổi cháu hiện nay

Tuổi ông hiện nay

Bước 3. Hướng dẫn trình bày bài giải bài toán


Bài giải
Hiện nay, tuổi cháu là:
( 68 - 52 ) : 2 = 8 (tuổi)
Hiện nay, tuổi ông là:
52 + 8 = 60 (tuổi)
Đáp số : Cháu : 8 tuổi
Ông : 60 tuổi
Bước 4 . Nghiên cứu sâu bài toán :

7
- Rà soát
các bước giải
- Tổng
của hai số
- Hiệu của
hai số
- Số bé
- Số lớn
- Tìm
cách giải khác cho bài toán
Bài giải
Hiện nay, tuổi ông là:
( 68 + 52 ) : 2 = 60 (tuổi)
Hiện nay, tuổi cháu là:
60 - 52 = 8 (tuổi)
Đáp số : Ông : 60 tuổi
Cháu : 8 tuổi

You might also like