You are on page 1of 1

I.

Các ngành kinh tế


Nền kinh tế xếp hạng 3 thế giới sau Mỹ và Trung Quốc, thứ 2 châu Á. Kinh tế Nhật Bản cũng là
nền kinh tế đầu tiên và duy nhất ở châu Á góp mặt trong G7.
1. Công nghiệp
 GDP: chiếm 30.1.1%
 Giá trị đứng thứ 2 trên thế giới.
 Chiếm vị trí cao về sản xuất máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,…
 Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn: Công nghiệp chế tạo(Mistubisi,Toyota,Honda, Nissan,...), Sản
xuất điện tử(Sony, Electric, Toshiba, Hitachi,…), Xây dựng và Công trình công cộng, Dệt
2. Dịch vụ
 GDP: chiếm 68.7%
 Là khu vực kinh tế quan trọng.
 Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt.
 Đứng thứ 4 trên thế giới về thương mại
 GTVT biển đứng thứ 3 trên thế giới với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca.
 Đứng đầu trên thế giới về tài chính, ngân hàng.
 Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều.
3. Nông nghiệp
 GDP: chiếm 1.1%
 Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
 Diện tích đất NN ít => thâm canh => tăng năng suất và chất lượng.
 Trồng trọt:

o Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm.
o Chè, thuốc lá, dâu tằm
 Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến.
 Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.
II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn
1. Hôn-xu
 Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo
 Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô
thị.
2. Kiu-xiu
 Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn:
Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.
 Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.
3. Xi-cô-cư
 Khai thác quặng đồng.
 Nông nghiệp đóng vai trò chính.
4. Hô-cai-đô
 Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.
 Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy
và bột xenlulô.
 Các trung tâm công nghiệp lớn là Sa-pô-rô, Mu-rô-ran.

You might also like