Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
CHƯƠNG II
CUNG - CẦU
1
3/1/2021
CẦU
CUNG
NỘI DUNG
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
ĐỘ CO GIÃN
2
3/1/2021
CẦU
Định nghĩa
Cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người mua có khả năng
mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời
gian nhất định, ceteris paribus.
Lượng cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người mua có khả
năng mua và sẵn sàng mua ở một mức giá trong một khoảng thời gian
nhất định, ceteris paribus.
Lượng cầu về socola là 4 triệu thanh mỗi tuần tại mức giá 40.000 đồng.
Luật cầu
Lượng cầu của hàng hóa hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian đã cho
tăng lên khi giá của nó giảm xuống và ngược lại, ceteris paribus.
5
Biểu cầu
Công cụ biểu
diễn CẦU
Hàm
Đường cầu
cầu
3
3/1/2021
0$ 16
Biểu cầu là bảng mô tả số lượng
hàng hoá dịch vụ người mua có khả 1 14
năng mua ở các mức giá khác nhau, 2 12
các nhân tố khác không đổi. 3 10
4 8
5 6
6 4
Giá
6 kem
Lượng cầu
5
0$ 16
4 Đường cầu 1 14
3 2 12
3 10
2
4 8
1 5 6
6 4
0 4 6 8 10 12 14
Q
8
4
3/1/2021
𝑸𝑫 = f (𝑿𝟏 , 𝑿𝟐 , 𝑿𝟑 ,…, 𝑿𝑵 )
𝑸𝑫 = a + bP
Nếu hệ số a thay đổi, đường cầu sẽ dịch chuyển song song.
Nếu hệ số b thay đổi, hệ số góc của đường cầu thay đổi.
.
5
3/1/2021
P
$6.00 P Qd
$5.00 0$ 24
Sự vận động
$4.00 dọc đường cầu
1 21
C 2 18
$3.00 Giá tăng…
B 3 15
$2.00 4 12
A
$1.00 5 9
$0.00
6 6
Q
0 5 10 15 20 25
… làm giảm lượng cầu về kem.
P
Giả sử số lượng người
$6.00
mua tăng lên.
$5.00 • Tại tất cả các mức giá
$4.00 P, Qd tăng (thêm 5 que
kem như trong ví dụ).
$3.00
• Đường cầu dịch
$2.00 chuyển sang phải
$1.00
$0.00
Q
0 5 10 15 20 25 30
6
3/1/2021
Bất kỳ sự thay đổi nào của nhân tố ngoại sinh làm tăng lượng cầu tại tất cả
các mức giá thì sẽ làm dịch chuyển đường cầu về bên phải.
Bất kỳ sự thay đổi nào của nhân tố ngoại sinh làm giảm lượng cầu tại tất cả
các mức giá thì sẽ làm dịch chuyển đường cầu về bên trái.
TĂNG
CẦU
GIẢM
CẦU
D2
D1
D3
Q
14
7
3/1/2021
Thu nhập tăng dẫn đến Bao gồm: Thu nhập tăng dẫn đến sự
sự tăng cầu Hàng hóa thiết yếu giảm cầu
Hàng hóa xa xỉ
Hàng hóa có thể được sử dụng để Hàng hóa được sử dụng đồng thời với
thay thế hàng hóa khác. hàng hóa khác.
Khi giá của một hàng hoá tăng lên Khi giá của một hàng hoá tăng lên thì
thì cầu của hàng hoá thay thế sẽ cầu của hàng hoá bổ sung sẽ giảm
tăng lên, và ngược lại xuống, và ngược lại.
Một sự thay đổi tích cực hay tiêu cực trong sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng có thể làm tăng hay
giảm cầu về hàng hóa. Xu hướng, trào lưu, quảng cáo và sản phẩm mới có thể ảnh hưởng đến cầu về
hàng hóa của người tiêu dùng.
Nếu số lượng người mua tăng lên thì cầu về hàng hóa sẽ tăng lên và ngược lại.
8
3/1/2021
TÓM TẮT
2. CUNG
Định nghĩa
Cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng bán và
sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định, ceteris paribus.
Lượng cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng
bán và sẵn sàng bán ở một mức giá trong một khoảng thời gian nhất định,
ceteris paribus.
Lượng cung về socola là 4 triệu thanh mỗi tuần tại mức giá 40.000 đồng.
Luật cung
Lượng cung của hàng hóa hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian đã cho tăng
lên khi giá của nó tăng lên và ngược lại, ceteris paribus.
18
9
3/1/2021
19
20
10
3/1/2021
𝑸𝑺 = f (𝑿𝟏 , 𝑿𝟐 , 𝑿𝟑 ,…, 𝑿𝑵 )
𝑸𝑺 = c + dP
Nếu hệ số c thay đổi, đường cung sẽ dịch chuyển song song.
Nếu hệ số d thay đổi, hệ số góc của đường cung thay đổi.
11
3/1/2021
P
$6.00 Giá kem Lượng cung
$5.00 0$ 0
Giá tăng…
$4.00 1 5
Sự vận động
dọc đường cung 2 10
$3.00
3 15
$2.00
4 20
$1.00 5 25
$0.00 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35 Q
… làm tăng lượng cung về kem.
23
P
Giả sử giá sữa
$6.00
giảm.
$5.00 • Tại tất cả các mức
giá P, QS tăng
$4.00 (thêm 5 que kem
$3.00
như trong ví dụ).
• Đường cung dịch
$2.00 chuyển sang phải
$1.00
$0.00
Q
0 5 10 15 20 25 30 35
24
12
3/1/2021
P
S3
S1
TĂNG
CUNG
S2
GIẢM
CUNG
Q
25
Bất kỳ sự thay đổi nào của nhân tố ngoại sinh làm tăng lượng cung tại tất cả
các mức giá thì sẽ làm dịch chuyển đường cung về bên phải.
Bất kỳ sự thay đổi nào của nhân tố ngoại sinh làm giảm lượng cung tại tất cả
các mức giá thì sẽ làm dịch chuyển đường cung về bên trái.
13
3/1/2021
Khi giá các yếu tố đầu vào giảm, chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm giảm, lợi nhuận tăng. Nhà sản
xuất sẽ mở rộng quy mô sản xuất ở mỗi mức giá, cung hàng hóa tăng lên.
Công nghệ góp phần làm tăng năng suất, qua đó giảm chi phí sản xuất. (Ảnh hưởng giống khi giá các
yếu tố đầu vào giảm).
Nếu số lượng người bán tăng lên thì cung về hàng hóa sẽ tăng lên và ngược lại.
Cung về một hàng hóa tại thời điểm hiện tại có thể phụ thuộc vào kỳ vọng của người bán về sự thay đổi
trong tương lai của giá hàng hóa đó. Nếu người bán dự đoán giá hàng hóa trong tương lai sẽ giảm/tăng
thì cung về hàng hoá đó ở hiện tại sẽ tăng/giảm.
Các quy định, chính sách của Chính phủ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp, làm cho quá
trình sản xuất của doanh nghiệp thuận lợi hay tốn kém hơn; từ đó làm tăng cung hay giảm cung về hàng
hóa.
14
3/1/2021
TÓM TẮT
15
3/1/2021
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỰ KIỆN ĐẾN CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
16
3/1/2021
17
3/1/2021
BƯỚC 3:
P1
Q tăng, nhưng
ảnh hưởng lên P P2
không rõ ràng:
Nếu cung tăng D1 D2
nhiều hơn cầu, P Q
giảm. Q1 Q2
35
Nếu A và B là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng, và chi phí
nguồn lực để sản xuất ra hàng hóa A giảm xuống thì giá của:
a. Cả A và B đều giảm
b. A sẽ giảm và B sẽ tăng
c. A sẽ tăng và B sẽ giảm
d. Cả A và B đều tăng
18
3/1/2021
TÌNH HUỐNG
Các nghiên cứu gần đây đã tìm thấy bằng chứng về việc
sử dụng caffein và sự gia tăng của bệnh tim mạch. Cùng
lúc đó, tại Tây Nguyên (vùng trồng cà phê lớn nhất của Việt
Nam) xảy ra một đợt hạn hán, gây thiệt hại nặng nề cho
người trồng cà phê. Hãy minh họa và giải thích những sự
kiện này có tác động gì tới giá và sản lượng cân bằng của
thị trường cà phê Việt Nam.
37
TÌNH HUỐNG
38
19
3/1/2021
TÌNH HUỐNG
Hãy xem xét các sự kiện sau đây: Giả sử các nhà khoa học
cho biết ăn cam làm giảm nguy cơ bệnh tiểu đường, và
cùng lúc đó, nông dân sử dụng một loại phân bón mới giúp
trồng cam năng suất cao hơn. Hãy minh họa và giải thích
những thay đổi này có tác động gì tới giá và sản lượng cân
bằng của cam.
39
20
3/1/2021
P1
Người bán sẽ cố gắng bán lượng
sản phẩm dư thừa bằng cách
Pe giảm giá.
Điều này khiến cho QD tăng và
QS giảm giúp cho lượng dư thừa
giảm dần.
Giá tiếp tục giảm cho đến khi thị
Qd1 Qe Qs1 Q trường đạt trạng thái cân bằng.
41
42
21
3/1/2021
𝑫
Độ co giãn của cầu theo giá ( 𝑷)
Độ co giãn của cầu theo giá đo lường % thay đổi của Qd khi P
thay đổi 1%, ceteris paribus.
Nó đo lường độ nhạy cảm của người mua trước biến động của giá
cả.
43
44
22
3/1/2021
45
23
3/1/2021
Giá trị trung điểm là trung bình cộng của giá trị đầu và giá trị
cuối.
Tuy nhiên, việc lựa chọn giá trị đầu và cuối không còn quan
trọng – kết quả là như nhau!!
250 – 200
x 100% = 22,2%
225
% thay đổi của Q:
8 – 12
x 100% = - 40%
10
Độ co giãn của cầu theo giá:
-40/22,2 = -1,8
48
24
3/1/2021
Công thức tính độ co giãn của cầu theo giá giữa 2 điểm
(Q1, P1) và (Q2, P2):
𝑫 𝟐 𝟏 𝟏 𝟐
𝑷 =
𝟐 𝟏 𝟏 𝟐
49
P
A
14
D
Q
8
50
25
3/1/2021
• Các nhà kinh tế phân loại đường cầu theo độ co giãn của
chúng.
• Đường cầu càng thoải, độ co giãn càng lớn.
Đường cầu càng dốc, độ co giãn càng nhỏ.
51
26
3/1/2021
Đường D: P
Tương đối dốc
Độ nhạy cảm của P1
người tiêu dùng: P2
Tương đối thấp D
P Q
Giá trị độ co giãn: Q 1 Q2
giảm
<1
10% Q tăng
<10%
53
Đường D : P
Dốc trung bình
P1
Độ nhạy cảm của
người tiêu dùng: P2
Trung bình D
27
3/1/2021
“Cầu co giãn”
%ΔQ > 10%
Độ co giãn = = >1
%ΔP 10%
Đường D: P
Tương đối thoải
P1
Độ nhạy cảm của
người tiêu dùng: P2 D
Tương đối cao
P giảm
Giá trị độ co giãn: 10% Q1 Q2 Q
>1
Q tăng > 10%
55
Đường D: P
Nằm ngang
Độ nhạy cảm của P2 = P 1 D
người tiêu dùng:
Vô cùng lớn P thay
đổi 0% Q
Giá trị độ co giãn: Q1 Q2
Vô cùng
Q thay
đổi 10% 56
28
3/1/2021
0 Q
0 20 40 60
57
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
• Pizza có nhiều hàng hóa thay thế gần (sandwich, waffles, hamburger),
do đó người tiêu dùng có thể chuyển sang mua hàng hóa khác khi giá
tăng.
• Muối không có hàng hóa thay thế gần, do đó lượng cầu không giảm nhiều
khi giá tăng.
Những hàng hóa có nhiều hàng hóa thay thế gần có cầu co
giãn mạnh hơn.
58
29
3/1/2021
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
Những hàng hóa có định nghĩa thị trường hẹp thường có cầu co giãn
mạnh hơn so với hàng hóa có định nghĩa thị trường rộng.
59
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
• Dịch vụ khám bệnh là hàng hóa thiết yếu. Nhu cầu khám bệnh không
giảm nhiều khi giá tăng.
• Du thuyền là hàng hóa xa xỉ. Nếu giá tăng, nhiều người tiêu dùng sẽ
không mua nữa.
60
30
3/1/2021
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
• Trong ngắn hạn, NTD chưa thay đổi được thói quen tiêu dùng
nên lượng cầu chỉ giảm nhẹ.
• Trong dài hạn, NTD có thể tìm được các hàng hóa thay thế nên
lượng cầu giảm nhiều hơn.
61
TÌNH HUỐNG
Nghiên cứu cho thấy độ co giãn của cầu theo giá thuốc lá
của thanh thiếu niên là cao hơn so với người đi làm. Tại
sao điều này có thể đúng? Nếu một gói thuốc lá giá 20
nghìn đồng và độ co giãn của cầu theo giá đối với thuốc lá
của thanh thiếu niên là 0,4, chính phủ cần tăng giá lên mức
bao nhiêu nếu muốn giảm lượng hút thuốc ở thanh thiếu
niên đi 20%?
62
31
3/1/2021
Tổng doanh thu là số tiền mà người bán thu được khi bán
hàng hóa, dịch vụ:TR = P x Q
Nếu bạn tăng giá từ 200$ lên 250$ thì tổng doanh thu tăng hay giảm?
%Q
=
%P
TR = P x Q
64
32
3/1/2021
Khi D co giãn, Q
8 12
giá tăng khiến doanh
thu giảm.
65
%Q
=
%P
TR = P x Q
66
33
3/1/2021
Nếu cầu hàng hóa của doanh Nếu cầu hàng hóa của doanh
nghiệp kém co giãn, muốn tăng nghiệp co giãn, muốn tăng tổng
tổng doanh thu thì doanh nghiệp doanh thu thì doanh nghiệp nên
nên tăng giá. giảm giá.
68
34
3/1/2021
ỨNG DỤNG: TẠI SAO NGƯỜI NÔNG DÂN LẠI KHÔNG VUI KHI ĐƯỢC MÙA?
Q1 Q2 Q
69
TÌNH HUỐNG
Lũ lụt dọc theo sông Missouri phá hủy hàng ngàn acre lúa
mì của nông dân Mỹ. Nông dân có hoa màu bị phá hủy bởi
lũ lụt bị thiệt hại nặng nề, nhưng nông dân có hoa màu
không bị phá hủy được hưởng lợi từ lũ lụt. Tại sao?
70
35
3/1/2021
TÌNH HUỐNG
Giải thích tại sao điều này có thể đúng: Hạn hán trên toàn
thế giới làm tăng tổng doanh thu mà người nông dân nhận
được từ việc bán ngũ cốc, nhưng hạn hán chỉ ở Kansas
làm giảm tổng doanh thu mà nông dân Kansas nhận được.
71
72
36
3/1/2021
73
TÌNH HUỐNG
Bạn có các thông tin sau đây về hàng hóa X và hàng hóa
Y: Độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa X là -3,
còn độ co giãn cầu của hàng hóa X theo giá hàng hóa Y là
2. Liệu tăng thu nhập và giảm giá hàng hóa Y có chắc chắn
làm giảm cầu hàng hóa X hay không? Tại sao?
74
37
3/1/2021
𝑺 = % QS
𝑷
%P
• Độ co giãn của cung theo giá đo lường % thay đổi của QS khi P
thay đổi 1%, ceteris paribus.
• Nói cách khác, nó đo lường sự nhạy cảm của người sản xuất khi
giá thay đổi.
75
𝑺 = % QS
𝑷
%P
P
Ví dụ: S
Độ co giãn của cung P tăng 8%
P2
theo giá bằng
P1
16%
= 2
8% Q
Q1 Q2
Q tăng 16%
76
38
3/1/2021
• Các nhà kinh tế phân loại đường cung theo độ co giãn của
chúng.
• Đường cung càng thoải, độ co giãn càng lớn.
Đường cung càng dốc, độ co giãn càng nhỏ.
77
Đường S : P
S
thẳng đứng
P2
Độ nhạy cảm theo
giá của người bán: P1
không
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1
0
Q thay đổi 0%
78
39
3/1/2021
Đường S : P
S
tương đối dốc
P2
Độ nhạy cảm theo
giá của người bán: P1
tương đối thấp
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
<1
Q tăng < 10%
79
Đường S : P
dốc trung bình S
P2
Độ nhạy cảm theo giá
của người bán: P1
trung bình
P tăng 10% Q
Độ co giãn: Q1 Q2
=1
Q tăng 10%
80
40
3/1/2021
“Cung co giãn”
%ΔQ > 10%
Độ co giãn = = >1
% ΔP 10%
Đường S : P
tương đối thoải S
P2
Độ nhạy cảm theo giá
của người bán: P1
tương đối lớn
P tăng 10% Q
Độ co giãn: Q1 Q2
>1
Q tăng > 10%
81
Đường S : P
nằm ngang
P2 = P1 S
Độ nhạy cảm theo
giá của người bán:
vô cùng
P thay đổi 0% Q
Độ co giãn: Q1 Q2
vô cùng
Q tăng 10%
82
41
3/1/2021
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ
• Khả năng thay thế của các yếu tố sản xuất: Hàng hóa được sản xuất ra
bởi các yếu tố đầu vào phổ biến hơn, có thể thay thế cho nhau thì độ co giãn của
cung cao hơn.
• Ví dụ: Lúa gạo vs. Tranh của Van Gogh
• Yếu tố thời gian: độ co giãn của cung lớn hơn trong dài hạn so với trong ngắn
hạn.
• DN có khả năng điều chỉnh quy mô sản xuất trong dài hạn.
• DN có thể gia nhập hoặc rời bỏ ngành trong dài hạn.
83
4. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA CHÍNH PHỦ
• Giá trần: là mức giá tối đa do Chính phủ quy định đối với một
loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó.
• Giá sàn: là mức giá tối thiểu do Chính phủ quy định đối với
một loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó.
84
42
3/1/2021
P S
ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRẦN Giá
Pc
trần
Giá trần ở trên mức giá cân
bằng của thị trường được gọi là Pe E
giá trần không có hiệu
lực – không ảnh hưởng đến
kết quả thị trường.
D
Q
85
P S
ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRẦN
Giá cân bằng cao hơn giá trần
và do đó vi phạm pháp luật.
Pe E
Giá trần là một điều kiện
ràng buộc, gây ra hiện tượng Giá
thiếu hụt trên thị trường. Pc
trần
thiếu hụt
D
Q
86
43
3/1/2021
Việc quy định giá trần không đem lại hiệu quả cao do nhiều hệ quả kèm theo.
87
TÌNH HUỐNG
Nhằm bảo vệ người có thu nhập thấp (sinh viên, người lao
động tại các khu công nghiệp), chính phủ đưa ra mức giá
trần thuê nhà. Hãy phân tích sự biến động của thị trường
nhà ở cho thuê khi chính sách này được áp dụng. Thực tế
cho thấy không phải tất cả người có thu nhập thấp đều
được hưởng lợi từ chính sách này. Hãy dùng kiến thức về
giá trần để giải thích cho hiện tượng trên.
88
44
3/1/2021
P S
89
dư thừa
P S
ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ SÀN giá
Pf
sàn
Giá cân bằng thấp hơn giá sàn
và do đó vi phạm pháp luật.
Pe E
Giá sàn là một điều kiện
ràng buộc, gây ra hiện tượng
dư thừa trên thị trường.
D
Q
90
45
3/1/2021
Việc quy định giá sàn không đem lại hiệu quả cao do nhiều hệ quả kèm theo.
91
Pe
Chính sách này ảnh hưởng
đến các lao động kỹ năng
thấp.
Theo nghiên cứu:
Tăng tiền lương tối thiểu thêm D
10% sẽ làm tăng tỷ lệ thất L
nghiệp ở giới trẻ lên 1–3%. Qd Qs
92
46
3/1/2021
THUẾ
• Các chính phủ sử dụng thuế để tạo nguồn thu cho các dự án
công, như đường giao thông, trường học và an ninh quốc phòng.
• Chính phủ có thể đánh thuế vào người mua hoặc người bán.
• Thuế là một công cụ chính sách quan trọng, chính phủ có thể
làm thay đổi cân bằng thị trường bằng việc đánh thuế hàng hóa.
93
P
S1
Cân bằng khi không
E
có thuế 10$
D1
Q
500
94
47
3/1/2021
Chênh lệch
D1
= 1,5$ = thuế
D2
Q
450 500
96
48
3/1/2021
Chênh lệch
D1
= 1,5$ = thuế
Q
450 500
98
49
3/1/2021
Q
450 500
99
P Người mua có ít
phương án thay
Phần thuế người PB S thế hơn người bán.
mua chịu Do đó, người mua
thuế chịu phần lớn gánh
Giá không thuế
nặng thuế.
Phần thuế người PS
bán chịu
D
Q
100
50
3/1/2021
P
Người bán có ít
S phương án thay thế
Phần thuế người hơn người mua.
mua chịu PB Do đó, người bán
chịu phần lớn gánh
Giá không thuế
thuế nặng thuế.
Phần thuế người
bán chịu PS
D
101
• 1990: Quốc hội Mỹ thông qua đạo luật thuế mới đánh vào các mặt
hàng xa xỉ
• Mục đích: tăng nguồn thu từ những người có khả năng mua hàng
xa xỉ- tầng lớp thượng lưu.
• Kết quả: Quốc hội Mỹ đã bãi bỏ hầu hết luật thuế đánh vào hàng xa
xỉ vào năm 1993.
102
51
3/1/2021
103
TÌNH HUỐNG
104
52
3/1/2021
BÀI TẬP
53