Professional Documents
Culture Documents
KHÓA 2016-2020
PHẦN I
KIẾN TRÚC
(10%)
Lớp : 61XD9
MSSV : 234161
Nhóm đồ án : 43
KT-03: Bản vẽ mặt cắt A-A , mặt cắt B-B , mặt cắt C-C , mặt cắt D-D
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: Nhà điều hành và sản xuất phần mềm xuất khẩu
2. Địa điểm: đường Trần Phú, thành phố Nha Trang
3. Quy mô công trình
- Công trình cao gồm 11 tầng nổi, 1 tầng mái, 1 tầng hầm. Diện tích sàn của một
tầng là 850 m2, tổng diện tích sàn 1100.8 m2.
- Hệ thống đường nội bộ bằng bê tông và gạch lá dừa đảm bảo độ bền lâu dài
- Hệ thống cây xanh được bố trí nhằm tạo một trường cảnh quan thiên nhiên hài hòa
- Hệ thống giao thông:
theo phương đứng: có cụm thang máy và thang bộ được bố trí cạnh nhau đầu trục
X1 và giữa 2 trục Y2 và Y3. Cầu thang bộ bố trí ở sau lưng thang máy. thang bộ, thang
máy có bố trí từ tầng hầm đến tầng trên cùng.
Theo phương ngang:
o Hệ thống đường giao thông bao xung quanh tòa nhà.
o Các lối tiếp cận vào các sảnh của công trình. Hệ thống hành lang của các
tầng được thiết kế tại khu vực trung tâm được liên hệ với cầu thang máy, cầu thang
bộ, các khối văn phòng làm việc, các căn hộ ở.
o Thang tập trung tại khu trung tâm tòa nhà nên di chuyển theo phương
ngang lấy trung tâm nhà là điểm tỏa ra các hướng thông qua hành lang để vào các
văn phòng; với kiểu bố trí như thế này tiết kiệm được diện tích cầu thang.
o Các hệ thống giao thông này đã tạo ra một hệ thống giao thông ngang thuận
tiện, hành lang tạo sự thông thoáng đáp ứng được nhu cầu sử dụng của tòa nhà.
o Hệ thống điện nước, chiếu sáng được cung cấp đầy đủ và liên tục cho các
phòng, hệ thống thông gió, che nắng phải đảm bảo tiện nghi chất lượng cao cho
người sống & làm việc trong công trình.
4. Đặc điểm khí hậu môi trường của công trình
4.1. Khí hậu, môi trường
- Thành phố Nha Trang mang những nét chung của khí hậu vùng duyên hải cực
Nam Trung Bộ, thuộc miền khí hậu nhiệt đới gió mùa , có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa
và mùa nắng. Mùa mưa ngắn, từ khoảng giữa tháng 9 đến giữa tháng 12 dương lịch,
tập trung vào 2 tháng 10 và tháng 11, lượng mưa thường chiếm trên 50% lượng mưa
trong năm.
- Những tháng còn lại là mùa nắng, trung bình hàng năm có tới 2600 giờ nắng. hiệt
độ thấp nhất thường không dưới 10°C. Nhiệt độ cao nhất có thể vượt 40°C. Nhiệt độ
trung bình 26.6°C Do ảnh hưởng của biển, biên độ nhiệt độ ngày cũng như năm đều
nhỏ. Trong vùng không cần chống lạnh.
4.2. Địa hình tự nhiên
- Địa hình Nha Trang khá phức tạp có độ cao trải dài từ 0 đến 900 m so với mặt
nước biển được chia thành 3 vùng địa hình. Vùng đồng bằng duyên hải và ven sông
Cái có diện tích khoảng 81,3 km², chiếm 32,33% diện tích toàn thành phố; vùng
chuyển tiếp và các đồi thấp có độ dốc từ 3° đến 15° chủ yếu nằm ở phía Tây và Đông
Nam hoặc trên các đảo nhỏ, chiếm 36,24% diện tích, vùng núi có địa hình dốc trên 15°
phân bố ở hai đầu Bắc-Nam thành phố, trên đảo Hòn Tre và một số đảo đá chiếm
31,43% diện tích toàn thành phố.
4.3. Kinh tế - xã hội
- Nha Trang là tỉnh giáp biển, phát triển rất tốt về du lịch và đánh bắt hải sản
- Trên địa bàn thành phố có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, vật liêu xây dựng,
Nha Trang có đội ngũ cán bộ, công nhân có kinh nghiệm, năng lực, trình độ cao và đội
ngũ sinh viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường Đại học, chuyên nghiệp và công nhân
kỹ thuật trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu phát triển của thành phố.
- Thành phố đã và đang có những chế độ ưu đãi đối với các doanh nghiệp trong và
ngoài nước đầu tư vào thành phố. Nhằm cải thiện môi trường đầu tư, UBND thành phố
đã tích cực cải tiến các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư
tham gia đầu tư tại thành phố theo nguyên tắc "1 cửa", giảm thiểu thời gian khi nhà đầu
tư làm thủ tục hành chính để tiến hành đầu tư hoặc kinh doanh tại thành phố.
5. Kết luận
- Nhìn chung, công trình đáp ứng đươc tất cả những yêu cầu chức năng, thẩm mỹ của một
nhà điều hành và sản xuất
CHƯƠNG II
GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
B D
37200
4900 8400 8400 8400 8400 300
250
0
50
R5
Septic tank
Lª n
5700
Up Hè ga thu n í c, xem b¶n vÏ n í c
300 300
Down
650 100 6650
830
300
300
1200 850
Cöa thÐp Trô thÐp Cöa cuèn
4300 220
3280
300
5190 4250 6700 19 1
4930
4850
p .m¸ y b¬m Kho p . t r ùc
Ga thu n í c 400x400 2150 1800 4050
300
220900 2200 950
7980
7150
8500
1720
8500
20 2
C C
6850
220
1500 500
500
2200 1500 600 i=0,02% i=0,02%
600 1500
2800
21 3
950
300 220
«t«
100
1450
Up
6000 2350 èng tho¸ t n í c
Ga thu n í c 400x400
1460
2200
22 4
5250 750
4250
1200 1000 1200
100
2200 S¶nh S¬n ph¶n quang
®Óxe
4300
2200
1700
8500
5400
8500
-3.500 i=0,02% 23 5
i=0,02%
A -3.800
A
100
4250
3320 - Sµn bª t«ng ChÆn b¸ nh xe
2200
1460
31000
31000
24 6
150
Up - S¬n hoµn thiÖn
300
550 1450
100
390 1150
3770
4200
Cômthang(xem kt-24,25,26)
i=0,02%
8500
8500
300
300
18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7
110
300
4750
5500
4900
5500
Kho
«t« «t«
ChÆn b¸ nh xe
300 1700
150
750
300
Watertank 144m3
300 4600
B D
D 32600
300 8400 8400 8400 8400 300
300 5390 2000 710360 7740 300 300 7800 300 300 7800 300
0
75
250
R1
4000
Tr ¹ m B.A M¸ y ph¸ t ®iÖn
lªn xuè ng
5700
Down
6300
-0.750 up
Côm kü thuËt (xem kt-17)
2400
600
300
300
220 600190
600
1195
èng tho¸ t n í c m¸i
3770
4490
5025
R·nh thu nø¬c
300300
8500
8500
7350
C C
1750 110 2100
- HÖ trÇn gi¶
W 1600 110
750
1350
460 750 600 750 930
1000 390 890 750
110
2055
Pa nt r y
1300 550
710 550
220
350
Tam cÊp sè 03 (Chi tiÕt xem kt-23) Up Down CÊp n í c cøu ho¶
fire hose v¨ n phßng
1080
25500
4300
3680
7080
8500
7800
8500
- S¬n hoµn thiÖn
s ¶ nh
A +0.000
- HÖ trÇn gi¶ A
1080
Down Up
3901150
350 350
550 710
550
- §¸ granite tù nhiª n
470 2700 250 2250 250 2700 700 - S¬n hoµn thiÖn 7300 350 350 8050
4650
4450
7350
7350
8500
8500
300 300 R·nh thu nø¬c
R·nh thu nø¬c - S¬n hoµn thiÖn
- HÖ trÇn gi¶
3200
600
300
300 300
300 300
300 300
300
1900
1200
34200
300 8400 8400 8400 8400 300
300 5390 2100 710 300 7800 300 300 7800 300 300 7800 300
300
1410 8002201000 620
600
230 600 190
200
600
110 1320
5480
2510 - S¬n hoµn thiÖn
8500
8500
7350
Phôc vô
1101100110
1100 230
+22.200
1030 550
710 550
425
+18.600
160 2210 Hép cøu ho¶ +15.000
Up Do wn 250 350
Of f ice
1460
+11.400
+4.200
Cômthang - S¬n hoµn thiÖn - S¬n hoµn thiÖn
26100
26100
8500
6440
7500
7080
8500
- HÖtrÇn gi¶ - HÖtrÇn gi¶
A A
1460
Do wn Up
550 1030
230 1100
1701150
550 710
220
Ser ver r oo m
8500
7350
7350
8500
- Sµn tr¶i th¶m
V¸ch kÝ
nh chèng ch¸y
- S¬n hoµn thiÖn
èng tho¸ t n í c m¸i èng tho¸ t n í c m¸ i
- HÖtrÇn gi¶
600
600
300
300
300
300 7800 300300 7800 300300 7800 300300 7800 300
300 8400 8400 8400 8400 300
32600
35000
700 7000 700 700 7000 700 700 7000 700 700 7000 700
700
400
700
700
è ng tho¸t n í c d=40 è ng tho¸t n í c d=40 è ng tho¸ t n í c d=40
drainage pipe d=40
150 1100 150 150 1100 150 150 1100 150
8500
7800
7100
8500
7250
C C
è ng tho¸t n í c
700 700
1030 550
400
Thang thÐp
5480
BÓnø¬c m¸i
Dµn nãng ®iÒu hoµ
26900
26900
8500
7800
6440
7100
8500
A A
1200
16430 2201200
700 700
400
220
7250
8500
7800
7100
8500
150 1100 150 150 1100 150 150 1100 150
è ng tho¸t n í c d=40 è ng tho¸t n í c d=40 è ng tho¸ t n í c d=40
700
700
400
700
700
500 400 400 500
700 7000 700 700 7000 700 700 7000 700 700 7000 700
- Cốt +0,00 m tương đương với cao độ sân đường ngoài nhà
1200
+ 33.600
+ 42.400
TÇng m¸i
2600
400
400
500
2600
2200
phß ng m¸ y s3
3400
2900
s ©n t h î ng
m1
1600
i=2%
+ 39.000
TÇng 12
4900
3500
2700
s2 s1
2200
v¨ n phßng
+ 35.500
TÇng 11
3500
2700
2200
s2 v¨ n phßng
s1
+ 32.000
TÇng 10
3500
2700
2200
s2 v¨ n phßng
s1
+ 28.500
TÇng 9
3500
2700
2200
s2 v¨ n phßng
s1
+ 25.000
TÇng 8
3500
2700
2200
s2 v¨ n phßng
s1
+ 21.500
TÇng 7
44350
3500
40200
2700
2200
s2 v¨ n phßng
s1
+ 18.000
TÇng 6
3500
2700
2200
s2 v¨ n phßng
s1
+ 14.500
TÇng 5
3500
2700
2200
s2 v¨ n phßng
s1
+ 11.000
TÇng 4
3500
2700
2200
v¨ n phßng
s2 s1
+ 7.500
TÇng 3
3500
2700
2200
v¨ n phßng
s2 s1
+ 4.000
TÇng 2
4000
3400
2200
s 2* v¨ n phßng s 1*
s2 s ¶ nh c hÝ
nh
n2 ± 0.000
TÇng 1
- 0.750
750
Cöa cuèn
1300
3050
2200
n1 n 1* n1
2200
33600
x1 x2 X3 X4 X5
m2
Côc nãng ®iÒu hßa
+ 42.400
400
400
1300 500
1300 500
1800
3400
2200
s ©n t h î ng s ©n t h î ng m1
m1
1600
1600
1600
+ 39.000
TÇng m¸i
900
1700
3500
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
1000
+35.500
TÇng 11
900
1700
3500
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
1000
+ 32.000
TÇng 10
900
1700
3500
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
1000
+28.500
TÇng 9
900
1700
3500
2700
2400
wc 02 wc 02 2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
1000
+ 25.000
TÇng 8
900
1700
3500
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
1000
+ 21.500
TÇng 7
44350
900
1700
3500
40200
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
+ 18.000
1000
TÇng 6
900
1700
3500
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
1000
+ 14.500
TÇng 5
900
1700
3500
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
1000
+ 11.000
TÇng 4
900
1700
3500
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s e r ve r r oom
1800
s5 s5 s6
+ 7.500
1000
TÇng 3
900
3500
2700
2700
2400
wc 02 wc 02
2200
2200
2200
2200
s5 s5 s e r ve r r oom
1800
s6
+ 4.000
TÇng 2
1400
1800
900
4000
3400
3400
2400
s 5* t ñ ®iÖn s 5*
2200
2200
s 2* l Ô t ©n
1700
wc 1
± 0.000
n2
TÇng 1
n3 - 0.750
750
750
1600
k ho t Çn g hÇm - ga r a
3050
2200
2200
2200
n 1* n1
- 3.800
Y4 Y3 Y2 Y1
09 05
k t -27 k t -27
700 1200 1200 1200 1200 1200 1200 1200 1200 700
+ 42.400
400
400
500
500
1800
1800
M
3400
m1 s ©n t h î ng m1
1600
1600
t e r r ace + 39.000
1100
900
1700
3500
wc 02 p a nt r y 11
v¨ n p hßng
1800
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+35.500
1100
900
1700
3500
wc 02 p a nt r y 10
v¨ n p hßng
1800
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+ 32.000
1100
900
1700
3500
wc 02 p a nt r y 9
v¨ n p hßng
1800
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+28.500
1100
900
1700
3500
wc 02 p a nt r y 8
v¨ n p hßng
1800
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+ 25.000
1100
08
900
kt -27
1700
3500
wc 02 p a nt r y 7
v¨ n p hßng
1800
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+ 21.500
1100
37150
900
1700
3500
33000
wc 02 p a nt r y 6
v¨ n p hßng
1800
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+ 18.000
1100
900
1700
3500
wc 02 p a nt r y 5
v¨ n p hßng
1800
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+ 14.500
1100
900
1700
3500
wc 02 p a nt r y 4
v¨ n p hßng
1800
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+ 11.000
1100
08
900
07 kt -27
1700
3500
kt -27 wc 02 p a nt r y 3
v¨ n p hßng
2400
s5 s5 s1
o f f ice
2600
1000
+ 7.500
1100
900
1700
3500
wc 02 p a nt r y 2
v¨ n p hßng
2400
s5 s5 s1
o f f ice
1000
+ 4.000
3300
1800
900
4000
1
3400
co nt r ol o f f ice
Bas ement window (viewdetail) ± 0.000
- 0.750
750
750
3050
Cöa cuèn
ph ß ng m¸ y b¬m kho p. t h ê ng t r ùc n1 Rollng door H
t Çng hÇm - g a r a
p u mp in g r oo m s t o r age s e c u r it y bas emen t - g a r a g e
x1 x2 X3 X4 X5
m2
Côc nãng ®iÒu hßa
15 Out door
k t -27
1200
700 1200 1200 700
+ 42.400
400
400
1300 500
1300 500
p h ß n g m¸ y
2600
ma c h in e r o o m M
3400
s3
1600 s ©n t h î ng m1 m1 s ©n t h î ng
1600
1600
t e r r ace t e r r ace + 39.000
1700
1700
3500
11
2700
v ¨ n p hß ng
2200
v ¨ n p hß ng s1 v ¨ n p hß ng
o f f ice
1000
1000
o f f ice o f f ice +35.500
1700
1700
3500
10
2700
v ¨ n p hß ng
2200
v ¨ n p hß ng v ¨ n p hß ng
o f f ice s1
1000
1000
o f f ice o f f ice + 32.000
1700
1700
3500
9
2700
v ¨ n p hß ng
2200
v ¨ n p hß ng v ¨ n p hß ng
s1 o f f ice s1
1000
1000
o f f ice o f f ice +28.500
1700
1700
3500
8
2700
v ¨ n p hß ng
2200
v ¨ n p hß ng s1 s1 v ¨ n p hß ng
o f f ice
1000
1000
o f f ice o f f ice + 25.000
1700
1700
3500
7
2700
v ¨ n p hß ng
v ¨ n p hß ng 2200 v ¨ n p hß ng
s1 o f f ice s1
1000
1000
o f f ice o f f ice + 21.500
37150
1700
1700
3500
33000
6
2700
v ¨ n p hß ng
2200
v ¨ n p hß ng v ¨ n p hß ng
s1 o f f ice s1
1000
1000
o f f ice o f f ice + 18.000
14
k t -27
1700
1700
3500
5
2700
v ¨ n p hß ng
2200
v ¨ n p hß ng v ¨ n p hß ng
s1 o f f ice s1
1000
1000
o f f ice o f f ice + 14.500
1700
1700
3500
4
2700
v ¨ n p hß ng
2200
v ¨ n p hß ng v ¨ n p hß ng
s1 o f f ice s1
1000
1000
o f f ice o f f ice + 11.000
13
k t -27
1700
3500
3
2700
2700
v ¨ n p hß ng
2200
v ¨ n p hß ng v ¨ n p hß ng
s1 o f f ice s1
1000
12
k t -18
2 3500
2700
2700
2700
2200
v ¨ n p hß ng s1 s1 v ¨ n p hß ng
o f f ice o f f ice + 4.000
s ¶ n h t hang m¸ y
11 e n t r a n c e hal l
4000
k t -22
1
3400
3400
3400
2200
2200
s 2* s 2* s4 p . ®iÒu k hiÓn
c o nt r o l ± 0.000
400
n2 n3 - 0.750
750
1600
t Çn g hÇm - g a r a t Çn g hÇm - g a r a
2400
2200
n1 b as emen t - g a r a g e b as ement - g a r a g e H
- 3.800
300
Y4 Y3 Y2 Y1
2000
+ 39.000 T?ng mái
1400 400
3500
1700
+ 35.500 TÇng 11
1700
3500
1000
+ 32.000 T?ng 10
1700
3500
1000
+ 28.500 TÇng 9
1700
3500
1000
+ 25.500 TÇng 8
1700
3500
1000
+ 21.500 TÇng 7
1700
3500
1000
+ 18.000 TÇng 6
43600
1700
3500
1000
+ 14.500 TÇng 5
1700
3500
1000
+ 11.000 TÇng 4
1700
3500
1000
+ 7.500 TÇng 3
3500
2700
+ 4.000 TÇng 2
700
2400
4000
750 900
+ 0.000 TÇng 1
- 0.750
1340 600 1300 1200 3400 1200 1300 300 7800 300 1300 1200 3400 1200 1300 1300 1200 3400 1200 1300
x1 X2 x3 x4 x5
2000
+ 39.000 T?ng mái
1400 400
3500
1700
+ 35.500 TÇng 11
1700
3500
1000
+ 32.000 T?ng 10
1700
3500
1000
+ 28.500 TÇng 9
1700
3500
1000
+ 25.500 TÇng 8
1700
3500
1000
+ 21.500 TÇng 7
1700
3500
1000
+ 18.000 TÇng 6
43600
1700
3500
1000
+ 14.500 TÇng 5
1700
3500
1000
+ 11.000 TÇng 4
1700
3500
1000
+ 7.500 TÇng 3
3500
2700
+ 4.000 TÇng 2
700
2400
4000
750 900
+ 0.000 TÇng 1
- 0.750
1200 700 1200 3200 1200 1800 1450 1200 3200 1200 1450 1800 1200 3200 1200 700 1200
Y1 y2 y3 y4
Việc chọn giải pháp BTCT toàn khối có các ưu điểm, thoả mãn tính đa dạng cần
thiết cho việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc. Tận dụng được các loại vật liệu
địa phương có sẵn như cát, đá sỏi... Nhờ những tiến bộ kỹ thuật cơ giới hoá trong thi
công đảm bảo cho thời gian thi công được rút ngắn, chất lượng công trình được đảm
bảo, hạ giá thành cho công trình, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Giải pháp nền móng:
Công trình nằm trong khu vực của khu công nghiệp nên không bị giới hạn bởi
các công trình lân cận, mặt bằng xây dựng công trình tương đối bằng phẳng.
Căn cứ vào phương án kết cấu chịu lực của nhà, giá trị tải trọng tính toán được và
số liệu khảo sát địa chất công trình ta sơ bộ chọn phương pháp móng.
- Vật liệu sử dụng:
- Công trình dùng giải pháp kết cấu chịu lực khung BTCT, tường chèn nên vật liệu sử
dụng chủ yếu cho công trình gồm:
+ Công trình sử dụng bê tông cấp độ bền B25 đá 1x2, cốt thép nhóm AI, AII.
+ Tường bao che xây gạch chỉ, vữa xi măng cấp độ bền B20, trát trong, ngoài vữa xi
măng cấp độ bền B15, dày 15.
CHƯƠNG III
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
áp lực và khử trùng trước khi sử dụng, điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ
sinh.
b. Hệ thống thoát nước và thông hơi
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh trong
khu nhà. Có hai hệ thống thoát nước bẩn và hệ thống thoát phân. Nước thải sinh hoạt từ
các xí tiểu vệ sinh được thu vào hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau
đó được đưa vào hệ thống cống thoát nước bên ngoài của khu vực. Hệ thống ống đứng
thông hơi 60 được bố trí đưa lên mái và cao vượt khỏi mái một khoảng 700mm. Toàn
bộ ống thông hơi và ống thoát nước dùng ống nhựa PVC của Việt nam, riêng ống đứng
thoát phân bằng gang. Các đường ống đi ngầm trong tường, trong hộp kỹ thuật, trong trần
hoặc ngầm sàn.
c. Hệ thống cấp điện
Nguồn cung cấp điện của công trình là điện 3 pha 4 dây 380V/220V. Cung cấp điện
động lực và chiếu sáng cho toàn công trình được lấy từ trạm biến thế đã xây dựng cạnh
công trình. Phân phối điện từ tủ điện tổng đến các bảng phân phối điện của các phòng
bằng các tuyến dây đi trong hộp kỹ thuật điện. Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công
tắc, ổ cắm điện và từ công tắc đến đèn, được luồn trong ống nhựa đi trên trần giả hoặc
chôn ngầm trần, tường. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện năng tiêu thụ cho toàn
tòa nhà, thang máy, bơm nước và chiếu sáng công cộng. Mỗi phòng đều có 1 đồng hồ đo
điện năng riêng đặt tại hộp công tơ tập trung ở phòng kỹ thuật của từng tầng.
d. Hệ thống thông tin tín hiệu
Dây điện thoại dùng loại 4 lõi được luồn trong ống PVC và chôn ngầm trong tường,
trần. Dây tín hiệu angten dùng cáp đồng, luồn trong ống PVC chôn ngầm trong tường.
Tín hiệu thu phát được lấy từ trên mái xuống, qua bộ chia tín hiệu và đi đến từng phòng.
Trong mỗi phòng có đặt bộ chia tín hiệu loại hai đường, tín hiệu sau bộ chia được dẫn
đến các ổ cắm điện. Trong mỗi căn hộ trước mắt sẽ lắp 2 ổ cắm máy tính, 2 ổ cắm điện
thoại, trong quá trình sử dụng tuỳ theo nhu cầu thực tế khi sử dụng mà ta có thể lắp đặt
thêm các ổ cắm điện và điện thoại.
e. Giải pháp phòng hoả
Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp vòi
chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp vòi chữa cháy
đảm bảo cung cấp nước chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy ra. Mỗi hộp vòi
chữa cháy được trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dài 30m, vòi phun
đường kính 13mm có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt trong phòng bơm (được
tăng cường thêm bởi bơm nước sinh hoạt) bơm nước qua ống chính, ống nhánh đến tất cả
các họng chữa cháy ở các tầng trong toàn công trình. Bố trí một máy bơm chạy động cơ
điezel để cấp nước chữa cháy khi mất điện. Bơm cấp nước chữa cháy và bơm cấp nước
sinh hoạt được đấu nối kết hợp để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bể chứa nước chữa
cháy được dùng kết hợp với bể chứa nước sinh hoạt có dung tích hữu ích tổng cộng là
88.56m3, trong đó có 54m3 dành cho cấp nước chữa cháy và luôn đảm bảo dự trữ đủ
lượng nước cứu hoả yêu cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế mức hút của bơm
sinh hoạt. Bố trí hai họng chờ bên ngoài công trình. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ
thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài.