Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 2
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
a)
Trang 3
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 4
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
1- Cácte dầu; 2- Phao lọc dầu ; 3- Bơm dầu ; 4- Van ổn áp ; 5- Bầu lọc
thô ; 6- Van an toàn ; 7- Đồng hồ báo áp suất ; 8- Đường dầu chính ; 9- Đường
dầu đến ổ trục khuỷu ;10- Đường dầu đến ổ trục cam ; 11- Bầu lọc tinh ; 12- Két
làm mát dầu ; 13-Van nhiệt ; 14- Đồng hồ báo mức dầu ;15- Miệng đổ dầu ;
16- Que thăm dầu.
* Hệ thống bôi trơn cácte khô:
Trang 5
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
chính dầu đi vào các lỗ xiên trên trục khuỷu đến không gian rỗng trong chốt
khuỷu rồi từ đó dầu sạch đi vào bôi trơn bạc đầu to thanh truyền và chốt khuỷu.
Từ đường dầu chính còn một đường dẫn tới trục rỗng của giàn cò, từ đó dầu đi đến
bôi trơn các bạc của cần đẩy, mặt cầu của vít điều chỉnh khe hở xu páp, sau đó tự
chảy dọc theo đũa đẩy xuống bôi trơn cho con đội và vấu trục cam.
Mặt gương xi lanh, mặt pít tông và mặt các bánh răng phân phối được bôi trơn
bằng dầu vung té nhờ các chi tiết chuyển động trong quá trình làm việc như: thanh
truyền, trục khuỷu, bánh răng...
3. Sơ đồ cầu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch báo áp lực dầu
3.1. Sơ đồ cấu tạo P h a àn t ö û l ö ô õn g k i m B o ä t a ïo a ùp s u a át d a àu
D a ây m a y s o P h a àn t ö û l ö ô õn g k i m
D a ây m a y s o
T i e áp ñ i e åm
C o ân g
t a éc m a ùy
M a øn g
Accu C a ûm b i e án a ùp s u a át d a àu
5
4
3
2
1
6
7
8
Trang 6
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
4.2. Nhâ ̣n dạng các chi tiết của hệ thống bôi trơn
TT Nội dung Phương pháp kiểm Hình minh họa
tra nhận dạng
1 Que thăm, miệng đổ Quan sát
dầu nhớt
2 Đồng hồ báo mức Quan sát
dầu và báo nhiệt độ
dầu
3 Van nhiệt độ dầu Dùng lửa nung nóng
đo điện trở thay đổi
theo nhiệt độ
4 Bầu lọc thô và lọc Quan sát
tinh ( bầu lọc ly tâm
nếu có)
5 Các te dầu Quan sát
6 Lưới lọc và bơm dầu Quan sát
7 Van ổn áp và van an Kiểm tra sự mòn viên
toàn bi và sức căng lò xo
Trang 8
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 9
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Bơm đúng áp suất dầu bôi trơn ứng với mỗi chế độ hoạt động của động cơ
1.3. Phân loại:
- Bơm bánh răng
- Bơm cánh gạt
- Bơm pít - tông
- Bơm rô-to
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bơm dầu kiểu bánh răng
2.1. Cấu tạo
Bơm dầu kiểu bánh răng ăn khớp ngoài:
Trang 10
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 11
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 12
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Áp suất dầu bôi trơn yếu ngay cả khi động cơ làm việc ở tốc độ cao do hở
mạch dầu có áp suất hoặc bản thân bơm yếu.
3.2. Phương pháp kiểm tra
- Dùng đồng hồ kiểm tra áp suất mạch dầu kiểm tra áp lực bơm.
- Cho động cơ làm việc.
- Kiểm tra áp suất tối thiểu ở ga căng ti và áp suất tối đa khi ở tốc độ cao.
- Kiểm tra van an toàn và van điều áp ( bi và lò xo).
PP Sửa chữa:
- Tháo lắp bơm dầu, van an toàn, van điều áp.
- Thông rửa sạch các mạch dầu bôi trơn trong thân máy.
- Sửa chữa bơm dầu: mài rà mặt phẳng nắp bơm, thân bơm.
- Chế tạo thay thế gioăng đệm cũ.
4. Quy trình và yêu cầu kỹ thuâ ̣t tháo lắp bơm dầu
4.1. Quy trình tháo
TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật Ghi chú
1 Xả dầu nhớt Khẩu 22 Xả vào khay
2 Tháo các te dầu Khẩu 14
3 Tháo lưới lọc Dùng tay
4 Tháo vít bắt thân bơm Khẩu 13
5 Kẹp bơm lên ê-tô và tháo
rời bơm:
- Tháo nắp và thân Cờ lê 10 Đánh dấu vị trí thân
bơm bơm và nắp.
- Tháo bánh răng chủ Dùng tay
động và bị động
- Tháo van an toàn và Dùng tay
van điều áp
4.2. Quy trình ráp
Trang 13
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Thay thế các gioăng đệm mới, phải đảm bảo độ kín và đảm bảo khe hở dầu bánh
răng và nắp bơm.
5. Sửa chữa bơm dầu
5.1. Tháo bơm dầu
- Kẹp bơm lên ê-tô và tháo rời bơm:
- Tháo nắp và thân bơm
- Tháo bánh răng chủ động và bị động
- Tháo van an toàn và van điều áp
5.2. Kiểm tra bơm dầu
o Quan sát bằng mắt xem các gioăng đệm, kiểm tra các bánh răng, kiểm tra
nắp bơm và lòng thân bơm để phát hiện các hư hỏng xem nó có bị sứt mẻ,
gờ hay rạn nứt …
o Khe hở bánh răng chủ động và bị động.
o Khe hở giữa các bánh răng với thân bơm.
o Khe hở giữa các bánh răng với nắp bơm.
o Trục dẫn động bơm.
5.3. Sửa chữa bơm dầu:
o Mài rà mặt phẳng nắp bơm và thân bơm.
o Thay thế gioăng đệm cũ.
o Bạc và trục bơm bị mòn phải sửa chữa lại.
o Bơm dầu sau khi sửa chữa phải đạt các yêu cầu sau:
+ Khe hở đầu bánh răng và nắp là 0,12 ÷ 0,20 mm.
+ Khe hở giữa đỉnh răng và lòng bơm 0,10 ÷ 0,17mm.
+ Khe hở giữa hai bánh răng 0,14 ÷ 0,20mm.
o Nếu khe hở ăn khớp của 2 bánh răng không đạt tiêu chuẩn trên thì thay thế
cặp bánh răng mới.
5.4. Lắp bơm dầu:(ngược lại với các bước tháo).
Trang 14
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Thay thế các gioăng đệm mới, phải đảm bảo độ kín và đảm bảo khe hở dầu
bánh răng và nắp bơm.
5.5.Điều chỉnh áp suất bơm dầu:
Bằng cách điều chỉnh độ cứng của lò xo van điều áp, áp suất dầu phải đạt đúng
quy định 2 ÷ 6 KG/ cm 2 .
PPP PPP
Trang 15
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Đảm bảo làm giảm nhiệt độ dầu không ảnh hưởng tới độ nhớt
Không làm lẫn nước với dầu bôi trơn, rò rỉ dầu
1.3. Phân loại:
Theo môi chất làm mát :
o Két làm mát dầu bằng không khí.
o Két làm mát dầu bằng nước.
2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt đô ̣ng của két làm mát dầu
2.1. Cấu tạo
Trang 17
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
1. Nhiêm
̣ vụ - Phân loại
Nhiêm
̣ vụ:
Bầu lọc có nhiệm vụ lọc sạch cặn bẩn trong dầu trước khi đi bôi trơn.
Phân loại:
- Bầu lọc thấm
- Bầu lọc ly tâm
- Lọc từ tính với hình thức lọc sơ bộ, lọc thô, lọc tinh.
Trang 18
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Hình 11:Cấu tạo bầu lọc tinh toàn phần kiểu thấm.
1. gioăng cao su; 2. vỏ bầu lọc; 3. giấy lọc;
4. lưới lọc thép; 5. nắp bầu lọc.
2.2. Nguyên tắc hoạt đô ̣ng:
Khi động cơ làm việc, bơm đẩy dầu qua các lỗ của nắp 5 đi vào phía ngoài của
giấy lọc, dầu được thấm qua giấy lọc đi vào trong lõi của giấy lọc và đi ra bôi trơn
các bề mặt ma sát của động cơ. Những sạn bẩn được giữ lại ở các khe của giấy
lọc.
Bầu lọc ly tâm.
Trang 19
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Cấu tạo:
Trang 20
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
các te. Số dầu còn lại vào lỗ ngang tới các đường dầu chính đi bôi trơn các bề mặt
ma sát của động cơ.
Phản lực của tia dầu làm cho rô to quay lên tới 6000 vòng/ phút. Khi rô to
quay, dầu trong rô to quay theo, dưới tác dụng của lực ly tâm những sạn bẩn chứa
trong dầu vì nặng hơn dầu nên bị văng ra thành rô to và bán lại thành một lớp keo
đặc.
3. Hiêṇ tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa các
hư hỏng của bầu lọc ly tâm.
3.1. Hiêṇ tượng, nguyên nhân hư hỏng,
o Lõi lọc của bầu lọc thô, lọc tinh bám nhiều cặn bẩn.
o Lõi của lọc tinh bằng giấy thấm bị mủn làm mất khả năng lọc sạch.
o Bình lọc dầu ly tâm bị tắc do nhiều cặn bẩn, lỗ phun bị mòn do sói mòn của
dầu.
o Vỏ bầu lọc bị nứt, đệm bị rách các đầu nối ren bị chờn do tháo lắp không
đúng kỹ thuật.
o Van an toàn của lọc thô đóng không kín, lò xo gãy do làm việc lâu ngày..
3.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa
Ngày nay để giảm bớt công chăm sóc bảo dưỡng người ta sử dụng bầu lọc
dùng một lần. Bầu lọc này được thay định kỳ sau 1 hoặc 2 lần thay dầu bôi trơn.
4. Quy trình và yêu cầu kỹ thuâ ̣t tháo lắp bầu lọc thấm, bầu lọc ly tâm.
TT Nội dung PP kiểm tra PP sửa chữa, bảo dưỡng Yêu cầu kỹ
thuật
Tháo bầu lọc ra, rửa các
1 Vỏ bầu lọc Quan sát lõi lọc bằng các ngâm
lõi lọc trong dầu Diesel,
rồi dùng khí nén thổi
sạch.
o Nếu lõi lọc bẩn ít thì ta chỉ
Trang 21
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
2 Lõi lọc thấm Quan sát việc vừa quay vừa rửa khi
nào sạch thì thôi.
o Thay thế lõi lọc tinh nếu
bị bẩn quá, nếu còn sạch
thì có thể rửa và dùng lại.
3 Vỏ bầu lọc ly tâm Quan sát Đối với lọc ly tâm thì thông
rửa các lỗ phun dầu.
4 Vòng bi, bạc Quan sát Vòng bi bị dỉ, bạc bị mòn
hỏng thì thay cái mới.
Chú ý:
o Sau khi sửa chữa xong lắp ráp hoàn chỉnh phải đưa bầu lọc lên thiết bị khảo
nghiệm để xác định khả năng lọc sạch của bầu lọc.
o Nếu năng suất lọc dầu kém điều chỉnh lại các van.
Trang 22
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 23
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Công việc bảo dưỡng thường xuyên được lái xe thực hiện sau mỗi ngày (ca)
làm việc.
2.2. Nô ̣i dung bảo dưỡng định kỳ
Các cấp bảo dưỡng phải được tiến hành theo kế hoạch căn cứ vào số km đã
chạy đối với xe ô tô. Công tác bảo dưỡng kỹ thuật được chia ra như sau:
o Bảo dưỡng ngày, làm sau mỗi ngày (ca) làm việc.
o Bảo dưỡng cấp 1, làm sau 800 ÷1000 km.
o Bảo dưỡng cấp 2, làm sau 1000 ÷6000 km.
o Bảo dưỡng cấp 3, làm sau 6000 ÷12000 km.
3. Bảo dưỡng hê ̣ thống bôi trơn
3.1. Bảo dưỡng thường xuyên
o Lau chùi toàn bộ xe – máy.
o Kiểm tra dầu nhớt thiếu bổ xung.
o Nổ máy để phát hiện các tiếng kêu lạ, theo dõi hoạt động của đồng hồ.
3.2. Bảo dưỡng định kỳ
Căn cứ vào số km hoạt động mà ta tiến hành các cấp bảo dưỡng – sửa chữa
toàn bộ hệ thống bôi trơn.
o Tháo bầu lọc, xúc rửa sạch bầu lọc
o Nếu lõi lọc bị bẩn quá thì thay mới.
o Các gioăng đệm rách, hỏng thay mới.
o Mài rà lại nắp bơm.
o Van an toàn hỏng thì mài rà lại hoặc thay mới.
o Căn chỉnh lại các van.
Trang 24
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
1. Nhiêm
̣ vụ
Duy trì chế độ nhiệt độ ổn định cho động cơ khi làm việc. Khi động cơ làm
việc nhiệt độ nước làm mát thường đạt 80 ÷85 o C.
PPP PPP
2. Phân loại:
- Theo môi chất làm mát có : Bằng nước và bằng không khí.
Trang 25
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
- Theo mức độ tăng cường làm mát : Làm mát tự nhiên và làm mát cưỡng
bức.
- Theo đặc điểm của vòng tuần hoàn : Vòng tuần hoàn kín, vòng tuần hoàn hở
và hai vòng tuần hoàn.
2.1. Làm mát bằng gió
Cấu tạo:
Trang 26
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
7- Nắp xi lanh.
1- Thân máy
2- Xilanh
3- Nắp xilanh
4- Đường nước ra két nước
5- Nắp để rót nước
6- Két nước
7- Không khí làm mát
8- Quạt gió
9- Đường nước vào động cơ.
Hình 15. Hệ thống làm mát đối lưu tự nhiên
Hoạt động:
Khi động cơ làm việc, nhiệt sinh ra truyền vào thân máy làm nước làm mát
nóng sôi, nước nóng nổi lên phía trên và theo đường ra két nước số 6. Nước
được làm mát bởi quạt gió số 8, sau đó đi xuống phía dưới và trở vào phần dưới
của thân máy, và làm mát thân máy. Nước sau khi làm mát nóng lên nổi lên trên
và đi vào két nước được quạt gió làm mát và trở về phía dưới của thân máy….
2.2.3. Làm mát bằng nước cưỡng bức tuần hoàn:
Trang 27
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
1- Thân máy
2- Nắp máy
3- Van hằng nhiệt
4- Đường nước ra
5- Lưới lọc
6- Bơm nước
Trang 28
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Hình 18 : Hệ thống làm mát cưỡng bức tuần hoàn kín một vòng
1.Thân máy; 2. Nắp xilanh ; 3. Đường nước ra khỏi động cơ ; 4.Ống dẫn bọt
nước ; 5.Van hằng nhiệt ; 6. Nắp rót nước; 7. Két làm mát ; 8. Quạt gió ; 9. Pu
li; 10. Ống nước nối tắt về bơm ; 11. Đường nước vào động cơ ; 12. Bơm nước;
13. Két làm mát dầu ; 14. Ống phân phối nước .
Hoạt động:
Khi động cơ làm việc, nhiệt độ còn thấp. Bơm hút nước từ các két làm mát
7, 13 đẩy đi theo ống phân phối làm mát cho các xi lanh. Lúc này do nhiệt độ
nước còn thấp, nên van hằng nhiệt đóng ngăn không cho nước qua két nước mà
trở về ống nối tắt về bơm 10, rồi tiếp tục được bơm hút và đẩy đi làm mát cho
xi lanh.
Trang 29
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Động cơ làm việc, nhiệt độ cao. Lúc này van hằng nhiệt mở cho đường
nước nóng qua két làm mát số 7, ở đây nước được quạt gió thổi mát và đi
xuống phía dưới theo đường nước vào động cơ. Nước lạnh được bơm hút và
đẩy đi làm mát cho các xi lanh...
Kiểu cưỡng bức tuần hoàn kín hai vòng.
Cấu tạo:
1.Thân máy; 2.Nắp xi lanh;
3.Đường nước ra khỏi động cơ;
4.Đường nước nối tắt về bơm;
5.Van hằng nhiệt; 6.Nắp két nước;
7.Két làm mát; 8. Quạt gió;
9.Pu li ; 10-Đường nước vào động cơ;
11-Bơm nước; 12- Ống phân phối nước.
Hình 19: Hệ thống làm mát cưỡng bức tuần hoàn hai vòng kín
Hoạt động: (Tương tự như trên).
3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuâ ̣t tháo lắp hê ̣ thống làm mát bằng nước cưỡng
bức
TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật Ghi chú
1 Xả nước làm mát Xả nước vào khay
2 Tháo đường nước vào Tuốc nơ vít Không làm thủng ống
và ra khỏi động cơ cao su
3 Tháo ống dẫn bọt Tuốc nơ vít Không làm thủng ống
nước cao su
4 Tháo quạt gió Khẩu 14,17 Không làm gãy cánh
quạt
5 Tháo két làm mát Cờ lê 14 Không làm hư cánh tản
nhiệt
6 Tháo van hằng nhiệt Cờ lê 22
Trang 30
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 31
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
1. Bơm nước
1.1. Nhiêm
̣ vụ
- Công dụng: Hút nước từ két nước đẩy vào đường nước trong thân động cơ, với
áp suất và lưu lượng phù hợp để tạo ra vòng tuần hoàn.
- Điều kiện làm việc: Chịu áp suất nước lớn, chịu mài mòn, chịu ăn mòn hóa
học.
1.2. Cấu tạo
Cấu tạo bơm: Là bơm li tâm. Thân bơm được đúc bằng gang hoặc hợp kim
nhôm, trên thân có các đường nước vào, đường nước ra, guồng quạt nước được
đúc bằng gang hoặc hợp kim đồng, các đệm cao su, lò xo để chắn không cho nước
rò rỉ ra bên ngoài.
Trang 32
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Hinh 20: Kết cấu và nguyên lí làm việc của bơm li tâm.
1. cửa hút; 2. vỏ bơm; 3. cửa xả; 4. trục bơm; 5. cánh quạt.
1.3. Nguyên tắc hoạt đô ̣ng
Khi bánh công tác quay và ngâm trong nước thì số nước nằm trong rãnh
giữa các cánh dưới tác dụng của lực ly tâm bị văng ra không gian nằm bên ngoài
đường kính của bánh công tác. Không gian xả có dạng hình xoắn ốc, chiều mở của
hình xoắn ốc cùng chiều với chiều quay của bơm. Ra tới không gian xả tốc độ
dòng nước giảm dần làm cho áp suất dòng chảy tăng dần. Sau khi nước ra đến ống
phân phối nước cho các áo nước mỗi xi lanh.
Các ổ bi của trục bơm được bôi trơn bằng mỡ và được bơm mỡ vào không
gian ổ bi.
Các bơm nước của một số xe đời mới được dẫn động bằng động cơ điện
hoặc qua bánh đai, nhưng giữa trục lắp bánh đai và trục bánh công tác của bơm có
thêm một li hợp điện từ hoặc li hợp thủy lực. Một rơ le nhiệt điều khiển dòng điện
cấp cho bơm điện hoặc điều khiển các li hợp điện từ. Chỉ khi nhiệt độ ≥ 75 o C, PPP PPP
các rơ le mới đóng mạch cho động cơ điện của bơm hoặc điều khiển đóng li hợp.
Nhờ đó rút ngắn thời gian chạy ấm máy và giữ nhiệt độ nước trong phạm vi 75
÷90 o C suốt thời gian hoạt động.
PPP PPP
Trang 33
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
2. Hiêṇ tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa các
hư hỏng của bơm nước
2.1. Hiêṇ tượng, nguyên nhân hư hỏng
Nhiệt độ nước làm mát động cơ tăng, do bơm hư hỏng hoặc lưu lượng vận
chuyển đến két nước giảm làm cho nhiệt độ nước tăng.
Bơm làm việc phát ra tiếng kêu, do các ổ bi, cánh rôto bơm có bị rơ lỏng, bị
khô dầu mỡ hoặc có thể bị nứt vỡ…
Phớt cao su bị rách, đệm gỗ phíp bị hỏng do làm việc lâu ngày.
Những hư hỏng của bơm nước sẽ làm giảm năng suất bơm, động cơ bị
nóng, dầu bôi trơn kém tác dụng các chi tiết của động cơ bị mòn nhanh.
Động cơ nóng còn gây ra hiện tượng kích nổ, bó kẹt…
2.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa
Theo dõi đồng hồ nhiệt độ nước làm mát, nếu thấy nhiệt độ quá cao cần tiến hành
kiểm tra bơm (sự vận chuyển nước nóng từ lốc máy qua két để làm mát của bơm
có tốt không).
Tháo bơm ra, kiểm tra các ổ bi và cánh rôto bơm xem có bị hư hỏng không.
3. Quy trình và yêu cầu tháo lắp bơm nước
TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật Ghi chú
1 Xả nước ra khỏi động cơ
bằng van xả dưới đáy két Dùng tay Xả nước vào khay
nước .
2 Tháo dàn ống từ bơm nước Tuốc nơ vít
tới két nước.
3 Tháo dây đai dẫn động Cờ lê 14
bơm nước.
4 Tháo bơm nước ra khỏi Cờ lê 14
động cơ.
5 Tháo rời bơm nước:
Trang 34
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
o Dùng mắt quan sát những hư hỏng thông thường của cánh bơm, vòng bi,
trục bơm, phớt cao su, đệm gỗ phíp…
o Dùng pan me để xác định độ dơ của trục và bạc.
o Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ cong của trục bơm.
4.3. Sửa chữa:
o Vỏ bơm bị nứt vỡ thì hàn đắp rồi gia công lại (vật liệu hàn phải phù hợp với
vật liệu vỏ).
o Trục bị cong thì nắn lại, các rãnh then của trục bị hỏng thì hàn đắp và gia
công lại.
o Phớt cao su đệm gỗ phíp bị hỏng thì thay mới…
o Vòng bi bị hỏng thì thay mới.
o Các cánh bơm bị mòn, sứt mẻ thì hàn đắp rồi gia công lại
o Các đệm bị hỏng thay mới.
* Các yêu cầu kỹ thuật:
Bơm nước sau khi sửa chữa phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phải đảm bảo đủ năng suất bơm.
Không bị rò chảy nước.
Bơm nước không có tiếng kêu khi làm việc.
Phải kiểm tra bơm nước trước khi lắp vào động cơ.
Trang 36
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
1. Nhiêm
̣ vụ
- Tạo nên luồng không khí chuyển động cưỡng bức nhằm mục đích nâng cao hiệu
quả làm nguội nước nhanh chóng trong két nước.
- Quạt gió chịu lực uốn, chịu rung giật, chịu các rung động của động cơ...
2. Cấu tạo:
Hoạt động:
* Quạt làm mát có khớp chất lỏng ( B).
Được dẫn động bằng dây đai, và làm quay cánh quạt có một khớp chất lỏng
chứa dầu silicon. Làm giảm tốc độ quay ở nhiệt độ thấp.
* Hệ thống làm mát thủy lực điều khiển điện (C).
Dẫn động quạt bằng mô tơ thủy lực. ECU điều khiển dầu thủy lực chảy đến
mô tơ. Điều khiển tốc độ quay của quạt để luôn duy trì lượng không khí thích hợp
tiếp xúc với két nước.
Trang 38
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
o Quạt làm việc không đúng:( loại quạt điện điều khiển bằng công tắc nhiệt
độ nước làm mát ), do công tắc điều khiển quạt bị chạm chập hoặc bị quá
nhiệt.
o Quạt không làm việc: do li hợp không làm việc, công tắc điều khiển quạt
không làm việc hoặc ECU điều khiển quạt không làm việc, cũng có thể do
bản thân môtơ quạt không làm việc.
o Cánh quạt bị biến dạng, nứt, gãy do va quệt vào két nước. ổ đỡ bi, bạc bị
mòn do làm việc lâu ngày.
o Những hư hỏng trên gây tác hại cho động cơ làm việc bị rung, có tiếng kêu,
vòng bi bơm nước bị mòn nhanh.
4.2. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa.
o Kiểm tra và căng chỉnh đai dẫn động quạt.
o Kiểm tra công tắc điều khiển quạt hoặc ECU điều khiển quạt, rơ le điều
khiển quạt
o Kiểm tra môtơ quạt.
5. Sửa chữa quạt gió truyền đô ̣ng bằng cơ khí
5.1. Kiểm tra:
o Kiểm tra và căng chỉnh đai dẫn động quạt.
o Kiểm tra công tắc điều khiển quạt hoặc ECU điều khiển quạt, rơ le điều
khiển quạt
o Kiểm tra các chế độ hoạt động của quạt (quạt điện 2 tốc độ do ECU điều
khiển )
o Kiểm tra môtơ quạt.
5.2. Sửa chữa:
o Nếu mô tơ quạt hỏng thì cuốn lại các cuộn dây.
o Nếu công tắc điều khiển quạt theo nhiệt độ nước hỏng thay thế công tắc
mới.
Trang 39
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
o Cánh quạt bị biến dạng thì nắn lại, nếu bị nứt thì hàn lại rồi dũa lại cho
phẳng.
o Đưa cánh quạt lên mặt phẳng để kiểm tra góc nghiêng của cánh quạt, nếu
cánh nào vênh thì nắn lại.
o Các ổ bi, bạc mòn thì thay mới.
6. Kiểm tra, thay thế quạt gió truyền đô ̣ng bằng điện
6.1.Kiểm tra:
- Kiểm tra: mô tơ quạt có bị chạm chập, chạm mát, cháy…
6.2.Thay thế các chi tiết bị hỏng
- Thay thế các chi tiết bị hỏng: như cánh quạt, mô tơ, công tắc điều khiển quạt…
Trang 40
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 41
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật Ghi chú
1 Xả nước ra khỏi động cơ Dùng tay Xả vào khay
Trang 42
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 43
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
1. Nhiêm
̣ vụ
Điều tiết nhiệt độ nước làm mát trong động cơ và sau khi máy khởi động,
nước sẽ được làm nóng lên một cách nhanh chóng.
2. Cấu tạo:
Trang 44
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 45
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
÷85 o C van mở hoàn toàn là van tốt. Nếu không đạt yêu cầu thì thay van
PPP PPP
mới.
4. Kiểm tra, sửa chữa van hằng nhiệt.
4.1. Kiểm tra:
Thả van hằng nhiệt vào một nồi nước nóng có bố trí nhiệt kế để kiểm tra
nhiệt độ của nước.
Sau 15 ÷ 20 phút, ta quan sát điều kiện làm việc của van, trên cơ sở nhiệt độ
nước được theo dõi qua nhiệt kế.
Đối chiếu với bảng qui chuẩn để xác định van còn tốt hay không?
4.2. Thay van khi hư hỏng.
1. Mục đích.
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống làm mát, nhằm nghiên cứu và thực hiện
các chế độ bảo dưỡng và sửa chữa cho xe để nâng cao tuổi thọ của xe và hiệu quả
Trang 47
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
kinh tế, phát hiện và sửa chữa kịp thời những hư hỏng đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho xe khi hoạt động.
Phải thực hiện đầy đủ các nội dung đã được quy định về công tác bảo
dưỡng và sửa chữa của từng cấp bảo đảm cho xe, máy sẵn sàng hoạt động với
công suất cao nhất, đảm bảo an toàn cho người và xe.
2. Nô ̣i dung bảo dưỡng
2.1. Nô ̣i dung bảo dưỡng thường xuyên.
Bảo dưỡng thường xuyên trước mỗi ngày (ca) làm việc, kiểm tra mức nước làm
mát, kiểm tra sự làm việc của quạt gió, kiểm tra sự dò rỉ của nước làm mát, theo
dõi đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát và quá trình chạy hâm nóng động cơ.
2.2. Nô ̣i dung bảo dưỡng định kỳ.
o Thay nước làm mát.
o Thông rửa cặn bẩn trong két nước.
o Kiểm tra và thay thế van hằng nhiệt…
3. Bảo dưỡng hê ̣ thống làm mát
3.1. Bảo dưỡng thường xuyên:
o Lau chùi sạch sẽ toàn bộ xe máy.
o Kiểm tra dầu, nước, nhiên liệu nếu thiếu thì đổ thêm.
o Kiểm tra siết chặt các mối ghép ren.
o Nổ máy để phát hiện tiếng kêu lạ, theo dõi hoạt động của các hệ thống như
bôi trơn, làm mát, phanh, đèn còi…
3.2. Bảo dưỡng định kỳ:
Căn cứ vào số km hoạt động mà ta tiến hành các cấp bảo dưỡng – sửa chữa
toàn bộ hệ thống làm mát.
o Tháo két nước và bơm
o Thông rửa sạch sẽ két nước và áo nước thân máy.
o Các gioăng đệm rách, hỏng thay mới.
Trang 48
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN & LÀM MÁT
Trang 49