You are on page 1of 35

ĐẠI CƯƠNG VỀ

CHĂM SÓC
SỨC KHỎE BAN ĐẦU

ThS, BS Trương Trọng Hoàng


Bộ môn Y đức & Khoa học Hành vi
Trường Đại học Y khoa
Phạm Ngọc Thạch
Mục tiêu bài học
 Bài học giúp sinh viên:
 Biết được lịch sữ của cách tiếp cận chăm sóc
sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ)
 Hiểu được các khái niệm liên quan đến
CSSKBĐ
 Biết được các nguyên tắc và nội dung của
CSSKBĐ.
Đôi dòng lịch sữ
 Cho đến trước thế kỷ 19 các bệnh dịch là nỗi
kinh hoàng của nhân loại:
 Dịch hạch (Black death): làm tử vong 1/4-1/3
dân số châu Âu
và cận Đông
(1347-1351)
 Cúm (English
sweat)
 Đậu mùa…
Đôi dòng lịch sữ
 Các biện pháp can thiệp lúc ấy là thiêu hủy,
cách ly & những dạng sơ khởi của chủng
ngừa
Đôi dòng lịch sữ
 Theo thời gian các biện pháp
can thiệp phát triển > Mô hình
Y tế công cộng trong TK 19:
 Phòng, chống dịch: chủng ngừa,
vệ sinh môi trường

Yersinia
pestis
Đôi dòng lịch sữ
 Kiểm soát các chợ, hệ thống thoát nước, cung
cấp nước, nghĩa trang, vệ sinh đường phố
 Giám sát các hoạt động nghiệp vụ của bác sĩ,
các hoạt động sản xuất và phân phối thuốc,
các hoạt động của người ăn xin và người mại
dâm.
Đôi dòng lịch sữ
 Sự mở rộng phạm vi hoạt động và tính phức
tạp của y tế công cộng dẫn đến sự thiết lập
các chương trình mang tính học thuật để mở
rộng nghiên cứu và huấn luyện các nhân sự
kỹ thuật một cách phù hợp.
 Tại Viện đại học Luân đôn, trường Y học Nhiệt
đới đã được thành lập năm 1905
 Ở Mỹ, trường đào tạo Cán bộ Y tế đã được
thành lập phối hợp giữa Viện Đại học Harvard
và Học viện kỹ thuật Massachuset (MIT) năm
1913.
Đôi dòng lịch sữ
 Trường đại học về y
tế công cộng đầu tiên
được thành lập năm
1916 – Trường Vệ
sinh & Y tế Công cộng
thuộc Viện đại học
Johns Hopkins, Mỹ
Đôi dòng lịch sữ

Trường Vệ sinh & Y tế công cộng, Viện Đại học Johns Hopkins là nơi
đào tạo những nhà khoa học làm công tác nghiên cứu và những
chuyên viên y tế công cộng – Một tiến trình gắn liền không thể tách
rời với sự khám phá và ứng dụng kiến thức mới và thông qua đó gắn
liền với việc cải thiện sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật trên toàn thế
Y tế công cộng là gì?
 Public health = Santé publique
 Y tế công cộng, hay đúng hơn là Sức khỏe
công chúng:Theo Charles-Edward A.Winslow,1920
Là một khoa học và nghệ thuật
 giúp phòng bệnh,
 kéo dài cuộc sống,
 tăng cường sức khỏe thể chất và
 khả năng làm việc hiệu quả
Y tế công cộng là gì?
thông qua những nỗ lực có tổ chức của cộng
đồng trong việc:
 thanh khiết môi trường
 kiểm soát các bệnh nhiễm của cộng đồng
 giáo dục những nguyên tắc vệ sinh cá nhân
 tổ chức các hoạt động điều trị và điều dưỡng
nhằm chẩn đoán sớm và điều trị mang tính
phòng ngừa bệnh
 và phát triển một cơ chế xã hội để đảm bảo
cho mỗi cá nhân trong cộng đồng một chuẩn
về cuộc sống đủ để duy trì sức khỏe.
Đôi dòng lịch sữ
 Đến giữa thế kỷ 20, các hoạt động cơ bản của
YTCC đã được thừa nhận rộng rãi ở các nước
công nghiệp hóa, bao gồm:
 kiểm soát bệnh nhiễm
 thanh khiết môi trường
 dịch vụ sức khỏe bà mẹ, trẻ em
 giáo dục sức khỏe
 vệ sinh lao động và công nghiệp
 dinh dưỡng
 chăm sóc y tế chung/CSYT cho người dân tộc
thiểu số, người già, một số bệnh xã hội.
Đôi dòng lịch sữ
 Tuy nhiên một vấn đề đặt ra đó là ở các nước
nghèo khả năng để nhà nước bao cấp thực
hiện các hoạt động YTCC là rất khó khăn.
 Từ cuối thập niên 60, đầu TN 70, Tổ chức Sức
khỏe Thế giới (World Health Organization,
WHO) đã thành lập một nhóm chuyên viên để
trả lời cho câu hỏi “Làm thế nào để mang lại
sức khỏe cho tất cả mọi người với nguồn lực
mà các cộng đồng có thể chấp nhận được?”.
Bài tập thảo luận nhóm
 Theo các em làm thế nào để mang lại sức
khỏe cho mọi người, trong đó có người nghèo,
một cách tiết kiệm nhất?
Đôi dòng lịch sữ
 Halfdan T. Mahler, Tổng
Giám đốc của WHO từ
1973–1988
người đứng đầu nhóm
chuyên viên nghiên cứu
đã tìm hiểu hệ thống y
tế của nhiều nước cũng
như các chương trình
chăm sóc sức khỏe
mang tính địa phương.
Đôi dòng lịch sữ
 Ông phát hiện ra rằng
chính người dân mới
là chủ thể quan trọng
nhất trong việc chăm
sóc và nâng cao sức
khỏe của mình.
Đôi dòng lịch sữ
 Năm 1977, lần đầu tiên trong lịch sữ loài
người, bệnh đậu mùa, là một bệnh dịch nguy
hiểm, đã được loại trừ (được công nhận bởi
WHO năm 1979), bằng sự nỗ lực của từng
người dân trong việc chủng ngừa.
Đôi dòng lịch sữ
 Hội nghị Alma-Ata về Chăm sóc Sức khỏe Ban
đầu (CSSKBĐ) năm 1978 đã đưa ra Bản
Tuyên ngôn nổi tiếng về CSSKBĐ gọi là Tuyên
ngôn Alma-Ata, gồm 10 điểm, là chiến lược y
tế toàn cầu nhằm đạt mục tiêu “Sức khỏe cho
mọi người” (Health for All – SKCMN).
Đôi dòng lịch sữ
 SKCMN không phải là:
 Chữa hết mọi bệnh tật bằng kỹ thuật y khoa
cầu kỳ cho tất cả mọi người,
 Hay là không còn ai bị bệnh hay tật nguyền.

 Mà SKCMN, là làm sao đạt được:


 Cho tất cả mọi người ở mọi nơi
 một tình trạng sức khỏe chấp nhận được và
 có một đời sống hữu ích về kinh tế và xã hội.
Đôi dòng lịch sữ
 Hội nghị Alma Ata cũng đánh dấu một bước
ngoặt của Y tế công cộng khi một phương
pháp tiếp cận chăm sóc sức khỏe mới được
khai sinh – Chăm sóc sức khỏe ban đầu cùng
với một khái niệm mới là “Sức khỏe cộng
đồng” (Community Health) mà có người còn
gọi là Y tế công cộng kiểu mới (New Public
Health).
Đôi dòng lịch sữ
 Theo kết quả phân tích của Hội nghị thì tình
trạng CSSK cho đến thời điểm này còn tồn tại
nhiều vấn đề trong đó 2 vấn đề cơ bản là:
 Tồn tại sự bất bình đẳng nghiêm trọng trong
chăm sóc sức khỏe giữa:
 Các nước giàu và các nước nghèo
 Người giàu và người nghèo

 Thành thị và nông thôn (hiện tượng 3/4: 3/4 dân


chúng sống ở nông thôn nhưng 3/4 trang bị,
kinh phí, nhân lực lại tập trung cho thành thị)
 Đến HN Cairo 1994, còn đề cập thêm tình trạng
bất tương xứng trong CSSK giữa nam và nữ.
Đôi dòng lịch sữ
 Thiên lệch trong tiếp cận chăm sóc sức khỏe:
 Việc chăm sóc sức khỏe nặng điều trị, đặt trọng
tâm vào bệnh viện, vào kỹ thuật cao
 Chăm sóc sức khỏe chỉ dựa vào y tế, chưa xem
việc chăm sóc sức khỏe là một thành phần
trong sự phát triển chung của xã hội.
 Tóm lại 80% dân chúng không được chăm sóc
sức khỏe một cách thỏa đáng và tình trạng
sức khỏe nói chung là dưới mức chấp nhận
được.
Chăm sóc Sức khỏe Ban đầu
 Primary health care = Soins de santé
primaires
 Care = Soins = Chăm sóc
 Health = Santé = Sức khỏe
Sức khỏe ≠ Y tế (Health services)
 Primary = Primaires = Ban đầu
 Primary health care ≠ Primary care là chăm
sóc bước đầu do hệ thống y tế thực hiện.
Chăm sóc sức khỏe ban đầu
 CSSKBĐ:
 là những chăm sóc sức khỏe thiết yếu
 dựa trên những phương pháp và kỹ thuật học
thích hợp được chấp nhận
 mà mọi cá nhân và gia đình trong cộng đồng
có thể tiếp cận
 trong sự tham gia đầy đủ của họ
 với một phí tổn mà cộng đồng và quốc gia có
thể đài thọ được
 duy trì được với tinh thần tự tin.
Chăm sóc sức khỏe ban đầu
 Sau này trong các tài liệu về CSSSKBĐ người
ta còn phân biệt CSSKBĐ (Primary health
care) với:
 Chăm sóc sức khỏe bước hai (Secondary
health care) ở tuyến y tế cơ sở
 CSSK bước ba (Tertiary health care) ở hệ
thống y tế chuyên khoa.
Chăm sóc Sức khỏe Ban đầu
 4 nguyên tắc:
 Bình đẳng/Cam kết chính trị
 Tham gia cộng đồng
 Phối hợp liên ngành
 Kỹ thuật học thích hợp
Chăm sóc Sức khỏe Ban đầu
Nội dung CSSKBĐ:
1) Giáo dục sức khỏe
2) Dinh dưỡng
3) Thanh khiết môi trường và nước sạch
4) Sức khỏe bà mẹ trẻ em - Kế hoạch hóa gia
đình
5) Tiêm chủng mở rộng
6) Phòng chống dịch địa phương
7) Chữa bệnh và chấn thương thông thường.
8) Thuốc thiết yếu.
Chăm sóc Sức khỏe Ban đầu
Việt Nam đề ra thêm 2 yếu tố:
9) Quản lý sức khỏe
10) Xây dựng, củng cố mạng lưới y tế cơ sở
Chăm sóc sức khỏe ban đầu
 Phân tích bằng các câu hỏi WH:
 Tại sao săn sóc sức khỏe ban đầu? (WHY)
 Ai CSSKBĐ? (WHO)
 CSSKBĐ cho ai? (for WHOM)
 CSSKBĐ ở đâu? (WHERE)
 CSSKBĐ khi nào? (WHEN)
 CSSKBĐ thế nào? (HOW)
 CSSKBĐ là chăm sóc cái gì? (WHAT)
Tài liệu tham khảo
 History of Public Health. Encyclopedia of Public
Health, Gale Cengage, 2002.
http://www.enotes.com/history-public-health-
reference/history-public-health-173217
 Jaime Gofin and Rosa Gofin. Community-oriented
Primary Care And Primary Health Care. Am J
Public Health. 2005 May; 95(5): 757.
 WHO. Declaration of Alma-Ata.
International Conference on Primary Health Care,
Alma-Ata, USSR, 6-12 September 1978.
Chúc các em khỏe, vui, học tốt

You might also like