You are on page 1of 57

OFFSHORE.

VN

HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG


SACS 5.6 V8I
Sách Công trình Biển
Th.S Tô Văn Tình
10/1/2014

The guideline SACS 5.6 - Copyright by Offshore Engineering Forum


HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-10

TÁC GIẢ: ThS. TÔ VĂN TÌNH

HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG

CHƢƠNG TRÌNH SACS V5.6

PHẦN 1 – HƢỚNG DẪN PHÂN TÍCH DYNAMIC


PHẦN 2 – HƢỚNG DẪN PHÂN TÍCH SEISMIC
PHẦN 3 – HƢỚNG DẪN PHÂN TÍCH BOAT IMPACT
PHẦN 4 – HƢỚNG DẪN PHÂN TÍCH FATIGUE

II. XEM XÉT, PHÊ DUYỆT

Lần ban hành:


Ngƣời soạn thảo Ngƣời xem xét Ngƣời phê duyệt
01

Họ và tên

Chức vụ

Ký tên

Ngày hiệu lực 07/10/2014

Trang 1/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-10

III. SỬA ĐỔI

LẦN TRANG NGÀY


NỘI DUNG SỬA ĐỔI
SỬA ĐỔI SỬA ĐỔI HIỆU LỰC

Trang 2/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: HD05/QT7.1-01

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (DYNAMIC ANALYSIS) ..............................................6
I.1 INTRODUCTION ...................................................................................................6
I.2 DESIGN PROCEDURE .........................................................................................7
I.2.1 Create Linearised Foundation Superelements .......................................................7
I.2.2 Create Modal Analysis files....................................................................................8
I.3 Run Dynamic Analysis ...........................................................................................9
I.4 Dynamic Amplification Factor (DAF) .................................................................10
PHẦN II: THỰC HÀNH BẰNG PHẦN MỀM SACS ......................................................11
II.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................12
II.1.1 Tính Toán Phân Tích Tĩnh Kết Cấu .....................................................................12
II.1.2 Tính Toán Động Lực Học Công Trình ................................................................14
II.1.2.1 Phƣơng trình động lực học tổng quát ..................................................................14
II.1.2.2 Phƣơng pháp phân tích theo các dạng dao động riêng .......................................15
II.1.2.3 Phƣơng pháp giải theo miền tần số ......................................................................15
II.1.2.4 Phƣơng pháp giải trên miền thời gian .................................................................15
II.2 TỔNG QUAN CÁCH THAO TÁC TRONG SACS5.6 .....................................16
II.3 TUYẾN TÍNH HÓA NỀN ĐẤT – BƢỚC 1 .......................................................17
II.3.1 Tạo file địa chất (PSI). ..........................................................................................17
II.3.2 Sacinp - Tạo file sacs đầu vào ..............................................................................25
II.3.2.1 Tạo và lựa chọn tổ hợp tải trọng ..........................................................................25
II.3.2.2 Kiểm tra phần tử Flooded và non-Flooded .........................................................31
II.3.2.3 Gán điều kiện biên sacinp ....................................................................................35
II.3.3 Cài đặt bƣớc chạy tuyến tính hóa nền đất – bƣớc 1 ............................................38
II.4 PHÂN TÍCH ĐỘNG KẾT CẤU – BƢỚC 2 .......................................................39
II.4.1 Tạo file dyninp.......................................................................................................40
II.4.2 Sacinp phân tích động – bƣớc 2 ...........................................................................45
II.4.3 Gán điều kiện biên “222000” ...............................................................................46
II.4.4 Cài đặt phân tích dynamic – bƣớc 2 .....................................................................48
II.5 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .......................................................................................49
II.5.1 Hƣớng dẫn xem kết quả bài toán động ................................................................49
II.5.2 Hƣớng dẫn xem kết dao động bằng hình ảnh ......................................................51
II.5.3 Tính hệ số Dynamic Amplification Factor (DAF) ..............................................53
II.5.4 Hƣớng dẫn xác định số modes phân tích dao động .............................................54
PHẦN III: TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................56

Trang 3/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: HD05/QT7.1-01

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng II.1 : Hƣớng dẫn nhập thông số Sóng phân tích động ..............................................26
Bảng II.2 : Chú thích ký hiệu tải trọng ................................................................................26
Bảng II.3 : Kết quả tần số và chu kỳ dao động riêng kết cấu .............................................50
Bảng II.4 : Kết quả hệ số động DAF ...................................................................................53

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình II.1 Đồ thị biểu thị hệ số Kđ ......................................................................................13
Hình II.2 Một dạng dao động của kết cấu .........................................................................14
Hình II.3 Tổng quan mô hình phân tích dynamic giàn TL-DD .......................................16
Hình II.4 Hƣớng dẫn tạo file PSI.......................................................................................18
Hình II.5 Một ví dụ về cách nhập PSI ...............................................................................19
Hình II.6 Thông tin Cọc trong PSI ....................................................................................20
Hình II.7 Thông tin cọc trong PSI .....................................................................................21
Hình II.8 Kiểm tra thông số đầu vào PSI ..........................................................................24
Hình II.9 Ví dụ về trƣờng hợp tổ hợp tải trọng 1IO1 .......................................................28
Hình II.10 Hƣớng dẫn lựa chọn tải trọng phân tích động ..................................................29
Hình II.11 Hƣớng dẫn liên kết 02 file giữa psi và sacinp ..................................................30
Hình II.12 Hƣớng dẫn gán member Flooded hoặc non-Flooded cách 1 ...........................32
Hình II.13 Hƣớng dẫn gán member Flooded hoặc non-Flooded cách 2 ...........................33
Hình II.14 Hƣớng dẫn gán member Flooded hoặc non-Flooded cách 3 ...........................34
Hình II.15 Điều kiện biên sacinp bƣớc superelement ........................................................36
Hình II.16 Điều kiện biên sacinp bƣớc superelement ........................................................37
Hình II.17 Hƣớng dẫn cài đặt “run” tuyến tính hóa nền đất ..............................................38
Hình II.18 Gán tải trọng là khối lƣợng support/clamp .......................................................44
Hình II.19 Hƣớng dẫn khởi tại file dynpac .........................................................................41
Hình II.20 Hƣớng dẫn tạo file dynpac.................................................................................43
Hình II.21 Sacinp phân tích động ........................................................................................45
Hình II.22 Hƣớng dẫn gán điều kiện biên “222000” .........................................................47
Hình II.23 Hƣớng dẫn cài đặt phân tích động kết cấu – Bƣớc 2 .......................................48
Hình II.24 Hƣớng dẫn xem kết quả Chu kỳ Dao động riêng .............................................50
Hình II.25 Khối lƣợng tích lũy tham gia vào quá trình DDR của kết cấu ........................54

Trang 4/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: HD05/QT7.1-01

LỜI MỞ ĐẦU

Wellhead Platform (WHP), Centre Processing Platform (CPP) bao gồm Jacket và
Topside là một dạng công trình tiêu biểu và kinh điển trong các dạng Công trình
Biển khai thác Dầu khí.

Hiện nay, trong nƣớc đã có những Công ty thiết kế và thi công chế tạo chuyên
nghiệp công trình dạng WHP/CPP…, có thể kể tới nhƣ PVE, VSP, PVMS, PTSC
M&C, PVC-MS, DKENGINEERING…, thực tế đó đòi hỏi một đội ngũ cán bộ kỹ
sƣ đủ khả năng đảm nhiệm các phân tích thiết kế, báo cáo tính toán cũng nhƣ biện
pháp thi công phù hợp với điều kiện trong nƣớc.

Việc thiết kế và thi công chế tạo công trình dạng WHP/CPP cần sử dụng phần mềm
chuyên dụng, SACS (Structural Analysis Computer System) là một trong những
phần mềm khá phổ biến đƣợc sử dụng rộng rãi trong các báo cáo tính toán Công
trình biển hiện nay trong và ngoài nƣớc.

Tuy nhiên, số ngƣời Việt sử dụng thành thạo phần mềm Sacs chƣa nhiều. Do đó, tác
giả giới thiệu cuốn hƣớng dẫn sử dụng SACS5.6 nhƣ một bƣớc đi đầu tiên nhằm
nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm Sacs trong các thiết kế và thi
công công trình biển dạng WHP/CPP tại Việt Nam.

Tài liệu trình bày các hƣớng dẫn sử dụng Sacs5.6 dựa trên những cuộc thảo luận
trong “Diễn đàn Kỹ sƣ Công trình biển (offshore.vn)” và từ kinh nghiệm sử dụng
của nhóm tác giả trong quá trình tham gia các dự án thiết kế và triển khai thi công
chế tạo tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014, các bài toán đƣợc tập trung giới thiệu
bao gồm:

1. Dynamic Analysis (Phân tích động kết cấu CTB)


2. Seismic Analysis (Phân tích động đất kết cấu CTB)
3. Boat Impact Analysis (Phân tích kết cấu chịu va đập tàu)
4. Fatigue Analysis (Phân tích mỏi kết cấu CTB)

Tài liệu đƣợc biên soạn lần đầu không tránh khỏi những sai sót và nhiều vấn đề
chƣa hoàn chỉnh, do vậy trong quá trình vận dụng rất mong anh em sinh viên, Kỹ sƣ
đóng góp ý kiến để tài liệu hƣớng dẫn ngày càng hoàn chỉnh hơn.

Mọi góp ý xin vui lòng gửi về địa chỉ email: tinhtv@offshore.vn

Trang 5/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (DYNAMIC ANALYSIS)

I.1 INTRODUCTION

Modal analysis allows the user to determine the natural frequencies of a structure,
which in turn may be used to calculate DAFs and give an indication of the
sensitivity of the structure to dynamic effects. The DYNMAS and DYNMOD files
generated may also be used in a dynamic Wave Response analysis.

This procedure gives a quick, simple guide to modal analysis in SACS 5.6.

This report documents the structural dynamic analysis carried out for the design of
the Object WHP/CPP substructure. The analysis is performed in accordance to
Substructure Structural Detailed Engineering Design Basis, using SACS suite of
engineering programs.

The objective of the dynamic analysis is to compute dynamic amplification factors


(DAFs) of the platform structures and to be used for linearised foundations under
extreme storm and operating storm environmental conditions.

An eigenvalue or free vibration analysis of the modeled platform is firstly


performed to compute natural frequencies. If Object WHP platform has a natural
period of less than 3.0 seconds, the dynamic wave response analysis is not
necessarily performed.

The substructure is idealized as a three-dimensional space frame made up of beam-


column finite elements. The analysis is performed using SACS-DYNPAC program
module. DYNPAC is a SACS module that generates dynamic characteristics
including natural frequencies and mode shapes of a platform system. It can
automatically generate structural mass for modeled members, convert loading in
model file into mass, generate virtual mass for submerged members and calculate
entrapped mass in flooded members.

In this analysis, the water depth is taken at mean sea level (MSL).

Trang 6/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

I.2 DESIGN PROCEDURE


I.2.1 Create Linearised Foundation Superelements
A modal analysis is linear by nature, and cannot be undertaken with non-linear
foundations. An equivalent linearised foundation Superelement must first be created

1. Create a copy of the inplace model file and the corresponding soil data (PSI),
in a new “superelement” directory.

2. In the new superelement model file, remove any unnecessary


reporting/output and load case selections in order to reduce running time.
Change the CDM lines to resemble the following:

CDM 10.00 0.500 2.000 0.800 2.000


CDM 300.00 0.500 2.000 0.800 2.000
The increased value of Cm reflects the displaced water mass effect (se p.308
of Barltrop & Adam “Dynamic of Fixed Marine Structure”, note the 2 = 1 +
Ca). Note the for a through-leg piled structure, the piles should not have
displaced water effects since this should be taken into account by that of the
legs. For example, use the following overrides:
GRPOV PILNN 0.001 0.001 0.001

3. In the new superelement PSI file, add load case selection lines similar to the
following, between LCSEL and PLTRQ (if PLTRQ is perensent)
PILSUP AVG 40 40 42 42 44 44 46 46
PILSUP AVG 50 50 52 52 54 54 56 56
In these lines, the numbers represent the load cases (from the superelement
model file) that are used to approximate the pilehead stiffness in the
superelemnt. The PSI manual entry for PILSUP shows that several load
cases may be selected for calculating stiffness in the x and y directions – in
the example above, the average stiffness over several load cases is issued.
Each PILSUP line creates one supperelement file, so the above example will
create two files. Load cases 40-60 may represent the operating condition
cardinal directions of attack (plus dead weigh and operating weight etc),
whilst load cases 50-56 may represent similar conditons but with the “centre
of damage” weight height for when the superelement is to be used in a
fatigue evaluation.

4. Run the PSI/SEASTATE/SACS analysis with the new files, as you would
with any normal analysis. The program should create one or two
superelement files, depending on the number of PILSUP lines. If one file is
created. It will be a small file called DYNSEF

Trang 7/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

I.2.2 Create Modal Analysis files

1. Create a new modal analysis diectory, and copy the appropriate DYNSEF
file (from the superelement creation run) into it.

2. Copy the inplace analysis file into the new modal analysis directory. Modify
this file as detailed below:

Reomve all Seastate options (except LDOPT), and all loading data

Create a few new load cases which define the mass of the structure. There
are several combinations of ways to do this (depending on how you split the
loads up). But a simple example is to use SACS to determine the self-weight
of all the modelled members with non-zero densities, and define remaining
weight of the topside (i.e if only primary topside steel is modelled, these
loads should sum to the total weight minus weight of primary steel) plus any
other important unmodelled weights as point loads on the appropriate joints,
distributed according to the appropriate COG, for example:
LOAD
LOADCN 1
LOAD Z 17121810 -4.043 -4.043 GLOB UNIF MUDMAT
LOAD Z 17121810 -4.043 -4.043 GLOB UNIF MUDMAT
LOAD 9010 -508.25 GLOB JOIN MAINDK
LOAD 9080 -508.25 GLOB JOIN MAINDK
LOAD 9810 -508.25 GLOB JOIN MAINDK
LOAD 9880 -508.25 GLOB JOIN MAINDK
LOAD 8010 -943.75 GLOB JOIN CELLAR
LOAD 8080 -943.75 GLOB JOIN CELLAR
LOAD 8810 -943.75 GLOB JOIN CELLAR
LOAD 8880 -943.75 GLOB JOIN CELLAR
LOAD 8980 -141.90 GLOB JOIN DIESEL
LOAD 9900 -275.00 GLOB JOIN GENSET
LOAD Z 88908990 2.89600-979.00 GLOB CONC BRIDGE

Select these load cases to be converted to mass by DYNPAC. The load cases
can also be factored using the DYNFAC line, as shown below. The factors
used are a matter of engineering judgement, but generally it is conservative
to assume a slightly increased weight since this will increase the natural
period
LCSEL DY 1
LCFAC DY 1.2 1
LCFAC DY 1.0 2

Alter the LDOPT line, putting DYM in columns 56-58. This will
automatically convert the modelled members with non-zero density to
masses. There is no need to include any DEAD load cases – using LCSEL
DY (and LCFAC DY) with the DEAD card has no effect. Any contingency
on, for example, jacket mass, should be entered by way of factoring up the
density of these members in the GRUP cards, or overriding their densities in
the DYNPAC input file

Trang 8/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Assign a joint fixity of 222000 to each of the primary joints of the structure
(for example, the main nodes on each jacket plan level, and the main nodes
of the topside).

If the structure is through-leg piled (or, in general, if there are any large co-
axial members), ensure that there is no entrapped water within the piles
(because this would be counted as well as that inside the legs). This can be
achieved by, for example, denoting the piles non-flooded and inserting the
following override:
GRPOV PILNN 0.001 0.001 0.001

3. Create a new DYNPAC input file which specifies the options for the modal
analysis, such as that shown below:
DYNOPT +ZMN10 CONS 7.85 1.03 -71.50 74.55 1.0 0.0 SA-Z
GROVR W.BN 0.00001
END

I.3 Run Dynamic Analysis

1. In the SACS 5.6 Executive, go to the Runfile Wizard, click the Dyn button
and choose Dynamic Characteristics from the drop-down menu.

2. Click Start Wizard and select the modal analysis model file (the one you
created by modifying the inplace file, as discussed in Step 2 of Section 2.2

3. In the wizard under Mode Shape, select the file created in Step 3 of Section
2.2 as the Dynamic Input File.

4. In the wizard under Super Elem, select the DYNSEF file created in Section
2.1 as the Superelement File.

5. In the wizard under Postvue, check the Create Postvue DB.

6. Click OK, and press Run, and wait for the analysis to finish.

7. Open the Postvue database and use the Shape option in the Display menu to
look at the fist mode shape. Other mode shapes are viewed by using the
options in the Load menu.

Trang 9/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

I.4 Dynamic Amplification Factor (DAF)

Wave loads shall be adjusted by a Dynamic Amplification Factor (DAF) if the


platform natural period is greater than 3 seconds. A dynamic analysis shall be
performed to determine the platform natural period.

The frequencies and time periods resulting from frequency analysis will be used to
calculate dynamic amplification factors (DAFs) for use with wave loads in the in-
place and the fatigue analysis for platform with natural period over 3 seconds. The
wave DAFs will be calculated using the following formula, base on the fundamental
frequency of the jacket in the two major global axes.

 2 2 2
  Ts    Ts  
DAF  1 / 1      4  

  Tw    Tw  

Where,
Ts : Fundamental periode of the structure
Tw : Wave periode
 : Damping ratio inclusive of hydrodynamic and structural damping; will be taken
as 0.02 for global analysis.
Those factor will be using for inplace analysis.

Trang 10/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

PHẦN II: THỰC HÀNH BẰNG PHẦN MỀM SACS


Phân tích Động lực học Công trình biển (CTB) – Dynamic Analysis là một trong số
những bài toán đầu vào quan trọng cho các bài toán khó và phức tạp về sau trong bộ
hồ sơ thiết kế công trỉnh biển dạng WHP/CPP nhƣ In-place analysis, fatigue
analysis và seismic analysis.
Do vậy, bạn đọc cần tìm hiểu và nghiên cứu kỹ các bƣớc thực hành cũng nhƣ cơ sở
lý thuyết của bài toán động (dynamic analysis), một trong số những bài toán cơ bản
trong thiết kế kết cấu Công trình biển.
Trong khuôn khổ của tài liệu hƣớng dẫn sử dụng SACS 5.6 phân tích bài toán Động
kết cấu CTB, tác giả chỉ giới thiệu sơ qua về cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp luận,
để tìm hiểu sâu hơn bạn đọc có thể tìm đọc các tài liệu chuyên ngành liên quan tới
bài toán Động trong số các cuốn sách đƣợc giới thiệu ở phần “Tài liệu tham khảo”.
Trong giáo trình tác giả trình bày phân tích động lực học chân đế giàn Thăng Long
– Đông Đô (Thang Long WHP Substructure - Dynamic Analysis Report) thực hiện
vào thời gian 08/2012.
Trong các hƣớng dẫn sử dụng Sacs5.6 bài toán Dynamic, tác giả cô đọng và không
nhắc lại những thao tác sacs đơn giản đã trình bày ở phần I – những bài toán thi
công (modeling, lifting, load-out, transportation) của tài liệu này.
Bài toán Dynamic có 02 lần phân tích tƣơng ứng cho 02 trƣờng hợp là điều kiện
làm việc bình thƣờng (operating condition) và điều kiện làm việc cực hạn (storm
condition), trong tài liệu tác chỉ hƣớng dẫn sử dụng cho 01 trƣờng hợp (operating
conditon), bạn đọc thao tác hoàn toàn tƣợng tự cho trƣờng hợp còn lại (storm
condition)

Trang 11/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
II.1.1 Tính Toán Phân Tích Tĩnh Kết Cấu
Đối với kết cấu chân đế có chu kỳ dao động riêng nhỏ hơn 3s thì ảnh hƣởng của
thành phần lực quán tính là không đáng kể và có thể bỏ qua khi tính toán. Sự phân
tích này thƣờng đƣợc sử dụng trong tính toán sơ bộ, cũng có thể sử dụng để tính
toán công trình tƣơng đối cứng và không yêu cầu tính chính xác cao, khi đó ta có
bài toán tựa tĩnh.
Bài toán tựa tĩnh là bài toán mà vế trái không kể đến ảnh hƣởng của lực quán tính,
vế phải là véctơ tải trọng đƣợc coi là tải trọng tựa tĩnh.
Do đó phƣơng trình cân bằng của bài toán tựa tĩnh đƣợc viết gọn nhƣ sau:
K.X=R (CT.1)
Trong đó:
- K: Ma trận độ cứng của kết cấu
- X: Ma trận chuyển vị của kết cấu
- R: Vectơ tải trọng dƣợc coi là tựa tĩnh
Bằng cách giải phƣơng trình (CT.1) ta tìm đƣợc nội lực tĩnh của hệ (NLt), ảnh
hƣởng động của hệ đƣợc kể đến thông qua hệ số Kđ trong biểu thức xác định nội
lực động NLđ:
- NLđ = NLt x kđ
- Kđ : Hệ số

Trong đó:
- ω: Tần số dao động riêng của sóng, rad/s.
- ω1:Tần số dao động riêng ứng với dao động riêng thứ nhất
- T1 : Chu kỳ dao động riêng ứng với dao động riêng thứ nhất, s.
-  : Hệ số cản của môi trƣờng.

Trang 12/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Hình II.1 Đồ thị biểu thị hệ số Kđ


Công thức xác định chu kỳ và tân số dao động.

Trang 13/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.1.2 Tính Toán Động Lực Học Công Trình


Đối với các công trình có tần số dao động riêng gần với tần số dao động của tải
trọng sóng ( T0 > 3s). Trong những điều kiện này cần phải kiểm tra động đối với
công trình sau khi đã đƣợc tính toán với bài toán tĩnh, để đánh giá khả năng làm
tăng ứng suất do đặc điểm động của tác động bên ngoài.
Phƣơng pháp luận để giải bài toán động lực học công trình có thể giải theo một
trong 3 cách sau:
- Phƣơng pháp phân tích “mode” ( phƣơng pháp chồng nghiệm).
- Phƣơng pháp giải theo miền thời gian.
- Phƣơng pháp giải theo miền tần số.

II.1.2.1 Phƣơng trình động lực học tổng quát


Bài toán động lực học công trình có dạng tổng quát ban đầu:
[K].{x} + [C].{x'} + [M].{x''} = [F]
Trong đó:
[K], [C], [M], [F] là các ma trận độ cứng, ma trận cản, ma trận chuyển vị, ma trận
lực của hệ kết cấu
{x}, {x'}, {x"}: là vecto chuyển vị, vận tốc, gia tốc của kết cấu.
F(t): vectơ tải trọng sóng
Việc xây dựng mô hình của bài toán động lực học có thể thực hiện dƣới các dạng
khác nhau, tuỳ theo sự mô tả tải trọng sóng Ft dƣới một trong các dạng sau:
Ft : Lực sóng là tựa tĩnh, tƣơng ứng với bài toán tĩnh.
Ft : Lực sóng là động tiền định, tƣơng ứng với bài toán động tiền định.
Ft : Lực sóng là động ngẫu nhiên, tƣơng ứng với bài toán động ngẫu nhiên.

Hình II.2 Một dạng dao động

Trang 14/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.1.2.2 Phƣơng pháp phân tích theo các dạng dao động riêng
Phƣơng pháp phân tích theo các dạng dao động riêng (phƣơng pháp chồng mode),
là phƣơngpháp đƣa bài toán xuất phát n bậc tự do về m bài toán một bậc tự do dựa
trên tính trực giao của các dạng dao động riêng (trong đó m là số dạng dao động
riêng ban đầu có ý nghĩa).
Phƣơng pháp chồng mode chỉ áp dụng với hệ tuyến tính.

II.1.2.3 Phƣơng pháp giải theo miền tần số


Phƣơng pháp giải theo miền tần số dùng phép biến đổi toán học (biến đổi Fourier để
loại trừ biến thời gian ra khỏi phƣơng trình xuất phát) và xuất hiện biến mới là tần
số ω, sau đó giải bài toán với biến mới và cuối cùng nhờ phép biến đổi Fourier ta
đƣợc nghiệm của bài toán theo biến thời gian.
Phƣơng pháp giải theo miền tần số cũng chỉ giải đƣợc đối với hệ tuyến tính.
II.1.2.4 Phƣơng pháp giải trên miền thời gian
Phƣơng pháp giải trên miền thời gian (còn gọi là phƣơng pháp tích phân theo bƣớc
thời gian) là phƣơng pháp số để tích phân trực tiếp theo biến thời gian
với phƣơng trình vi phân của bài toán động trong đó biến thời gian t đƣợc phân tích
thành từng bƣớc thời gian đều nhau, với thuật toán tổng quát nhƣ sau:
1. Chuyển phƣơng trình vi phân xuất phát với biến liên tục t về hệ phƣơng trình
sai phân với biến thời gian t đã đƣợc rời rạc hoá (0,....,t) trong đó t là khoảng
thời gian cần quan sát đối với các phản ứng động của hệ.
2. Giải phƣơng trình sai phân theo phƣơng pháp truy hồi.
3. Thuật toán truy hồi đòi hỏi phải giả thiết các điều kiện ban đầu về chuyển vị
u0, vận tốc, gia tốc.
4. Có nhiều dạng khác nhau của phƣơng pháp tích phân theo miền thời gian tuy
nhiên ba dạng sau là phổ biến nhất:
a) Phƣơng pháp sai phân trung tâm.
b) Phƣơng pháp Winson-.
c) Phƣơng pháp Newmark.

Chi tiết các phƣơng pháp và cơ sở lý thuyết bài toán động, bạn đọc tìm hiểu thêm ở
các tài liệu tham khảo mục tài liệu tham khảo.

Trang 15/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.2 TỔNG QUAN CÁCH THAO TÁC TRONG SACS5.6


Có 02 bƣớc cần thực hiện trong bài toán phân tích động kết cấu công trình biển
(dynamic analysis) bao gồm:
1. Tuyến tính hóa nền đất – bƣớc 1.
2. Phân tích động kết cấu công trình biển – bƣớc 2.
Weather Deck
C
A
EL(+)24500mm 1
B

Helideck
Wellhead Access Platform EL(+)27000mm
EL(+)20000mm

Main Deck
EL(+)17500mm
Mezzanine Deck
EL(+)21500mm
Sub-main Deck
EL(+)13000mm

Jacket Horizontal Framing


EL(+)5300mm

Jacket Horizontal Framing


EL(-)13000mm

Jacket Horizontal Framing


EL(-)31000mm

Jacket Horizontal Framing


EL(- )49000mm

Jacket Horizontal Framing


EL(-)68100mm

Hình II.3 Tổng quan mô hình phân tích dynamic giàn TL-DD
Mỗi bƣớc sẽ có những thao tác tƣơng ứng, dƣới đây là những trình bày chi tiết

Trang 16/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.3 TUYẾN TÍNH HÓA NỀN ĐẤT – BƯỚC 1


Để thực hiện bƣớc tuyến tính hóa nền đất trong sacs, bạn đọc cần chuẩn bị 02 file
đầu vào bao gồm:
1. PSI – số liệu địa chất đầu vào
2. Sacinp – file sacs đầu vào
Chi tiết xem hƣớng dẫn dƣới đây:
II.3.1 Tạo file địa chất (PSI).
PSI là file chứa các thông tin về địa chất tại nơi xây dựng công trình.
Số liệu địa chất đầu vào, bạn đọc lấy từ hồ sơ địa chất của dự án đƣợc cung cấp bởi
chủ đầu tƣ (Tài liệu Metocean).
Một số thông tin cơ bản về file đầu vào địa chất psi:
Trong bài toán phân tích động có 02 phần tử liên quan giữa psi và sacinp là phần tử
cọc và conductor (nếu có).
Cọc và conductor ở dƣới đáy biển đƣợc mô tả là các phần tử dầm - cột. Trong khi
nền đất đƣợc mô hình hóa nhƣ các lò xo làm việc phi tuyến tính.
Độ cứng của các lò xo thay đổi theo từng lớp đất, đƣợc thể hiện bởi các đƣờng P-y,
T-z và Q-z.
Trong đó:
- P – y : lò xo theo phƣơng ngang, mô tả chuyển vị và phản lực tƣơng đối giữa cọc
và đất theo phƣơng ngang (chuyển vị ngang và áp lực bị động).
- T – z : lò xo theo phƣơng đứng mô tả sự làm việc theo phƣơng đứng giữa cọc và
đất (chuyển vị đứng và ma sát thành cọc).
- Q – z : lò xo theo phƣơng đứng, mô tả chuyển vị và phản lực đầu cọc (chuyển vị
đứng và phản lực đầu cọc).
Có 02 cách xác định các quan hệ P-y, T-z và Q-z, gồm thí nghiệm trực tiếp và dựa
trên lý thuyết API RP-2A WSD.
Sau khi có đƣợc các bộ số liệu về P-y, T-z và Q-z, bạn đọc nhập các thông này vào
phần mềm sacs dƣới dạng file có tên psi* bằng các thao tác nhƣ sau:
1. Chọn biểu tƣợng “data generator”
2. Chọn “create new data file”
3. Chọn “Ok’ để tiếp tục
4. Chọn tab “static”
5. Chọn “Pile Soil Interaction Input File”
6. Chọn “Ok” để tiếp tục
7. Chọn hệ đơn vị “Metric – Force in kilograms”
8. Chọn “Ok” tiếp tục
9. Chọn “Insert Input File”
10. Nhập chọn các câu lệnh và nhập thông tin đầu vào
11. Chọn “Ok” để hoàn thành

Trang 17/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Hình II.4 Hướng dẫn tạo file PSI

Trang 18/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Hình II.5 Một ví dụ về cách nhập PSI

Trong đó: hình 1 là thông số đầu vào từ hồ sơ địa chất, hình 2 và 3 là các dòng lệnh
đã nhập vào trong psi*

Trang 19/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Ngoài ra, trong nội dung file PSI còn chứa các thông tin về cọc bao gồm bề dầy,
đƣờng kính và chiều sâu cọc ngập trong đất, các thông tin đƣợc khai báo bằng các
câu lệnh mô tả nhƣ sau:

Hình II.6 Thông tin Cọc trong PSI

Trang 20/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Trong đó:
1. PL1 là Pile
Group (ký hiệu
nhóm cọc)
2. P901 là điểm
gán liên kết
điều kiện biên
Pilehead là
điểm tại
mudline, kết
nối cọc trên
mặt đất và dƣới
mặt đất
3. P701 là điểm
đầu cọc hay
còn gọi là
working point,
điểm liên kết
giữa cọc và
topside.
4. Sol1 là ký hiệu
ID các lớp địa
chất khai báo
trong psi mà
cọc đi qua.

Hình II.7 Thông tin cọc trong PSI

Một ví dụ về các ký hiệu thông tin cọc trong file đầu vào địa chất psi*

Trang 21/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Sau khi nhập xong các dữ liệu về địa chất và thông số của cọc, conductor. Bạn đọc
có thể kiểm tra nhanh các thông số:
1. Biểu đồ quan hệ T-Z, Q-Y, P-Y
2. Đồ thị địa chất
3. Sức chịu tải của cọc và đồ thị tải trọng cọc theo nền đất
4. Kiểm tra lỗi trong quá trình nhập số liệu
Xem thêm cách nhập psi trên forum:
1/ Thắc mắc về PSI
http://offshorevn.com/showthread.php?7477-Thac-mac-ve-file-PSI
2/ File Superelement trong SACS
http://offshorevn.com/showthread.php?7321-File-Superelement-trong-SACS
3/ Số liệu PSI - Một cách nhập
http://offshorevn.com/showthread.php?1502-So-lieu-PSI-Mot-cach-nhap

Các thao tác thực hiện trình bày theo bảng dƣới đây:

1.Kích chuột phải vào


file psi vừa tạo đƣợc
2.Chọn “View with
chartvue” (hình 1)
3.Chọn “Create Soil
Plot” (hình 2)
4.Chọn “Create Pile
Capacity Plot” (hình 3)
5.Chọn “Create Pile
Load Plot” (hình 4)
Noted: các đồ thì tƣơng
ứng sẽ cung cấp cho bạn
đọc các thông tin sơ bộ
về sự hợp lý của địa chất
và chiều sâu cọc thiết kế.
Một căn cứ quan trọng
để xác định chiều dài cọc
thiết kế cho bài toán
inpalce.

Trang 22/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Trang 23/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Hình II.8 Kiểm tra thông số đầu vào PSI

Trang 24/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.3.2 Sacinp - Tạo file sacs đầu vào


Các bƣớc thực hiện để tạo sacinp bƣớc tuyến tính hóa nền đất
1. Tạo và lựa chọn tổ hợp tải trọng
2. Khai báo phần tử flooded và non-flooded
3. Gán điều kiện biên

II.3.2.1 Tạo và lựa chọn tổ hợp tải trọng


File sacs đầu vào bài toán phân tích động hoàn toàn tƣơng tự bài toán inplace, đối
với bài toán dynamic, bạn đọc chỉ cần thêm 04 trƣờng hợp tổ hợp tải trọng tƣơng
ứng với 4 hƣớng chính tới công trình nhƣ sau:
Lƣu ý:
1. Mực nƣớc tính toán lấy bằng mực nƣớc trung bình (68.1m)
2. Dƣới đây chỉ trình bày điều kiện operating (bạn đọc thao tác tƣơng tự cho
trƣờng hợp storm)
3. Hệ số tổ hợp lấy theo basic of design, riêng hệ số cho tải trọng sóng lấy
tƣơng đối vì hệ số chính xác sẽ đƣợc tính tƣơng ứng với hệ số DAF xác định
sau này..
4. Mass là tổ hợp tải trọng dùng cho bƣớc phân tích tiếp theo
LCOMB
***********************************************************************
LCOMB 1IO1 1A1.0000 21.1500 2A1.1000 2B1.1000 31.1700 41.1700
LCOMB 1IO1 51.0000 61.0000 71.1700 81.1700 91.1000 101.0000
LCOMB 1IO1 111.0000 121.0000 131.0000 151.0000 161.0000 171.1700
LCOMB 1IO1 181.0000 201.0000 211.0000 231.0000 241.1700 261.0000
LCOMB 1IO1 281.0000 311.0000JT011.1500RIS11.1500RIS21.1500RIS31.1500
LCOMB 1IO1 1011.2000
*
LCOMB 1IO3 1A1.0000 21.1500 2A1.1000 2B1.1000 31.1700 41.1700
LCOMB 1IO3 51.0000 61.0000 71.1700 81.1700 91.1000 101.0000
LCOMB 1IO3 111.0000 121.0000 131.0000 151.0000 161.0000 171.1700
LCOMB 1IO3 181.0000 201.0000 221.0000 231.0000 241.1700 261.0000
LCOMB 1IO3 271.0000 311.0000JT011.1500RIS11.1500RIS21.1500RIS31.1500
LCOMB 1IO3 1031.2000
*
LCOMB 1IO5 1A1.0000 21.1500 2A1.1000 2B1.1000 31.1700 41.1700
LCOMB 1IO5 51.0000 61.0000 71.1700 81.1700 91.1000 101.0000
LCOMB 1IO5 111.0000 121.0000 131.0000 151.0000 161.0000 171.1700
LCOMB 1IO5 181.0000 201.0000 21-1.000 231.0000 241.1700 261.0000
LCOMB 1IO5 28-1.000 311.0000JT011.1500RIS11.1500RIS21.1500RIS31.1500
LCOMB 1IO5 1051.2000

Trang 25/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

*
LCOMB 1IO7 1A1.0000 21.1500 2A1.1000 2B1.1000 31.1700 41.1700
LCOMB 1IO7 51.0000 61.0000 71.1700 81.1700 91.1000 101.0000
LCOMB 1IO7 111.0000 121.0000 131.0000 151.0000 161.0000 171.1700
LCOMB 1IO7 181.0000 201.0000 22-1.000 231.0000 241.1700 261.0000
LCOMB 1IO7 27-1.000 311.0000JT011.1500RIS11.1500RIS21.1500RIS31.1500
LCOMB 1IO7 1071.2000
*
LCOMB MASS 21.1500 2A1.1000 2B1.1000 31.1700 41.1700
LCOMB MASS 51.0000 61.0000 71.1700 81.1700 91.1000 101.0000
LCOMB MASS 111.0000 121.0000 131.0000 151.0000 161.0000 171.1700
LCOMB MASS 181.0000 201.0000 211.0000 231.0000 241.1700 261.0000
LCOMB MASS 281.0000 311.0000JT011.1500RIS11.1500RIS21.1500RIS31.1500

Bảng II.1 : Hướng dẫn nhập thông số Sóng phân tích động
Note: Mass là tổ hợp tải trọng dùng cho bƣớc phân tích tiếp theo.
Trong đó, ký hiệu từng loại tải trọng đƣợc định nghĩa theo bảng dƣới đây:

Bảng II.2 : Chú thích ký hiệu tải trọng


Load Label Description

RIS* Riser Operating Load


JT0* Jtube Operating Load
1A Computer Generated Selfweight
2A Jacket Appurtenance Dead Weight
2B Boatlanding Appurtenance Dead Weight
2 Topside Appurtenance Dead Weight
3 Equipment Dry Weight
4 Piping Dry Weight
5 Equipment Operating Weight
6 Piping Operating Weight
7 Electrical Bulk Weight
8 Instrument Bulk Weight
9 Coil Tubing Equipment Weight
10 Open Area Live Load at Weather Deck (12.0 kPa)
11 Open Area Live Load at Mezzanine Deck (7.5 kPa)

Trang 26/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Load Label Description


12 Open Area Live Load at Main Deck (10.0 kPa)
13 Open Area Live Load Sub Main Deck (7.5 kPa)
15 Laydown Area Live Load (15 kPa)
16 Walkway and Escape Route Live Load (5 kPa)
17 Dry Weight of Future Facilities
18 Operating Weight of Future Facilities
20 Helicopter Maximum Take-Off Weight
21 Helicopter landing lateral load in +x dir.
22 Helicopter landing lateral load in +y dir.
23 Helideck Open Area Live Load (0.5 kPa)
24 Crane Self weight
25 Crane Boom Weight at Boom Rest
26 Crane Maximum Vertical Thrust + Slewing Moment
27 Crane otm w/ boom along (+)y dir. + horizontal load
28 Crane otm w/ boom along (+)x dir. + horizontal load
31 Jacket Walkway Live Load
101 Tải trọng sóng, dòng chảy và gió điều kiện Operating hƣớng 00
103 Tải trọng sóng, dòng chảy và gió điều kiện Operating hƣớng 900
105 Tải trọng sóng, dòng chảy và gió điều kiện Operating hƣớng 1800
107 Tải trọng sóng, dòng chảy và gió điều kiện Operating hƣớng 2700
1OI1 Tổ hợp các trƣờng hợp tải trọng tới công trình hƣớng 00
1OI3 Tổ hợp các trƣờng hợp tải trọng tới công trình hƣớng 900
1OI5 Tổ hợp các trƣờng hợp tải trọng tới công trình hƣớng 180 0
1OI7 Tổ hợp các trƣờng hợp tải trọng tới công trình hƣớng 270 0
MASS Tổ hợp tải trọng bản thân kết cấu, thiết bị và piping, phụ kiện

Trang 27/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Dƣới đây là một ví dụ về tổ hợp tải trọng 1IO1 để bạn đọc dễ hình dung

Hình II.9 Ví dụ về trường hợp tổ hợp tải trọng 1IO1

Trang 28/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Sau khi tạo đƣợc đƣợc các tổ hợp tải trọng cần thiết, bạn đọc chọn các load case cần
thiết sử dụng trong bài toán bằng dòng lệnh loadcase selection (LCSEL) nhƣ sau:

Lựa chọn các tổ hợp tải trọng dùng trong


phân tích tuyến tính hóa nền đất dạng
“DYNA” Trong file sacsinp
Trong đó DY là DYNA – convert to mass
for dynami characteristics
(câu lệnh tƣơng tự nhƣ trong cac bài toán
lifting, load-out và transportation đã trình
bày)

Hình II.10 Hướng dẫn lựa chọn tải trọng phân tích động

Trang 29/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Tiếp theo bạn đọc khai báo các tổ hợp tải trọng tƣơng ứng vào trong file PSI để liên
kết và kể đến sự ảnh hƣởng của các tổ hợp tải trọng giữa 02 file psi và sacinp, cấu
trúc lệnh chi tiết nhƣ sau:

Lựa chọn các tổ hợp tải


trọng dùng trong phân
tích tuyến tính hóa nền
đất dạng “AVG –
Selected Pilehead loads
and deflection are
averaged” và “Load
cases specified are to be
used in superelements
creations” trong file psi

Hình II.11 Hướng dẫn liên kết 02 file giữa psi và sacinp

Trang 30/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.3.2.2 Kiểm tra phần tử Flooded và non-Flooded


Việc khai báo member dạng ngập nƣớc (Flooded) hoặc không ngập nƣớc (None –
Flooded) có ảnh hƣớng rất lớn tới tải trọng bản thân kết cấu trong tuyến tính hóa
nền đất cũng nhƣ phân tích động, việc quan tâm tới thông số này giúp kết quả phân
tích đƣợc chính xác và phù hợp với điều kiện làm việc thực tế tƣơng ứng với mỗi
trƣờng hợp đang xét.
Bƣớc tuyến tính hóa nền đất (supper-element), các phần tử sau đƣợc khai báo ở
dạng Flooded:
1. Leg
2. Pile
3. Conductor
4. Caisson, WBP, WBC, Riser and Jtube (wishbone – phần tử)
Tham khảo: http://offshorevn.com/showthread.php?1499-Member-Flooded-va-
Non-Flooded&highlight=flooded
Các thao tác trong Sacs để gán phần tử là flooded hoặn non-flooded chi tiết nhƣ sau:
Có 03 cách khai báo member dạng flooded hoặc non-flooded:
1. Sử dụng chức năng datagen
2. Thao tác trực tiếp trong model
3. Sử dụng member group overwrite
Sau đây là chi tiết từng loại thao tác kể trên.

Cách 1: Sử dụng chức năng Datagen


Để sử dụng chức năng datagen bạn đọc cần thực hiện các thao tác theo thứ tự nhƣ
sau:
1. Mở file sacs đầu vào (sacinp) dƣới dạng datage
2. Tìm tới khu vực chƣa member group (GRUP)
3. Tùy chỉnh member là dạng Flooded (F) hoặc Non-Flooded (N) nhƣ hình ở
dƣới đây (note 1)
4. Cuối cùng “save” để hoàn thành.
Noted 1:
Bạn đọc có thể nhập trực tiếp (F) hoặc (N) ở ảnh phía trên hoặc nhập (yes) hoặc
(no) ở ảnh phía dƣới trong ảnh minh họa dƣới đây.
Noted 2:
Với cách làm này, ngƣời dùng cần nhớ chính xác tên của những nhóm phần tử
(member group), ví dụ nhƣ Leg là LG*, Pile là PL*, Conductor là CN*… nhằm tiết
kiệm thời gian trong các thao tác Sacs.

Trang 31/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Cách khai báo trong chức năng datagen.

Hình II.12 Hướng dẫn gán member Flooded hoặc non-Flooded cách 1

Trang 32/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Cách 2: Thao tác trực tiếp trong model


Bên cách sử dụng chức năng datagen, ngƣời dùng còn có thể thao tác trực tiếp trong
model bằng các thứ tự dƣới đây:
1. Chọn tab “Members”
2. Chọn member thuộc dạng Flooded hoặc non-flooded để hiệu chỉnh (note 1)
3. Chọn “Edit” để tiếp tục
4. Tích (v) nếu member dạng flooded hoặc tích bỏ nếu member dạng non-
flooded
5. Tích “Apply” để hoàn thành
Note 1:
Lý thuyết về phần tử flooded và non-flooded bạn đọc tìm hiểu thêm ở Chƣơng 1
“Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Sacs phần modeling” – cùng tác giả.
Note 2:
Bạn đọc thao tác hoàn toàn tƣơng tự cho các member khác.
Note 3:
Ƣu điểm của cách này là thao tác trực quan và dễ sử dụng, nhƣợc điểm là mất nhiều
thời gian thao tác cho cùng một chức năng nhƣ nhau.

Hình II.13 Hướng dẫn gán member Flooded hoặc non-Flooded cách 2

Trang 33/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Cách 3: Sử dụng member group overwrite


Một trong những cách phổ biến thƣờng đƣợc áp dụng là sử dụng chức năng member
group overwrite, với cách làm này bạn đọc không cần phải thao tác qua nhiều bƣớc
nhƣ 02 cách kể trên và không làm thay đổi thông tin về các phần tử member trong
file sacinp đầu vào ban đầu.
Ngƣời ta thƣờng sử dụng chức năng này trong bƣớc phân tích dynamic khi có file
dyninp (file đầu vào của bài toán dynamic)

Hƣớng dẫn thao tác trong sacs:


1. Mở dyninp dạng datagen
2. Chọn dòng lệnh “GROVR”
3. Nhập các group member dạng flooded
hoặc non-flooded (note 1)
4. Chọn “Apply” or “Save” để hoàn thành
Noted 1:
Nếu member dạng Flooded chọn “FL”
Nếu member dạng Non-Flooded chọn “NF”
Note 2: Sử dụng cách 3, bạn đọc không cần
đụng tới sacinp, chỉ cần hiệu chỉnh gián tiếp
qua dyninp, tức vẫn đạt đƣợc mục đích và
không ảnh hƣởng tới sacinp cho các bài toán
phân tích khác.

Hình II.14 Hướng dẫn gán member Flooded hoặc non-Flooded cách 3

Trang 34/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.3.2.3 Gán điều kiện biên sacinp


Điều kiện biên sacinp trong bƣớc tuyến tính hóa nền đất hoàn toàn tƣơng tự bài toán
phân tích inplace, các thao tác để gán điều kiện biên cho bài sacinp nhƣ sau:
1. Chọn tab “Display”
2. Chọn biểu tƣợng “Plane”
3. Chọn tab “XY Structural Plane”
4. Nhập cao độ mud-line (EL (-)68.1)
5. Chọn “Apply” để tiếp tục
6. Chọn tab “Joint”
7. Chọn biểu tƣợng “Fixities”
8. Chọn điểm cần gán (note 1)
9. Chọn kiểu liên kết
10. Chọn “apply” để hoàn thành
Note 1:
Điểm gán liên kết “pilehead” là điểm kết thúc thuộc phẩn từ cọc và conductor
(trong mặt phẳng mudline)
Note 2:
Liên kết tại điểm kết thúc của phần tử J-tube và riser là liện kết dạng “110000”
Note 3:
Bạn đọc thực hiện hoàn toàn tƣơng tự cho các nút còn lại.

Trang 35/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Hình II.15 Điều kiện biên sacinp bước superelement

Trang 36/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Để xem kết quả sau khi gán, bạn đọc thực hiện nhƣ sau:
1. Chọn biểu tƣợng “Labeling”
2. Chọn tab “Joints”
3. Chọn tab “Fixity”
4. Chọn “Apply’ để xem kết quả

Hình II.16 Điều kiện biên sacinp bước superelement

Trang 37/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.3.3 Cài đặt bước chạy tuyến tính hóa nền đất – bước 1
Các thao tác cài đặt chạy bƣớc tuyến tính hóa nền đất nhƣ sau:

Hình II.17 Hướng dẫn cài đặt “run” tuyến tính hóa nền đất
Trong đó:
1. Chọn type “static”
2. Chọn sub-type “Static Analysis With Pile/Soil Interaction”
3. Chọn Sacs Model File (xem II.3.2)
4. Chọn PSI Input File (Xem II.3.1)
Noted 1: Hai file đầu ra là “seaoci.C5” và “dynsef.C5” là 02 file quan trọng đƣợc sử
dụng trong các phân tích tiếp theo.
Noted 2: Trong các file output, bạn đọc chỉ nên giữ lại 02 file là“seaoci.C5” và
“dynsef.C5”, các file khác có thể tích delete (x)

Trang 38/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.4 PHÂN TÍCH ĐỘNG KẾT CẤU – BƯỚC 2


Sau khi tuyến tính hóa nền đất bạn đọc tiếp tục bƣớc phân tích động (dynamic
analysis) để xác định chu kỳ dao động riêng của kết cấu một thông tin quan trọng
cho bài toán inplace.
Các thao tác cần thực hiện bao gồm:
1. Tạo file đầu vào phân tích dynamic “dyninp”
2. Gán member group dạng flooded hoặc non-flooded (note 1)
3. Tạo file sacinp phân tích động (note 2)
4. Gán điều kiện biên “222000”
5. Tiến hành phân tích “run”
Note 1:
Các phần tử flooded và non-flooded có khác đôi chút so với bài toán bƣớc tuyến
tính hóa nền đất, theo đó quá trình Dynamic, các phần tử sau đƣợc khai báo ở dạng
Non-Flooded:
 Pile
 Conductor
 WBP, WBC (wishbone – phần tử)
Các bƣớc thực hiện hoàn toàn tƣơng tự nhƣ bƣớc tuyến tính hóa nền đất (bƣớc 1),
tác giả sẽ không giới thiệu lại ở bƣớc 2
Tham khảo:
1/http://offshorevn.com/showthread.php?1499-Member-Flooded-va-Non-
Flooded&highlight=flooded
2/http://offshorevn.com/showthread.php?7314-Phan-tu-Flooded-va-Non-
Flooded&highlight=flooded
Note 2:
Copy file “seaoci” tạo ra ở bƣớc 1 làm đầu “sacinp” cho bƣớc 2 với một số hiệu
chỉnh nhƣ xóa tải trọng không cần thiết, gán điều kiện biên…

Sau đây là chi tiết thực hiện các bƣớc kể trên.

Trang 39/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.4.1 Tạo file dyninp


“Dyninp” là file số liệu đầu vào (file điều kiện) cho bài toán dynamic chứa thông tin
về số modes dao động riêng, phần tử dạng flooded hoặc non-flooded nếu có…, Các
thao tác để tạo dyninp nhƣ sau:
1. Tích vào biểu tƣợng “Data generator” trên màn hình chính
2. Chọn “Create new data file”
3. Chọn “Ok” để tiếp tục
4. Chọn tab “Dynamic”
5. Chọn dòng lệnh “dynpac input file”
6. Chọn “Ok” đề tiếp tục
7. Chọn tab “Insert input line”
8. Chọn dòng lệnh “DYNOPT” (Chi tiết xem mục II.5.4)
9. Chọn “Ok” để tiếp tục
10. Chọn dòng lệnh “GROVR” (note 1)
11. Chọn “Ok” để kết thúc
Note 1:
Các member có dạng non-flooded trong quá trình phân tích dynamic sẽ đƣợc
overwrite bằng dòng lệnh “GROVR” nhƣ đã trình bày trong Hình II.14

Các thao tác chi tiết mô tả bằng hình ảnh nhƣ sau:

Trang 40/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Hình II.18 Hướng dẫn khởi tại file dynpac

Trang 41/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Sau đó bạn đọc nhập các thông tin trong file “dyninp” theo hình dƣới đây, việc
overwrite member group là flooded hoặc non-flooded bạn đọc thực hiện trong bƣớc
này với các hƣớng dẫn đã trình bày ở Hình II.14
Các member đƣợc gán non-flooded trong bƣớc dynamic bao gồm:
 Piles (PL*)
 Conductor (CN*)
 Wishbone (W*)
Kết quả đạt đƣợc biểu diễn ở hình dƣới đây:

Trang 42/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Hình II.19 Hướng dẫn tạo file dynpac

Trang 43/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Noted:
Dòng lệnh “JTWGT” là dòng lệnh gán
khối lƣợng các support/clamp tại vị trí
liên kế của riser/Jtube với kết cấu
Jacket.
(Lƣu ý: Các tải trọng này có thể chƣa
đƣợc khai báo trong mô hình sacinp,
việc gán thêm ở dynpac vì cán bộ thiết
kế không muốn thao tác gán lại khối
lƣợng sau khi đã thực hiện xong bƣớc
tuyến tính hóa nền đất)

Hình II.20 Gán tải trọng là khối lượng support/clamp

Trang 44/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.4.2 Sacinp phân tích động – bước 2


Copy file “seaoci” đƣợc tạo ra từ bƣớc tuyến tính hóa nền đất bƣớc 1 làm sacinp
bƣớc phân tích động (bƣớc 2) với một số hiệu chỉnh nhƣ sau:
1. Xóa bỏ các tải trọng không liên quan (note 1)
2. Gán điều kiện biên “222000” (xem II.4.3)
Note 1:
Chỉ giữ lại tải trọng MASS
Kết quả đạt đƣợc nhƣ hình dƣới đây:

Hình II.21 Sacinp phân tích động

Trang 45/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.4.3 Gán điều kiện biên “222000”


Ngoài các điều kiện biên thông thƣờng (pilehead, spring…), sacinp dùng cho phân
tích động cần thêm điều kiện biên dạng “222000”
Điều kiện biên “222000” là một dạng ký hiệu riêng trong sacs dùng cho bài toán
dynamic, đƣợc hiểu nhƣ điểm chính (Master Joints) mà tại đó khối lƣợng dao động
đƣợc quy về.
Các thao tác để gán điều kiện biên “222000” hoàn toàn tƣơng tự nhƣ cách gán điều
kiện biên cho các bài toán phân tích khác
Tuy nhiên sẽ có rất nhiều vị trí điểm đƣợc gán điều kiện biên “222000” ở cả topside
và Jacket, những điểm đƣợc gán là những điểm chính “primary” mà tại đó quy tụ
nhiều member giao cắt nhau.
Các thao tác cơ bản bao gồm:
1. Chọn tab “Joint”
2. Chọn biểu tƣợng “Fixities”
3. Chọn điểm cần gán điều kiện biên
4. Nhập giá trí điều kiện biên “222000”
5. Chọn “Apply” để hoàn thành
Làm hoàn toàn tƣơng tự cho các master joint còn lại, kết quả đƣợc mô tả ở hình
dƣới đây:

Trang 46/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Sau khi hoàn thành gán liên kết


điều kiện biên “222000” cho model
kết quả đạt đƣợc.

Hình II.22 Hướng dẫn gán điều kiện biên “222000”

Trang 47/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.4.4 Cài đặt phân tích dynamic – bước 2


Để chạy bài toán dynamic, bạn đọc thao tác theo các bƣớc đơn giản sau đây:
1. Chọn type “Dynamic”
2. Chọn sub-type “Extract Mode Shapes”
3. Chọn Sacs Model File (Xem mục II.4.2)
4. Chọn Supperelement File (note 1)
5. Chọn Dynpac Input File (Xem mục II.4.1)
Note 1: Supperelement File là file đƣợc tạo ra ở bƣớc tuyến tính hóa nền đất bƣớc 1

Hình II.23 Hướng dẫn cài đặt phân tích động kết cấu – Bước 2

Trang 48/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.5 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ


II.5.1 Hướng dẫn xem kết quả bài toán động
Sau khi phân tích động kết cấu, bạn đọc xác định đƣợc thông tin về tần số và chu kỳ
dao động riêng của kết cấu theo hƣớng dẫn sau đây:

Trang 49/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Hình II.24 Hướng dẫn xem kết quả Chu kỳ Dao động riêng

Các thao tác trong Sacs giúp bạn đọc xem thông tin về tân số và chu kỳ dao động
riêng của kết cấu (kết quả từ bƣớc 2)
1. Double kick vào File “dynlst”
2. Chọn tab “Edit”
3. Chọn Find hoặc nhấn F2
4. Gõ chữ “Period” để search
5. Chọn “Find next” để xem kết quả
Kết quả xem đƣợc có dạng nhƣ hình thứ 3 ở trên, trong đó tần số và chu kỳ dao
đông riêng 03 modes đầu tiên của kết cấu có giá trị nhƣ bảng sau đây:

Bảng II.3 : Kết quả tần số và chu kỳ dao động riêng kết cấu

Natural Frequencies Natural Periods


Mode Description
(Hz) (seconds)

1 1st Y-bending mode 0.357 2.804


2 1st X-bending mode 0.423 2.366
3 1st Torsion Mode 0.769 1.300

Bảng II.3 thể hiện kết quả về tần số và chu kỳ dao động riêng của 03 modes, đây là
những thông tin quan trọng để xác định hệ số DAF cho bài toán inplace.

Trang 50/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.5.2 Hướng dẫn xem kết dao động bằng hình ảnh
Các thao tác trong Sacs giúp bạn đọc xem dao động bằng hình ảnh:
1. Double kick vào File “psvdb.tl-dynamic”
2. Chọn tab “Display”
3. Chọn tab “Shape”
4. Tích vào ô “Animation of shape”
5. Chọn “Ok” để xem kết quả

Hình II.25 Hướng dẫn xem kết quả Dao động bằng hình ảnh

Trang 51/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Kết quả hiện thị trên hình là các giá trị tần số và chu kỳ đao động riêng của kết cấu
modes đầu tiên, các giá trị về chuyển vị.
Để xem modes tiếp theo, bạn đọc thực hiện theo hƣớng dẫn:
1. Chọn biểu tƣợng lên xuống ở tab heading (note 1)
2. Chọn biểu tƣợng “Activate the next load case”
Note 1:
Bạn đọc kích tới khi xuất hiện tab “Load” thì dừng lại thực hiện bƣớc 2

Hình II.26 Hướng dẫn xem kết quả Dao động bằng hình ảnh

Tham khảo: http://offshorevn.com/showthread.php?7570-cach-xem-dang-dao-dong-


rieng-trong-SACS-5-6

Trang 52/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.5.3 Tính hệ số Dynamic Amplification Factor (DAF)


Sau khi có đƣợc các giá trị về chu kỳ dao động riêng của kết, nếu giá trị dao động
riêng <3s (theo API) và 2.5s (theo DNV) thì bài toán inplace đƣợc phân tích bằng
phƣơng pháp tựa tĩnh, ngƣợc lại bài toán inplace sẽ phân tích bằng phƣơng pháp
động lực học rất phức tạp đã trình bày trong phần cơ sở lý thuyết.
Trong khuôn khổ của tài liệu hƣớng dẫn và bài toán áp dụng, chu kỳ dao động riêng
của kết cấu T1=2.804s < 3.00s.
Do đó, bài toán inplace sẽ sử dụng phƣơng pháp tựa tĩnh để phân tích và kể tới ảnh
hƣởng động thông qua hệ số động DAF đƣợc tính theo công thức nhƣ sau:

 2 2 2
  Ts    Ts  
DAF  1 / 1      4  
  Tw    Tw  

Trong đó:
Ts : Chu kỳ dao động riêng của kết cấu
Tw : Tần số sóng
 : Hệ số Damping ratio, thƣờng lấy giá trị 0.02 – 0.03 để tính toán.
Kết quả tính đƣợc nhƣ bảng dƣới đây:

Bảng II.4 : Kết quả hệ số động DAF

Trong bài toán inplace, các hệ số tổ hợp của tải trọng môi trƣờng với các hƣớng
tƣơng ứng sẽ đƣợc lấy ở bảng trên. Đây cũng là mục đích chính của bài toán phân
tích động (dynamic)
Để an toàn ngƣời ta chỉ sử dụng 03 giá trị của 03 modes dao động đầu tiên (giá trị
max) cho việc xác định hệ số DAF.
Tƣơng tự đối với trƣờng hợp Storm condition.

Trang 53/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

II.5.4 Hướng dẫn xác định số modes phân tích dao động
Con số modes dao động riêng bằng bao nhiêu modes là đủ (number of mode), đã có
những cuộc tranh luận rất sôi động và gay gắt trên forum
Nhiều ý kiến cho rằng chỉ cần n = 10 hoặc 15 mode là đủ bởi vì có cho nhiều đi nữa
thì kết quả vẫn chỉ lấy 03 mode đầu tiên để tính toán cho các bài toán tiếp theo.
Việc lấy nhiều mode để phân tích sẽ dẫn đến máy chạy chậm.
Nhiều ý kiến cho rằng n=50 hoặc n=100 mới thể hiện hết đƣợc tính chất dao động
của kết cấu.
Trên quan điểm và kinh nghiệm của tác giả, giá trị Number of modes thƣờng lấy
bằng 100 cho bài toán fatigue, 20 tới 50 cho bài toán inplace và seismic. Giá trị này
phụ thuộc vào khối lƣợng tích lũy của kết cấu tham gia dao động,
Number of modes đƣợc lấy sao cho khoảng hơn 90% khối lƣợng kết cấu tham gia
vào quá trình dao động.
Cách kiểm chứng thông tin khi kiểm tra kết quả đầu ra file “dynlst” sau khi phân
tích bƣớc dynamic (bƣớc 2), theo hình mô tả dƣới đây.
Trong đó hệ số “Cumulative Factors” tƣơng ứng với modes thứ 50 gần bằng 1.00
điều đó có nghĩa là gần nhƣ 100% khối lƣợng kết cấu tham gia vào quá trình dao
động.

Hình II.27 Khối lượng tích lũy tham gia vào quá trình DDR của kết cấu

Noted : mở file “dynlst” và sreach chữ “Cumulative” để xem kết quả

Trang 54/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

Tham khảo:
1/ Eigen value analysis & daf computation - Procedue Sacs
http://offshorevn.com/showthread.php?1456-Eigen-value-analysis-amp-daf-computation-
Procedue-Sacs
2/ Member Flooded và Non-Flooded
http://offshorevn.com/showthread.php?1499-Member-Flooded-va-Non-Flooded
3/ Tính toán dao động riêng bằng phần mềm SACS 5.3
http://offshorevn.com/showthread.php?53-Tinh-toan-dao-dong-rieng-bang-phan-mem-
SACS-5-3
4/ Điều kiện biên “222000” cho master Joint
http://offshorevn.com/showthread.php?1090-Dieu-kien-bien-222000-cho-master-Joint
5/ Bao nhiêu Mod thì đủ khi Chạy Dao Động riêng bằng Sacs
http://offshorevn.com/showthread.php?680-Bao-nhieu-Mod-thi-du-khi-Chay-Dao-Dong-
rieng-bang-Sacs
6/ Số liệu PSI - Một cách nhập
http://offshorevn.com/showthread.php?1502-So-lieu-PSI-Mot-cach-nhap
7/ Bài toán động
http://offshorevn.com/showthread.php?2970-bai-toan-
dong&highlight=Ph%C6%B0%C6%A1ng+ph%C3%A1p+ch%E1%BB%93ng+MODE+d
%E1%BB%A5ng+tuy%E1%BA%BFn+t%C3%ADnh.
8/ Tạo file PSI - Create PSI
http://offshorevn.com/showthread.php?1857-Tao-file-PSI-Create-PSI

Trang 55/56
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.10-01

PHẦN III: TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hƣớng Dẫn Sử Dụng chƣơng Trình Sacs V5.2 Phần 1 – Mô Hình Kết Cấu Và
Tải Trọng - Tổng Công Ty Cp Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Việt Nam - Công
Ty Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải (Phòng Thiết Kế).
2. Nghiên cứu Phƣơng pháp luận xác định các Phản ứng Động của chân đế Dầu
khí Biển Cố Định (DKBCĐ) chịu tác động của Sóng và Dòng chảy – Trung
tâm kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển trƣờng ĐHXD, chủ biên: Phạm Khắc
Hùng, Phan Ý Thuận.
3. Structural Analysis Computer System – SACS Ver. 5.3, Developed by
Engineering Dynamics, Inc
4. API RP 2A (WSD) American Petroleum Institute, Recommended Practice for
Planning, Designing, and Constructing Fixed Offshore Platforms (Working
Stress Design) – 21st edition, Errata and Supplement 3.
5. AISC (ASD) American Institute of Steel Construction, Specification for
Structural Steel Buildings (Allowable Stress Design). 9th edition.
6. Dynamic of Fixed Marine Structures, Third edition by N D P Barltrop and AJ
Adams. The Marine Technology Directorate Limited (MTD Ltd).
7. Dynamic of Offshore Structures, James F. Wilson, Editor, copyright 2003 by
John Wiley & Son, Inc.
8. Dynamic of Offshore Structures, Ray W.Clough and Joseph Penzien, Editor,
copyright 2003 by Computer & Structures, Inc.

Trang 56/56

You might also like