You are on page 1of 10

1. Threadworm’ là gì, vấn đề mà chúng gây ra?

Threadworms (pinworms) are small, white thread-like worms that live in


your gut and can be seen in your stool (poo)
Giun chỉ là những con giun nhỏ, giống sợi chỉ trắng sống trong ruột của
bạn và có thể được nhìn thấy trong phân của bạn (phân).

Whilst they are harmless, they can be extremely uncomfortable as they


cause itchiness and irritation around the anus, especially at night-time.
Mặc dù chúng vô hại nhưng chúng có thể cực kỳ khó chịu vì chúng gây
ngứa và kích ứng xung quanh hậu môn, đặc biệt là vào ban đêm.
2. Các thành phần của thuốc này bao gồm những gì?

The active ingredient in Ovex Suspension is: Mebendazole 100 mg per 5


ml. Other ingredients are: Sucrose, Microcrystalline cellulose and
carmellose sodium, Methylcellulose, Methylparahydroxybenzoate
(E218), Propylparahydroxybenzoate (E216), Sodium laurilsulfate,
banana lavour, (containing propylene glycol (E1520)), citric acid
monohydrate and puriied water.

Thành phần hoạt chất trong Ovex Suspension là: Mebendazole 100 mg
mỗi 5 ml.
Các thành phần khác là: Sucrose, Microcrystalline cellulose và
carmellose sodium, Methylcellulose, Methylparahydroxybenzoate
(E218), Propylparahydroxybenzoate (E216), Natri laurilsulfate, chuối
lavour, (chứa propylene glycol (E1520)), axit citric monohydrat và nước
tinh khiết.
3. Cơ chế, chỉ định, chống chỉ định của thuốc?

Mebendazole is the active ingredient in all threadworm treatments. Ovex


Suspension’s a type of medication called an ‘anthelmintic’, which means
it treats threadworm by depriving the worms in your system of the
sugars they need to survive. Once you’ve taken a dose of mebendazole,
you should see an improvement in your symptoms within just a few
days, as the worms begin to die out.

Mebendazole là thành phần tích cực trong tất cả các phương pháp điều
trị giun chỉ. Ovex Suspension là một loại thuốc được gọi là 'thuốc tẩy
giun sán', có nghĩa là nó điều trị giun chỉ bằng cách loại bỏ lượng đường
cần thiết để tồn tại của giun trong hệ thống của bạn. Khi bạn đã dùng
một liều mebendazole, bạn sẽ thấy các triệu chứng của mình được cải
thiện chỉ trong vòng vài ngày, khi giun bắt đầu chết đi.

■ This medicine is used to treat threadworm infections of the gut.

■ This medicine is for use by adults and children aged over 2 years.

■ Thuốc này được sử dụng để điều trị nhiễm trùng giun chỉ ở ruột.

■ Thuốc này dành cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

■ If you have ever had a bad reaction to any of the ingredients.

■ If it is for a child under 2 years.

■ If you are pregnant or think you are pregnant.


If any of these apply to you, get advice from a doctor or pharmacist
without using Ovex Suspension.

Talk to your doctor or pharmacist...

■ If you have been told by your doctor that you have an intolerance to

some sugars.

■ If you are taking any other medicines, including:


■ Metronidazole (a drug used to treat bacterial and protozoan infections)
as a serious skin reaction can rarely occur.

■ Cimetidine (used to treat excess stomach acidity).

If you are not sure about any of the medicines you are taking, show the
bottle or pack to your pharmacist.

If any of the bullet points apply to you now or in the past, talk to

a doctor or pharmacist.

If you are pregnant or breast-feeding

Do not take this medicine if you are pregnant, or think you might be

pregnant. Ask your doctor or pharmacist for advice before taking this

medicine if you are breast-feeding.

Special warnings about this medicine

Since threadworms can spread very easily, it is strongly recommended

that all the family (except pregnant, breast-feeding women or children

under 2 years) are treated at the same time and that suitable hygiene
precautions are followed to prevent re-infection

■ Nếu bạn đã từng có phản ứng xấu với bất kỳ thành phần nào.

■ Nếu nó dành cho trẻ em dưới 2 tuổi.

■ Nếu bạn đang mang thai hoặc nghĩ rằng bạn đang mang thai.
Nếu bất kỳ điều nào trong số này áp dụng cho bạn, hãy nhận lời khuyên
từ bác sĩ hoặc dược sĩ mà không sử dụng Ovex Suspension.
Nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ...

■ Nếu bạn được bác sĩ thông báo rằng bạn không dung nạp

một số loại đường.

■ Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm:

■ Metronidazole (một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng
do vi khuẩn và động vật nguyên sinh) là một phản ứng nghiêm trọng
trên da hiếm khi xảy ra.

■ Cimetidine (được sử dụng để điều trị tình trạng dư thừa axit trong dạ
dày).

Nếu bạn không chắc chắn về bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng, hãy
đưa chai hoặc gói thuốc cho dược sĩ của bạn xem.

Nếu bất kỳ dấu đầu dòng nào áp dụng cho bạn bây giờ hoặc trước đây,
hãy nói chuyện với

một bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Không dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc nghĩ rằng bạn có
thể

có thai. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này

thuốc nếu bạn đang cho con bú.

Cảnh báo đặc biệt về thuốc này

Vì giun chỉ có thể lây lan rất dễ dàng, nó được khuyến khích

rằng tất cả gia đình (ngoại trừ phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc trẻ em

dưới 2 tuổi) được xử lý đồng thời và vệ sinh phù hợp


các biện pháp phòng ngừa được tuân theo để ngăn ngừa tái nhiễm
4. Tác dụng phụ KMM?

Common:

■ Stomach pain

Uncommon:

■ Stomach discomfort

■ Diarrhoea

■ Wind

Rare:

■ Convulsions

■ Allergic reactions

■ Skin rashes

■ Inlammation of the liver or abnormal liver function

■ Reduction in white blood cells

■ Unusual hair loss

■ Dizziness

Very rare:

■ Inlammation of the kidneys

■ Nausea
Hiếm gặp: (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 1.000 người)

■ Co giật (co giật / của nó).

■ Các phản ứng dị ứng bao gồm thở khò khè không rõ nguyên nhân, khó

■ Phát ban trên da

Phổ biến:

■ Đau dạ dày

Không phổ biến:

■ Khó chịu ở dạ dày

■ Tiêu chảy

■ Gió

Hiếm gặp:

■ Viêm gan hoặc chức năng gan bất thường

■ Giảm bạch cầu

5. Cách SD và bảo quản thuốc?

■ Always shake the bottle thoroughly before use.

■ The suspension should be taken using the 5 ml measuring cup in the


pack.

■ For oral use only.

■ Do not use more than the stated dose shown in the table.
■ Always supervise a child if they are taking this medicine.

Children under 2 years old

Do not give to children under 2 years old.

Adults and children aged 2 years and over

Age Dose

Adults and children aged 2 years and over. Take one 5 ml dose per
family member.

■ You must talk to a doctor if you do not feel better or if you feel worse
after a few days.

■ If you are re-infected your pharmacist may recommend that a second


dose is taken after 2 weeks.

If anyone takes too much

If anyone has taken too much Ovex Suspension, contact a doctor or

your nearest Accident & Emergency department (Casualty) taking

this leaflet and pack with you.

■ Luôn lắc kỹ chai trước khi sử dụng.

■ Hỗn dịch nên được thực hiện bằng cách sử dụng cốc đong 5 ml trong
gói.

■ Chỉ sử dụng bằng miệng.

■ Không sử dụng nhiều hơn liều lượng đã nêu trong bảng.

■ Luôn giám sát một đứa trẻ nếu chúng đang dùng thuốc này.
Trẻ em dưới 2 tuổi

Không cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên

Liều tuổi tác

Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Uống một liều 5 ml cho mỗi thành
viên trong gia đình.

■ Bạn phải nói chuyện với bác sĩ nếu bạn không cảm thấy tốt hơn hoặc
nếu bạn cảm thấy tồi tệ hơn sau một vài ngày.

■ Nếu bạn bị tái nhiễm, dược sĩ có thể khuyên bạn nên uống liều thứ hai
sau 2 tuần.

Nếu ai lấy quá nhiều

Nếu ai đó đã dùng quá nhiều Ovex Suspension, hãy liên hệ với bác sĩ
hoặc

Khoa Tai nạn & Cấp cứu (Tai nạn) gần bạn nhất đang nhận

tờ rơi này và đóng gói với bạn.

Keep this medicine out of the sight and reach of children.

Do not use this medicine after the expiry date which is stated on the
carton after ‘Expiry’. The expiry date refers to the last day of that month.

Do not throw away any medicines via wastewater or household waste.


Ask your pharmacist how to throw away medicines you no longer use.
These measures will help protect the environment.

Giữ thuốc này ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được ghi trên hộp sau khi
"Hết hạn". Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng đó.
Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào qua nước thải hoặc rác thải sinh
hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ những loại thuốc bạn không còn
sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
6. Vai trò của văn bản này?

Tên thuốc.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc.

Thành phần công thức thuốc.

Dạng bào chế.

Chỉ định.

Cách dùng, liều dùng.

Chống chỉ định.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc.

Tác dụng không mong muốn của thuốc.

Quá liều và cách xử trí.

Đặc tính dược lực học (không bắt buộc đối với thuốc không kê đơn,
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền).
Đặc tính dược động học (không bắt buộc đối với thuốc không kê đơn,
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền).

Quy cách đóng gói.

Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc.

You might also like