You are on page 1of 14

NỘI DUNG ÔN TẬP BỔ TRỢ 4

1. Vacxin là gì?

- Chế phẩm sinh học


- Có tính kháng nguyên
- Dùng Để tạo miễm dịch đặc hiệu chủ động -> nhằm tang sức dề kháng
chống lại bệnh nhiễm trùng tương ứng với loại vác xin được sử dụng ( tiêm,
uongs, chủng …), vd: vác xin DPT, tả…
2.Cơ chế hoạt động của vác xin:

- Hệ miễn dịch nhận diện vác xin là vật lạ -> sản sinh r kháng thể để đáp lại
( tiêu diệt) và ghi nhớ loại vác xin đó.
- Về sau khi tác nhân gây bệnh tương ứng với loại vác xin xâm nhập cơ thể .
lập tức hệ miễm dịch nhận ra và sẵn sàng tấn công nhanh chóng và hữu hiệu
hơn -> đây chính là ưu điểm của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
-
- 3.Kháng nguyên là gì?
- Kháng nguyên (Antigen) là những phân tử xa lạ ( có trọng lượng phân tử đủ
lớn và cấu tạo phân tử phức tạp) với cơ thể -> vào cơ thể-> khích thích cơ
thể -> kháng thể.
- Kháng thể này có khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên khích thích
cơ thể sinh ra nó, VD: vác xin bạch hầu sau khi được đưa vào cơ thể ->
kháng thể chống độc tố bạch hầu, kháng thể này có khả năng kết hợp với
kháng nguyên (vác xin) làm trung hòa độc tố -> không gây bệnh nữa.
4. Đặc điểm của kháng nguyên :

Có hai loại kháng nguyên: KN hoàn toàn và Kn không hoàn toàn:


- KN hoàn toàn: khi nào cơ thể -> kích thích cơ thể hình thành kháng thể đặc
hiệu , kháng thế này có khả năng kết hợp đặc hiệu với KN sinh ra nó.
- KN không hoàn toàn ( hapten): không có khsr năng kích thích cơ thể sinh ra
kháng thể , nhưng có khả năng kết hợp với kháng thể tương ứng.

Kháng nguyên muốn tạo được miễn dịch cầu 3 yếu tố:
- Lạ đói với với cơ thể
- Có trong lượng phân tử đủ lớn
- Cấu trúc phân tử phức tạp
5. Kháng thể là gì?

Kháng thể ( antibody) là các globulin mien dịch:


- Xuất hiện trong máu của cơ thể người và động vật
- Khi có kháng nguyên tương ứng xuất hiện trong cơ thể -> có khả năng kết
hợp đặc hiệu với kháng nguyên, kích thích cơ thể sinh ra nó
LƯU Ý: kháng thể có thể đóng vai trò kháng nguyên
- Tính ghi nhớ miễn dịch: sau khi KN vào cơ thể -> kích thích cơ thể sinh ra
kháng thể-> lần sau KN này xuất hiện lại, ngay lập tức hệ thống miễn dịch sẽ
xuất hiện để loại chúng khỏi cơ thể
- Tính chất đặc hiệu của kháng thể : KN nào sẽ kích thích cơ thể sinh ra kháng
thể đó: KN uốn ván -> đi vào cơ thể -> sinh ra kháng thể chống uốn ván
6. Nguyên lý sử dụng vacxin

Đưa 1 hoặc nhiều loại kháng nguyên có nguồn gốc

- hoặc là vi sinh vật gây bệnh

- hoặc là vi sinh vật có cấu trúc gần giống vi sinh vật gây bệnh

- hoặc sản phẩm chuyển hóa của vi sinh vật gây bệnh

- hoặc chiết tách từ thành phần vi sinh vật gây bệnh

- đã bào chế đến mức an toàn cần thiết

- nhưng vẫn có khae năng kích thích cơ thể hình thành kháng thể

7. thành phần vacxin

Gồm 2 thành phần chính:

a. kháng nguyên kích thích hệ miễn dịch

ngoài ra có :
+ chất ổn định: đảm bảo đặc tính kháng nguyên

+ chất bảo quản : có tác dụng khử trùng

b. tá dược : làm tăng sự kích thích cơ thể

8. tiêu chuẩn vacxin

- an toàn : không độc, không gây bệnh

- vô trùng tuyệt đối : k được nhiễm các vi sinh vật khác

- thuần khiết : k lẫn tạp chất, vi sinh vật

- hiệu lực: gây được miễn dịch ở mức độ cao và tồn tại trong thời gian dài

9. bảo quản vacxin

Đây là 1 yêu cầu quan trọng nhất, trong đó cần đủ 2 điều kiện

a. nhiệt độ bảo quản 2-8 độ C

b. thiết bị bảo quản

kho lạnh, tủ lạnh, phích đá,..

10. phân loại vacxin

- vacxin chết/ bất hoạt. VD : ho gà, viêm nao...

- vacxin sống giảm độc lực. VD: sởi...

-vacxin giải độc tố. VD: uốn ván, bạch hầu ...

- vacxin tách chiết từ thành phần của vi khuẩn

- vacxin tái tổ hợp: ghép gen này vào bộ gen của vi khuẩn hoặc virus, dùng protein
này tiêm chủng tạo miễn dịch đặc hiệu

- vacxin phối hợp: hạn chế mũi tiêm : VD: 5 trong 1, 6 trong 1

GHI CHÚ:
+ vacxin 5 trong 1: gồm bạch hầu, uốn ván, ho gà, viem gan B, Hib

+vacxin 6 trong 1 gồm : ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B, Hib

11. nguyên tắc sử dụng vacxin

- phạm vi và tỉ lệ tiêm chủng

+ phải đạt >80% địa phương liền kề nhau được tiêm chủng

+ phải đạt trên 90% đối tượng trong diện tiêm chủng được tiêm chủng

- đối tượng tiêm chủng

+ tất cả những người có nguy cơ mà chưa có miễn dịch

+ trẻ em cần được tiêm chủng rộng rãi

+ diện chống chỉ định : có quy định rieng với từng loại vacxin

- thơi gian tiêm chủng : đón trước mùa dịch là tốt nhất

- liều lượng : tùy vào từng loại vacxin và tùy thuộc vào hãng sản xuất

- phản ứng không mong muốn: tại chỗ, toàn thân

12. Lợi ích của sử dụng vacxin

- Phòng bệnh nhiễm trùng ( ít nhất 30 loại bệnh): thé giới phòng được đậu mùa ,
giảm đáng kể về bệnh bại liệt, bệnh sởi, viêm gan B, viêm não do não mô cầu…

- giảm tỉ lệ nhập viện -> giảm chi phí cho nhân dân và nhà nước

13. Một số hạn chế của vacxin:

13.1 hạn chế về hiệu quả của vacxin

- Không phải người nào tiêm vacxin cũng có miễn dịch , vì tùy thuộc vào phản ứng
của cơ thể..

- Có thể gây ra một số phản ứng không mong muốn


- Tiêm không đủ liều

+ Có thể do kỹ thuật tiêm không đạy

+ Hiệu quả của vacxin phụ thuộc vào thời gian bảo vệ : bởi vì trí nhớ miễn dịch có
thể suốt đời nhưng sản xuất kháng thể thì không, phải có nhăc lại

+ đột biến của tác nhân gây bệnh -> gây khó khăn cho sản xuất vacxin

13.2. Nguyên nhân gây kém hiệu quả

- Lỗ hổng trong kho tang miễn dịch của một số người -> không đáp ứng miễn dịch

- Vacxin kém chất lượng do nhiều nguyên nhân

14. Những thành tựu của vacxin: sản xuất nhiều loại vacxin:

- Vacxin phòng bệnh lây qua hô hấp: lao, bạch hầu, ho gà, phé cầu,…

- Vacxin phòng bệnh đường tiêu hóa: tả, thương hàn, bại liệt, viên gan A ,B …

- Nhiều loại vacxin phòng bệnh khác : uốn ván, mủ xanh, viêm não nhật bản, thủy
đậu…

- Vacxin chữa bệnh: vacxin chữa ung thư phổi

. 15Thành tựu về tiêm chủng trên thế giới

- Thanh toán bệnh đậu mùa, bại liệt giupa quốc gia giảm 1,5 tỷ USD mỗi năm

- Có 2/3 các nước đang phát triển loại trừ được bệnh uốn ván sơ sinh ( có VN)

- Giam chi phí : nếu sản xuất vacxin thì hết 1 USD 1 người, nhưng nếu k sản xuất
vacxin thì hết 20 USD/người

16. Áp dụng tiêm vacxin ở VN

- Tiêm chủng mở rộng: năm 1985 bắt đầu gồm 6 vacxin ( bạch hầu, ho gà, uốn
ván, sởi, bại liệt, lao)

- Đến 1997 thêm vacxin viêm gan B , năm 2010 thêm vacxin Hib
- Ngày nay them nhiều loại vacxin như : 5 trong 1, 6 trong 1…

17. Một số phản ứng sau tiêm chủng

- Phản ứng thường nhẹ, thoáng qua chỉ xảy ra trong thời gian ngắn, không ảnh
hưởng đến sức khỏe trẻ : đau nơi tiêm, sốt..

- Phản ứng nặng, hiếm gặp: lý do :

+ Do vacxin vận chuyển, bảo quản không tốt

+ Do trùng hợp với bệnh nhân khác lúc tiêm vacxin

+ D o sai sót đáng lẽ không có trong tiêm chủng

+ Do cơ thể phản ứng quá mạnh, gây sốc phản vệ

+ D0 quá lo lắng, sợ hãi ở một số bé, gây choáng

+ Do không xác định được nguyên nhân

18. Vacxin mới được công bố hoặc đang nghiên cứu

- Vacxin chống sốt xuất huyết Dengue ở Mexico

- Vacxin phòng sốt xuất huyết DengueDengvaxia: có thể phòng 4 typ Huyết thanh
A, B, C,D.. nhưng tỉ lệ phòng bệnh đạt 60,8%

- Ở VN đang nghiên cứu vacxin sốt xuất huyết

- Vacxin sốt rét đang trong giai đoạn hoàn thiện

- Vacxin phòng HIV đang trên đường hoàn thiện

19. Hướng nghiên cứu vacxin

- Sử dụng vacxin phụ gia : ví dụ chất nhôm phốt phát và oligonicleotid chứa CpG
demethuyl hóa đưa vào vacxin -> đáp ứng miễn dịch tạo kháng thể

- Vacxin khảm : sử dụng một sinh thể quen biết để hạn chế hiện tượng “ phản tác
dụng”
VD: dùng vacxin mang một số gen của virus viêm gan B hay virus dại

- Vacxin polypeptidique:

Tăng cường tính miễn dịch tốt hơn nhờ liên kết với các phân tử MHC

- Vacxin ADN : dùng ADN của tác nhân gây bệnh đóng vai trò kháng nguyên ->
kháng thể sinh ra sẽ có tác dụng chống lại ADN đó, chính là chống lại vi khuẩn
hoặc virus dùng ADN làm vacxin

- Vacxin kháng kháng thể : dùng kháng thể làm kháng nguyên. Ưu điểm : là an
toàn hơn, kháng thể sinh ra đặc hiệu hơn

III. Vacxin điều trị

1. Vacxin điều trị ung thư phổi

Năm 2008 vacxin CimaVax được nghiên cứu ở Cuba và áp dụng năm 2016 kết hợp
với xạ trị -> kéo dài cuộc sống hơn 1 năm

2. Vacxin điều trị ung thư khác

Dùng một mảnh nhỏ của 1 loại men được tìm thấy trong tế bào ung thư -> gọi là
human Telomerase reverse transriptase để sản xuất vacxin chống ung thư

IV. Quy trình sản xuất vacxin ntn

1. Quy trình sx

1.1 Vật liệu

-chủng gốc : để đối chiếu khi kiểm định

- Chủng để sản xuất ra vacxin

- Môi trường sx: môi trường nhân tạo, nuôi cấy tế bào

- Các thành phần quan trọng khác: kháng thể, huyết thanh bê...

1.2 các giai đoạn sx


- Từ nguyên liệu -> các giai đoạn -> vacxin

- Kiểm định vacxin: giai đoạn quan trọng

2. đánh giá chất lượng

- an toàn

- vô khuẩn

- hiệu lực : kích thích cơ thể sinh kháng thể

- không có chất gây sốt

- đủ các tiêu chuẩn hóa học: hàm lượng protein, Ph..

- đạt tính chất lý học: màu sắc, độ trong ...

3. phương pháp sx vacxin

3.1 theo truyền thống

- nguyên tắc chung:

+ tạo sinh khối : đủ lương vi khuẩn hoặc virus

+ làm bất hoạt vi khuẩn hoặc virus -> yêu cầu vacxin phải an toàn

- sản xuất ra chế phẩm : vacxin tinh khiết

- đánh giá chất lượng vacxin

- sau khi kiểm tra ở phòng thí nghiệm, trên động vật thí nghiệm

- đánh giá lâ sàng trên người tình nguyện:

+ xác định tính an toàn

+ và tính sinh miễn dịch của từng loại vacxin trên người

3.2. sản xuất theo phương pháp hiện đại

- vacxin tái tổ hợp: ghép gen vào gen vi khuẩn hoặc virus
- vacxin tái tổ hợp gen virus sống: là các virus động vật đã biến nạp các gen mang
tính miễn dịch từ các cơ thể bệnh lý khác nhau

V. Huyết thanh miễn dịch

1. khái niệm

Huyết thanh miễn dịch là các kháng thể để chống bệnh nhiễm trùng. Huyết thanh
miễn dịch nào sẽ tương ứng với tác nhân gây bệnh đó

VD: kháng huyết thanh bạch hầu tương ứng với ngoại độc tố do vi khuẩn bạch
hầu gây ra

2. nguyên lý hoạt động

- là đưa vào cơ thể một lượng kháng thể có nguồn gốc từ người ( người mắc bệnh
đã khỏi hoặc người đã tiêm vacxin hoặc mẹ truyền cho con) hoặc động vật ( đã
được tiêm vacxin) -> giúp cho cơ thể chống lại tác nhân gây nhiễm trùng

3. bản chất HTMD là kháng thể, vậy kháng thể đó lấy đâu ra

- bào chế từ huyết thanh động vật đã tiêm vacxin

- bào chế từ huyết thanh người, có 2 loại:

+ loại thông thường được điều chế từ huyết tương của 1000 người cho, trong đó
có chứa kháng thể chống sởi, quai bị, thủy đậu, viêm gan A và các virus khác

+ loại HTMD đặc hiệu được điều ché từ máu của người đã măc bệnh nhiễm trùng
nào đó ( đã khỏi ) hoặc đã tiêm vacxin phòng bệnh nhiễm trùng tương ứng

4. đối tượng sử dụng HTMD

- nhóm điều trị bệnh nhiễm trùng

- nhóm điều hòa miễn dịch

- nhóm điều trị thay thế

5. nguyên tắc sử dụng HTMD


- Đối tượng bị : bị bệnh nào -> dùng HTMD đó

- đúng liều lượng: 0,1-1ml/kg cân nặng

- đường đưa vào cơ thể:

+ tiêm bắp

+ với HTMD điều chế từ người, tinh khiết, có thể tiêm tĩnh mạch

+ tuyệt đối k tiêm tĩnh mạch đối với HTMD từ động vật hoặc từ người nhưng
không tinh khiết

6. phản ứng xảy ra khi tiêm HTMD

- Tại chỗ : đau, sưng tấy, mẩn đỏ

- sốc phản vẹ : nguy hiểm nhất

8. tiêm vacxin phối hợp, tại sao?

- kháng thể này chỉ tồn tại 1 thời gian ngắn (2 tuần ) nên phải tiêm vacxin bổ sung
để cơ thể hình thành kháng thể

- là sản phẩm có nguồn gốc sinh học được dùng để phòng ngừa , chữa, chẩn đoán
bệnh hoặc dùng trong một số mục đích khác

- chế phẩm sinh học được sản xuất dựa trên cơ sở

+ biết trước kháng nguyên -> xác định kháng thể : test chẩn đoán nhiễm virus
viem gan B

+ biết trước kháng thể -> xác định kháng thể : phân lập vi khuẩn nghỉ là vi khuẩn gì
cho tiếp

Chế phẩm sinh học gồm 3 loại chính:

1. vacxin

2. HTMD
3. chế phẩm là kháng nguyên để xác định kháng thể , được dùng trong

-chẩn đoán vi sinh

- chẩn đoán thai

- xác định nhóm máu

I, Chế phẩm sinh học là vacxin

Một số loại vacxin đang sử dụng

1. vacxin uốn ván có 2 loại

- loại giải độctố uốn ván + ngoại độc tố bạch hầu ( đã tinh chế) + ho gà ( tách
chiết)

+ tiêm bắp mỗi mũi 0,5ml, tiêm 2 mũi cách nhau 1 tháng

1.4 vacxin Hib

Sản xuất từ kháng nguyên vỏ của H.influenzae

Dùng cho trẻ dưới 5 tuổi

Tiêm dưới da/ bắp

Mỗi mũi 0,5ml

1.5 vacxin phòng viêm não mô cầu

Dùng cho trẻ trên 18 tháng/ tuổi

Dưới da/ bắp

Liều lượng 0,5ml

1.6 vacxin dại

Có 2 loại:

- chết
- sống giảm độc lực

1.7 vacxin viêm gan B

Có 2 loại:

- thế hệ 1: sản xuất từ kháng nguyên bề mặt của virus

- loại 2: sản xuất từ công nghệ gen

1.8 vacxin viêm não nhật bản

- loại virus bất hoạt

- đồi tượng tiêm: trẻ dưới 5 tuổi, mỗi mũi 0,5ml. Trên 5 tuổi, mỗi mũi 1ml

1.9 vacxin quinvaxem hoặc combe five

Tiêm vào tháng thứ 2,3,4 tháng tuổi. Cách nhau 1 tháng

1.10. vacxin 6 trong 1

Tiêm vào tháng 2,3,4 cách nhau 1 tháng

1.11. vacxin 3 trong 1

Liều 1 : dùng cho trẻ 12-15 tháng tuổi

Liều 2 : khi trẻ 4-6 tuổi

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tiêm trước mang bầu 3 tháng

1.12. vacxin phòng ung thư cổ tử cung

- đó là vacxin HPV

- Dùng cho phụ nữ 13 tuổi trở lên

- sau 5 năm tiêm nhắc lại 1 liều

II, chế phẩm huyết thanh miễn dịch

Một số loại đang được áp dụng


2.1 huyết thanh kháng độc tố uốn ván

- nguồn gốc từ máu ngựa đã được tiêm vacxin uốn ván

- vừa có tác dụng phòng bệnh : tiêm 1500 đơn vị quốc tế càng sớm càng tốt

2.3 huyết thanh kháng dại

Được điều chế từ huyết thanh ngựa ( đã đượctiêm vacxin)

Dùng cho người có nguy cơ cao bị bệnh

2.4 Kháng huyết thanh chống nọc rắn, nhện

Là loại điều trị đặc hiệu duy nhất hiện có, nhưng có thể gây phản ứng phụ rất
nặng

- loại kháng huyết thanh nhện phải phù hợp với loại nhện cắn mới có giá trị điều
trị

2.5 globulin miễn dịch kháng virus viêm gan B

Được điều chế từ người có kháng thể cao chống lại virus viêm gan B

Dự phòng và điều trị bệnh viêm gan virus B

2.6 một số glubulin miễn dịch điều trị

+ globulin miễn dịch chống D : kháng huyết thanh có khasg thể chống yếu tố Rh

Dùng cho phụ nữ trong hồng cầu có Rh+, nếu cha của bé có Rh

2.7 globulin miễn dịch liệu pháp

- dùng cho người thiếu hụt miễn dịch

- được bào chế từ huyết thanh người khỏe mạnh

2.8 INTERFERON gama điều trị

- do con người tạo ra


-có tác dụng chống virus , kích thích các tế bào sinh miễn dịch

Tiêm bắp 3 lần/ tuần

III, Chế phẩm sinh học dùng trong chẩn đoán

3.1 loại biêt trước khác nguyên dùng để xác định kháng thể tương ứng

You might also like