You are on page 1of 9

ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

“ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CẤP HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ


THÔNG TIN – ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC”

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT

Hà Nội, Tháng 10 -2020


MỤC LỤC

1. HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU .............................................................................. 1-1

2. GIẢI PHÁP MÔ HÌNH MẠNG ĐỀ XUẤT ............................................................ 2-2


2.1. MÔ HÌNH KẾT NỐI ĐỀ XUẤT ............................................................................ 2-2
2.1.1. Phân vùng mạng lõi ( Core) ....................................................................................2-2
2.1.2. Phân vùng mạng LAN truy cập cho người dùng và các thiết bị ngoại vi ...............2-3
2.2. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP................................................................................. 2-4
2.2.1. Giải pháp mạng tổng thể tòa nhà 10 Tầng .............................................................2-4
2.2.2. Thuyết minh ............................................................................................................2-5

3. DANH MỤC HÀNG HÓA ĐỀ XUẤT ................................................................... 3-6

4. LỢI ÍCH MANG LẠI CỦA GIẢI PHÁP ............................................................... 4-7


HPT Vietnam Corporation Đề xuất kỹ thuật

1. HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU


Hiện trạng hệ thống công nghệ thông tin của Tòa nhà 10 Tầng hầu như mới hoàn toàn,
chưa có bất kỳ thiết bị công nghệ thông tin nào.

Đại Học Điện Lực đang có nhu cầu đầu tư hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin
phục vụ cho công việc giảng dạy và nghiệp vụ. Mong muốn xây dựng hạ tầng chuẩn, hệ thống
mạng có tính sẵn sàng cao, có độ ổn định. Hệ thống đáp ứng được nhu cầu phát triển dữ liệu
và mở rộng. Đồng thời tích hợp với hệ thống mạng có sẵn.

Xuất phát từ hiện trạng và nhu cầu của khách hàng, chúng tôi đề xuất giải pháp như bên
dưới để giải quyết bài toán trên của khách hàng.

Trang 1-1
HPT Vietnam Corporation Đề xuất kỹ thuật

2. GIẢI PHÁP MÔ HÌNH MẠNG ĐỀ XUẤT


2.1. MÔ HÌNH KẾT NỐI ĐỀ XUẤT

TÒA NHÀ 10 Tầng 9


Core TẦNG Switch
Switch POE
Tòa Trung
Tâm

Core
Switch Tầng 3-8

Tầng 2
Switch
POE

Core
Switch Tòa
Nhà H
Tầng 1
Switch
POE

Hình: Mô hình kết nối tổng thể đề xuất

2.1.1. Phân vùng mạng lõi (Core)

Phân vùng mạng lõi bao gồm 1 Core Switch làm nhiệm vụ định tuyến, chuyển mạch
trung tâm giữa các phân vùng mạng trong hệ thống, cung cấp khả năng hội tụ nhanh.

Tại phân vùng mạng lõi chúng tôi đề xuất sử dụng 1 thiết bị Cisco 3850

Cisco 3850

- Switch 3850 là dòng thiết bị cao cấp của Cisco, được trang bị chuyên dụng cho Core,
với các tính năng vượt trội và độ bền, độ ổn định cao.
- Thiết bị đươc trang bị các cổng Module Quang 1G/10G, phù hợp với hạ tầng đã có
sẵn các đường kết nối cáp quang của khách hàng

Trang 2-2
HPT Vietnam Corporation Đề xuất kỹ thuật

- Switch kết nối tất cả các thiết bị mạng trong mô hình giúp cho công tác quản trị cấu
hình được dễ dàng.
- Mạng được phân thành các vùng chức năng riêng biệt nhằm đảm bảo cho việc thiết
lập các chính sách an ninh mạng là đơn giản và hiệu quả nhất.
- Switch được trang bị 02 nguồn, chạy Active/Active. Giúp dự phòng cho mạng hoạt
động liên tục khi sự cố lỗi 1 nguồn thiết bị.

2.1.2. Phân vùng mạng LAN truy cập cho người dùng và các thiết bị ngoại vi

Lớp truy cập được thiết kế theo từng tầng (từ tầng 1 đến tầng 9) cung cấp các cổng
kết nối đến các thiết bị đầu cuối, giúp người dùng có thể truy cập các tài nguyên trên mạng.

Tại phân lớp này, các thiết bị đầu cuối được phân chia trong các VLAN để thực hiện các chính
sách truy cập khác nhau phù hợp với từng phòng ban, bộ phận hoặc người dùng tại các tầng
trong khuôn viên trường học

Ngoài ra có các thiết bị ngoại vi như Camera kết nối trong các tầng

Tại phân vùng User LAN, chúng tôi đề xuất sử dụng thiết bị Cisco C2960

Cisco 2960

Các thiết bị chuyển mạch tại phân vùng End User được đấu nối trực tiếp tới hệ thống
Switch Core của hệ thống bằng các port có tốc độ cao, đảm bảo băng thông và dung lượng
truyền tải cũng như tính sẵn sàng của hạ tầng truyền dẫn được đảm bảo.

Thiết bị chuyển mạch Cisco 2960 L2 là thiết bị chuyển mạch Gigabit Ethernet có cấu
hình cố định, cung cấp khả năng truy cập Lớp 2 trong mô hình mạng doanh nghiệp và được
thiết kế để hoạt động đơn giản nhằm giảm tổng chi phí sở hữu, các thiết bị chuyển mạch này
cho phép hoạt động của doanh nghiệp diễn ra an toàn và tiết kiệm năng lượng.

Switch 2960L trang bị các cổng POE (được viết tắt bởi POWER OVER ETHERNET)
hiểu một cách đơn giản có nghĩa là công nghệ cho phép truyền tải nguồn điện trực tiếp trên
sợi cáp mạng (Cable RJ45) đến các thiết bị điện tử có cổng Ethernet. hoặc đơn giản hơn nữa
PoE là công nghệ cung cấp điện cho thiết bị thông qua cáp mạng xoắn đôi.

Ưu điểm của switch Cisco 2960 POE là loại switch vừa dùng để truyền dữ liệu, vừa
dùng để cấp nguồn điện cho thiết bị. Đơn giản tối đa trong thi công, chỉ cần 1 sợi dây mạng
cho cả dữ liệu và nguồn điện

Trang 2-3
HPT Vietnam Corporation Đề xuất kỹ thuật

Ngoài ra Cisco 2960 tích hợp 2 Port Uplink Quang 1G, tích hợp với hạ tầng được trang bị cáp
Quang, kết nối đến Core Switch 3850.

2.2. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP

2.2.1. Giải pháp mạng tổng thể tòa nhà 10 Tầng

Hình: Mô hình tổng thể mạng tòa nhà 10 tầng – Đại Học Điện Lực

Mô hình kết nối của mạng tổng thể được mô tả như hình trên
Phân bổ thiết bị như sau:

Số
STT
Hạng mục Thiết bị lượng Hãng
1 Switch Core WS-C3850-12XS-E 01 Cisco
2 Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 09 Cisco
3 module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 18 Cisco
4 module SFP - 10G SFP-10G-SR= 04 Cisco
Phân bổ thiết bị
1 Phòng máy tòa nhà 10 tầng
Switch Core WS-C3850-12XS-E 01
module SFP - 10G SFP-10G-SR= 02
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 09
2 Core Switch tòa nhà Trung Tâm
module SFP - 10G SFP-10G-SR= 01

Trang 2-4
HPT Vietnam Corporation Đề xuất kỹ thuật

3 Core Switch tòa nhà H


module SFP - 10G SFP-10G-SR= 01
4 Tầng 1 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01
5 Tầng 2 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01
6 Tầng 3 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01
7 Tầng 4 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01
8 Tầng 5 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01
9 Tầng 6 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01
10 Tầng 7 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01
11 Tầng 8 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01
12 Tầng 9 - Tòa nhà 10 tầng
Switch Access 16 port WS-C2960L-16PS-LL 01
module SFP - 1G GLC-SX-MMD= 01

2.2.2. Thuyết minh

✓ Switch Core option 12 Port. Được trang bị 2 Module SFP+/ 10G và 9 SFP/ 1G.
✓ Kết nối từ Switch Core của Tòa-10 Tầng đến Tòa-Trung Tâm và Tòa-H là kết nối
Quang. Dùng Cổng 10G để đảm bảo tốc độ truyền dữ liệu (Switch core tại Tòa-Trung
Tâm và Tòa-H sẽ được bổ xung thêm 02 SFP+ 10G)
✓ Kết nối từ Switch Core của Tòa-10 Tầng đến các Tầng (từ tầng 1 đến tầng 9) là kết
nối Quang. Dùng cổng 1G để đảm bảo tốc độ đồng thời tương thích với module trên
thiết bị Switch Access.
✓ Switch Access của từng tầng được trang bị 01 module Quang 1G, kết nối đến Switch
Core tại tủ mạng tầng 1. Và 16 port POE dùng để kết nối đến PC và Camera.

Lưu ý: Để tương thích với Module, yêu cầu các đầu chờ kết nối Quang có sẵn của chủ đầu
tư trang bị phải là LC-LC (hiện tại khi khảo sát đang là SC)

Trang 2-5
HPT Vietnam Corporation Đề xuất kỹ thuật

3. DANH MỤC HÀNG HÓA ĐỀ XUẤT

STT Thông số kỹ thuật Số lượng


1 WS-C2960L-16PS-LL 9
Ethernet interfaces POE: 10/100/1000 Ethernet, 2 SFP
Forwarding bandwidth: 18 Gbps
Switching bandwidth: 36 Gbps
Maximum active VLANs: 256
VLAN IDs available: 4094
Network management interface: Ethernet (RJ-45)
Flash memory: 256 MB
DRAM: 512 MB
2 WS-C3850-12XS-E 1
Stackable 12 10/100/1000 Ethernet ports, with 02 power supply 350WAC,
1 RU, LAN Base feature set
Switching capacity: 320 Gbps
Stacking bandwidth: 480 Gbps
Total number of MAC addresses: 32000
Total number of IPv4 routes (ARP plus learned routes): 24000
DRAM: 4 Gb
Flash memory: 2 Gb
VLAN IDs: 4000
3 module SFP - 1G (GLC-SX-MMD=) 18
4 module SFP - 10G (SFP-10G-SR=) 04

Trang 3-6
HPT Vietnam Corporation Đề xuất kỹ thuật

4. LỢI ÍCH MANG LẠI CỦA GIẢI PHÁP

Giảm thiểu tối đa thời gian gián đoạn dịch vụ, tăng hiệu quả dịch vụ
Tăng cường tính linh hoạt , mềm dẻo của hệ thống.
Khả năng nâng cấp, mở rộng dễ dàng do sử dụng hệ thống mới và hiện đại.
Tăng khả năng bảo mật trong toàn bộ hệ thống cũng như cho người dùng.

Khả năng tích hợp hệ thống cao do sử dụng các chuẩn mở.
Quản trị tập trung, đơn giản.

Với vị trí là nhà tích hợp hệ thống hàng đầu, là đối tác Vàng (Gold Partner) của HPE,
Microsoft.

Là đối tác lớn của các hãng Cisco, IBM, APC, Oracle, …, với đội ngũ đông đảo các
chuyên gia kỹ thuật hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực CNTT…cùng với hơn 20 năm kinh
nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tích hợp hệ thống trong các mảng Tài chính, doanh nghiệp,
Ngân hàng, Viễn Thông .Chúng tôi hy vọng rằng giải pháp kỹ thuật do chúng tôi đề xuất sẽ
đáp ứng và giải quyết được các vấn đề hiện còn tồn đọng của khách hàng.

Chúng tôi tin tưởng rằng tất cả những điều đó, cộng với sự hợp tác và hỗ trợ nhiệt tình của
khách hàng sẽ là các yếu tố đảm bảo cho chúng tôi xây dựng thành công dự án.

Trang 4-7

You might also like