Professional Documents
Culture Documents
01 chẩn đoán phù
01 chẩn đoán phù
BS TRẦN HÒA
Mục tiêu học tập
2
ĐỊNH NGHĨA
3
Định nghĩa
4
SINH LÝ BỆNH
5
Phân bố thể tích dịch trong cơ thể
6
Giả thuyết của Starling
7
Các lực của Starling
8
Các lực của Starling
Áp lực thủy tĩnh phụ thuộc vào tổng lượng dịch trong
khoang
Áp lực keo phụ thuộc vào tổng lượng protein trong đó
albumin đóng vai trò quan trọng
9
Phương trình Starling
10
PHÂN LOẠI PHÙ
11
Phân loại theo lâm sàng
12
Phù khu trú
13
Phù toàn thân
14
Phân loại theo lâm sàng
15
Phù mềm
16
Phù cứng
17
Phân loại theo sinh lý bệnh
18
Phân loại theo sinh lý bệnh
19
NGUYÊN NHÂN GÂY PHÙ
20
Nguyên nhân gây phù
21
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
22
Xác định có phù
Hỏi bệnh
Cảm giác nặng nề ở vùng bị phù
Sưng căng và mất các vùng lõm bình thường
Nhẫn đeo tay chật hơn, khó mang giày dép
Cân nặng gia tăng bất thường
Liên quan tư thế, thời gian trong ngày, chế độ ăn
Kèm theo: Đau vùng phù, tiểu ít, khó thở, sốt
Chú ý khai thác đầy đủ: Vị trí, thời gian xuất hiện, tiến
triển, yếu tố tăng giảm, triệu chứng kèm theo.
23
Xác định có phù
Nhìn Sờ
Mất chỗ lõm thông thường Dấu ấn lõm
Thay đổi da vùng phù Nhiệt độ da
Các chỗ tì hằn lên vùng phù Độ dày của da
Sự phân bố của phù
24
25
27
28
29
30
31
Chẩn đoán nguyên nhân
32
33
34
37
Chẩn đoán nguyên nhân
Nguyên nhân Tính chất phù Triệu chứng kèm theo
Bệnh thận - Phù rõ và thường khởi đầu ở - Tiểu đục, nhiều bọt gợi ý tiểu đạm
các mô lỏng lẻo (mí mắt, mặt) nhiều
và sau đó lan ra toàn thân - Tiểu ít
- Nặng hơn vào buổi sáng
Suy tim - Thường xuất hiện đầu tiên ở - Tim to
hai chân - Tiếng ngựa phi
- Nặng lên vào buổi chiều - Tĩnh mạch cảnh nổi
- Gan to do sung huyết
- Khó thở
Xơ gan - Thường kèm theo cổ trướng - Tuần hoàn bàng hệ
- Phù chủ yếu ở hai chân - Vàng da
- Sao mạch
- Lòng bàn tay son
Suy dinh dưỡng - Phù ở mô lỏng lẻo - Rối loạn dinh dưỡng ở da do thiếu các
- Phù nhẹ ở mu bàn tay và mu vi chất kèm theo
bàn chân - Có thể có biểu hiện của thiếu máu
thiếu sắt (móng lõm, có sọc) 38
Chẩn đoán nguyên nhân
39
41
42
43
Chẩn đoán nguyên nhân
44
Chẩn đoán nguyên nhân
Phù do thuốc
Estrogen, corticoid: Do giữ muối nước
Nifedipine: Thuốc hạ áp qua cơ chế giãn động mạch,gây phù
chủ yếu ở mắt cá chân.
Phù vô căn
Liên quan đến tăng tính thấm thành mạch
Thường ở phụ nữ 30-50 tuổi
Có chu kỳ nhưng không liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt
Phù có thể nặng lên khi trời nóng.
45
Tóm tắt quy trình tiếp cận
46
Hội chứng thận hư nguyên phát, lần đầu, chưa biến
chứng
Xơ gan mất bù do rượu biến chứng viêm phúc mạc
nguyên phát
Suy tim toàn bộ, độ III (Hội nội khoa Việt Nam), do
bệnh tim thiếu máu cục bộ, yếu tố thúc đẩy là viêm
phổi
Phù trong suy dinh dưỡng đạm
47
Tài liệu tham khảo
Trần Kim Trang. Chẩn đoán phù. Triệu chứng học nội
khoa. 2009.
Eugene Brauwald, Joseph Loscalzo. Edema.
Harrison’s Principles of Internal Medicine. 17th edition.
2008.
Richard F. LeBlond. Edema. DeGowin’s Diagnositic
examination. 9th edition. 2009
55
CHẨN ĐOÁN SỐT
MỤC TIÊU