Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Khuếch đại và Xử lý tín hiệu
Refs:
1. Slide bài giảng của Thầy Hồ Trung Mỹ
2. Prof. Andrew Mason - Michigan State University, USA
3. J.G. Webster, “Medical Instrumentation Application and Design”,
John Wiley & Sons, 2010
1
Khuếch đại và Xử lý tín hiệu
Hầu hết các tín hiệu điện sinh học có biên độ tín hiệu rất nhỏ
• Điện áp trong dải 𝜇𝑉 đến mV
• Dòng điện thông thường trong dải pA và nA
Các tín hiệu nhỏ cần được khuếch đại và lọc mà Op-Amp
(Operational Amplifier = Khuếch đại thuật toán) rất thích hợp
cho các nhu cầu này. Các thiết bị hiện đại nhiều khi sử dụng
bộ xử lý tín hiệu số (DSP) để làm mạch lọc.
Một số ứng dụng dùng Op-Amp với các tín hiệu sinh học:
1. Khuếch đại (tín hiệu mong muốn) và suy hao (nhiễu).
2. Lọc: chọn lọc tín hiệu mong muốn.
2
Nội dung
1. Op-amp lý tưởng
2. Mạch khuếch đại đảo
3. Mạch khuếch đại không đảo
4. Mạch theo áp (mạch đệm)
5. Mạch cộng
6. Mạch khuếch đại vi sai
7. Mạch so sánh
8. Mạch tích phân (Mạch lọc thông thấp)
9. Mạch vi phân (Mạch lọc thông cao)
10.Op-amp không lý tưởng
3
Ví dụ Op-amp 741
4
Op-amp lý tưởng
Mạch tương đương
- Ký hiệu mạch
+VCC hoặc +VDD
v+ or v2 vo
+ v- or v1
Chú ý:
• v1 = ngõ vào đảo (còn dùng ký hiệu v-)
• v2 = ngõ vào không đảo (còn dùng ký hiệu v+) –VEE hoặc –VSS
v+ or v2 vo
v- or v1
–VEE or –VSS
6
Nội dung
1. Op-amp lý tưởng
2. Mạch khuếch đại đảo
3. Mạch khuếch đại không đảo
4. Mạch theo áp (mạch đệm)
5. Mạch cộng
6. Mạch khuếch đại vi sai
7. Mạch so sánh
8. Mạch tích phân (Mạch lọc thông thấp)
9. Mạch vi phân (Mạch lọc thông cao)
10.Op-amp không lý tưởng
7
Mạch khuếch đại đảo
Rf
vo 1 vi
Ri
Mạch theo áp (mạch đệm)
Đây là trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo,
với: Rf = 0 và Ri =
Av 1
Mạch cơ bản: nguồn và tải
11
Mạch theo áp (mạch đệm)
12
Mạch cộng
R1
vi1 Rf
vi2 R2
vi3 R3
vo
Điện áp ở ngõ ra:
Rf Rf Rf
vo vi1 vi 2 vi 3
R1 R2 R3
Nếu chọn R1 = R2 = R3 = R, ta có:
vo
Rf
v i1 v i 2 v i3
R
Nếu Rf = R, ta có:
vo v i1 v i 2 v i 3
* Mạch cộng không đảo dấu
Rg Rf
R1
vi1 v i V0
R2
vi2
Rf R2 R
v o 1 v 1
v
R R R i 1
i 2
g 1 2 R1 R2
Nếu chọn R1 = R2 = R, ta có:
R f v i1 v i 2
v o 1
R 2
Nếu Rf = R, ta có:
vo v i1 v i 2
Nội dung
1. Op-amp lý tưởng
2. Mạch khuếch đại đảo
3. Mạch khuếch đại không đảo
4. Mạch theo áp (mạch đệm)
5. Mạch cộng
6. Mạch khuếch đại vi sai
7. Mạch so sánh
8. Mạch tích phân và Mạch lọc thông thấp
9. Mạch vi phân và Mạch lọc thông cao
10.Op-amp không lý tưởng
17
Mạch khuếch đại vi sai
𝑣𝑖1 𝑣𝑑
𝑣𝑖1 = − + 𝑣𝑐
𝑣𝑑 2
2 𝑣𝑖2 =
𝑣𝑑
+ 𝑣𝑐
2
𝑣𝑑 𝑣𝑑 = 𝑣𝑖2 − 𝑣𝑖1
𝑣𝑐
2 𝑣𝑖2 +𝑣𝑖1
𝑣𝑐 =
𝑣𝑖2 2
𝑣𝑑 : điện áp vi sai
𝑣𝑐 : điện áp chung
Mạch khuếch đại vi sai
vi1
𝑉𝑜 = 𝐺𝑑 𝑣𝑑 + 𝐺𝑐 𝑣𝑐 R1 R2
𝑉𝑖2 + 𝑉𝑖1
v i
𝑉𝑜 = 𝐺𝑑 𝑉𝑖2 − 𝑉𝑖1 + 𝐺𝑐
2
Gd : độ lợi vi sai v i
Gc: độ lợi mode chung
vo
Lý tưởng (KĐVS): vi2
Gc = 0 R3
Tỷ số triệt mode chung CMRR R4
(Common Mode Rejection Ratio):
CMRR = |Gd/Gc| hoặc
CMRRdB = 20 log10 |Gd/Gc|
Mạch khuếch đại vi sai
Dùng phương pháp xếp chồng
* Khi vi1 = 0
vi1
R1 R2
v i
R4
v vi 2 v i
i
R3 R4 vo
R2 R4
vi2 R3
vo1 1 vi 2
R1 R3 R4 R4
* Khi vi2 = 0
R2
vo 2 vi1
R1
Mạch khuếch đại vi sai
vo vi 2 vi1
R4
R3
R3
𝑣𝑑 R3
R4
𝑖
2 R2 R4
vo 1 v2 v1
R1 R3
4
3
1 2
http://arduino.vn/tutorial/6241-may-do-huyet-ap-voi-arduino
25
Mạch KĐ đo lường (IA) dùng 2 opamp
26
Nội dung
1. Op-amp lý tưởng
2. Mạch khuếch đại đảo
3. Mạch khuếch đại không đảo
4. Mạch theo áp (mạch đệm)
5. Mạch cộng
6. Mạch khuếch đại vi sai
7. Mạch so sánh
8. Mạch tích phân và Mạch lọc thông thấp
9. Mạch vi phân và Mạch lọc thông cao
10.Op-amp không lý tưởng
27
Mạch so sánh (Comparator)
So sánh hai điện áp đầu vào và tạo ra điện áp đầu ra thể hiện
mối quan hệ giữa chúng. Các điện đầu vào có thể là hai tín hiệu
(như hai sóng hình sin) hoặc tín hiệu và điện áp tham chiếu DC
cố định VREF (còn được gọi là điện áp tham khảo hay điện áp
chuẩn).
Thường được sử dụng để giao tiếp giữa tín hiệu tương tự và tín
hiệu số. Giải pháp
Vấn đề
V-
Vo
V+
VPS VPS
Vi + Vo
Vref _ Vi Vi
0 Vref 0 Vref
Vo = VSAT sign(Vi – Vref ) VNS VNS
VSAT = |VSAT+ |= |VSAT- | Đặc tuyến truyền đạt thực tế
Đặc tuyến truyền đạt
lý tưởng
Chú ý:
Điện áp bão hòa dương: VPS = VSAT+ = +VSAT
Điện áp bão hòa âm: VNS = VSAT– = –VSAT
Nếu cấp nguồn lưỡng cực và đối xứng thì (lý tưởng) VSAT = VCC = VEE.
Nếu hoán đổi các đầu vào thì Vo = –VSAT sign(Vi – Vref ) và đặc tuyến truyền
đạt sẽ đảo ngược.
29
Mạch so sánh đơn giản
Vo = -VSAT sign(Vi – VR )
30
Mạch so sánh với tham chiếu VRef = 0
Mạch phát hiện mức zero
+VSAT
31
Mạch so sánh với mức ngưỡng VTH
R1 o
i VPS
V-
VTH = –R1Vref/R2
R2
ref V+ o i
+
Tổng quát thì Vref VTH
có thể: dương,
âm hay bằng 0.
VNS
R4
VNS
Xét dấu của V+ – V- với UTP = –R1Vref/R2 + (1 + R1/R2)R4VSAT/(R3 + R4)
V+ = R4Vo/(R3 + R4) LTP = –R1Vref/R2 – (1 + R1/R2)R4VSAT/(R3 + R4)
V- = (R2Vi + R1Vref)/(R1 + R2) UTP – LTP = 2(1 + R1/R2)R4VSAT/(R3 + R4)
Khi Vi tăng trị từ trái qua phải, op-amp bão hòa dương, Vo = VPS; tại điểm UTP thì
chuyển sang bão hòa âm.
UTP = –R1Vref/R2 + (1 + R1/R2)R4VSAT/(R3 + R4)
Ngược lại, khi Vi giảm trị từ phải (từ điểm > UTP) ta có
LTP = –R1Vref/R2 – (1 + R1/R2)R4VSAT/(R3 + R4)
Chú ý: Còn nhiều dạng mạch so sánh khác! 33
Mạch so sánh có vòng trễ (hysteresis)
74HC14
34
Nội dung
1. Op-amp lý tưởng
2. Mạch khuếch đại đảo
3. Mạch khuếch đại không đảo
4. Mạch theo áp (mạch đệm)
5. Mạch cộng
6. Mạch khuếch đại vi sai
7. Mạch so sánh
8. Mạch tích phân và Mạch lọc thông thấp
9. Mạch vi phân và Mạch lọc thông cao
10.Op-amp không lý tưởng
35
Mạch tích phân
Dòng đi qua tụ được tính: R C
dv
iC C vi
dt i
i C
dVo v i
dt
1
vi vo
dv o idt
C
1
v o i dt
C
Vi
Mặt khác: i
R
1
vo
RC v i dt
Mạch lọc thông thấp
Mạch lọc tích cực (Active filters)
𝜔𝑐
𝐻 𝑠 =G
𝑠 + 𝜔𝑐
𝑅𝑓
𝐺=−
𝑅𝑖
1
𝜔𝑐 =
𝑅𝑓 𝐶𝑓
37
Mạch vi phân
i
Dòng đi qua tụ:
v i
R
dVi
iC
dt
Mặt khác: vi C vo
Vo
i
R
dVi Vo
C
dt R
dVi
v o RC
dt Mạch lọc thông cao
Mạch lọc tích cực (Active filters)
𝑠
𝐻 𝑠 =G
𝑠 + 𝜔𝑐
𝑅𝑓
𝐺=−
𝑅𝑖
1
𝜔𝑐 =
𝑅𝑖 𝐶𝑖
39
Mạch lọc tích cực (Active filters)
40
Mạch lọc tích cực (Active filters)
41
Mạch lọc tích cực (Active filters)
Mạch lọc thông dải (sử dụng 1 op-amp)
Cf
Vo j jR f Ci Ci R Rf
Vi j 1 jR f C f 1 jRi Ci
i
i
o
+
|H|
Rf/Ri
0.707 Rf/Ri
42
Mạch lọc tích cực (Active filters)
G
0.707G
43
Mạch lọc tích cực (Active filters)
44
Mạch lọc tích cực (Active filters)
45
46
Nội dung
1. Op-amp lý tưởng
2. Mạch khuếch đại đảo
3. Mạch khuếch đại không đảo
4. Mạch theo áp (mạch đệm)
5. Mạch cộng
6. Mạch khuếch đại vi sai
7. Mạch so sánh
8. Mạch tích phân và Mạch lọc thông thấp
9. Mạch vi phân và Mạch lọc thông cao
10.Op-amp không lý tưởng
47
DC Imperfections
Offset Voltage
If the two input terminals of the op-amp are tied
together and connected to ground, it will be found that
despite the fact that 𝑣𝑖𝑑 = 0, a finite dc voltage exists
at the output.
If the op-amp has a high dc gain, the output will be at
either the positive or negative saturation level.
The op-amp output can be brought back to its ideal
value of 0V by connecting a dc voltage source of
appropriate polarity and magnitude between the two
input terminals of the op-amp.
It follows that the input offset voltage (VOS) must be of
equal magnitude and of opposite polarity to the voltage
we applied externally.
DC Imperfections
https://www.quora.com/What-is-a-741-offset-
null
𝑽𝒐 = 𝑰𝑩𝟏 𝑹𝟐 ≈ 𝑰𝑩 𝑹𝟐
DC Imperfections
𝟎 − 𝒗𝟏 𝒗𝟏 − 𝒗𝟎 𝑹𝟐
= ⟹ 𝒗𝒐 = 𝟏 + 𝒗𝟏 (2)
𝑹𝟏 𝑹𝟐 𝑹𝟏
𝟏 + 𝑹𝟐 𝑹𝟏 𝒗𝒐 𝟏 + 𝑹𝟐 𝑹𝟏
(1), (2) ⟹ 𝒗𝒐 = 𝒗𝒊 𝑮= =
𝟏 + 𝑹𝟐 𝑹𝟏 𝒗𝒊 𝟏 + 𝑹𝟐 𝑹𝟏
𝟏+ 𝟏+
𝑨 𝑨
𝐺: closed-loop gain
Effect of Finite Open-Loop Gain and
Bandwidth on Circuit Performance
Frequency Dependence of the Open-Loop Gain
The differential open-loop gain 𝐴 of an op-amp is not
infinite; rather, it is finite and decreases with frequency.
𝑣𝑜 𝑠 𝑅2 1
=− ∙
𝑣𝑖 𝑠 𝑅1 1 + 1 1 + 𝑅2 + 𝑠
𝐴𝑜 𝑅1 𝜔𝑡 1 + 𝑅2 𝑅1