Professional Documents
Culture Documents
Chương 6
Tín hiệu điện tâm đồ (ECG)
Refs:
1. Slide bài giảng của Thầy Hồ Trung Mỹ
2. Prof. Andrew Mason - Michigan State University, USA
3. Prof.dr.ir. Bart ter Haar Romeny – TU.e – Newzealand
4. Hsiao-Lung Chan, Chang Gung University, Taiwan
5. J.G. Webster, “Medical Instrumentation Application and Design”, John
Wiley & Sons, 2010
1
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Ghi nhận tín hiệu ECG
3. Các đạo trình ECG
4. Các vấn đề thường gặp khi đo ECG
5. Các mạch điện giảm nhiễu
2
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Ghi nhận tín hiệu ECG
3. Các đạo trình ECG
4. Các vấn đề thường gặp khi đo ECG
5. Các mạch điện giảm nhiễu
3
Giới thiệu
Điện tim hay còn gọi là điện tâm đồ (ECG hay EKG) là việc
ghi nhận hoạt động điện của tim. Điện thế hoạt động tế bào
cơ tim được truyền dẫn ra trên bề mặt cơ thể và co thể ghi
lại được thông qua các điện cực.
4
Giới thiệu
5
Giới thiệu
Ví dụ quan sát dạng sóng ECG để chẩn đoán trình trạng của nhịp tim
6
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Ghi nhận tín hiệu ECG
3. Các đạo trình ECG
4. Các vấn đề thường gặp khi đo ECG
5. Các mạch điện giảm nhiễu
7
Ghi nhận tín hiệu ECG
Khi tim đập sẽ tạo ra tín hiệu điện. Giám sát tín hiệu này để
hiểu thêm về các chức năng của tim.
Các phép đo tín hiệu điện tim là hàm của:
• Vị trí của tín hiệu cần đo (vị trí đặt điện cực).
• Sự phụ thuộc của biên độ tín hiệu theo thời gian.
Đặt các điện cực ở các vị trí khác nhau sẽ cho kết quả đo
khác nhau đặt ở các vị trí chuẩn.
9
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Ghi nhận tín hiệu ECG
3. Các đạo trình ECG
4. Các vấn đề thường gặp khi đo ECG
5. Các mạch điện giảm nhiễu
10
Các đạo trình điện tâm đồ
Các đạo trình ECG có thể đặt ở mặt phẳng trước (mặt
phẳng song song với cột sống) hoặc được đặt ở mặt phẳng
ngang (mặt phẳng vuông góc với cột sống).
Các đạo trình ở mặt phẳng trước có thể được xác định
thông qua tam giác Einthoven.
12 đạo trình ECG bao gồm:
• 3 đạo trình lưỡng cực: I, II và III
• 3 đạo trình đơn cực tăng cường: aVR, aVL và aVF
• 6 đạo trình đơn cực đo ở ngực: V1, V2, V3, V4, V5, V6
Lưu ý: Trong phép đo đơn cực cần điểm tham chiếu 0.
Điểm này còn được gọi là điểm trung tâm Wilson (WCT =
Wilson Central Terminal).
𝐑𝐀 + 𝐋𝐀 + 𝑳𝑳
𝐖𝐂𝐓 =
𝟑
3 điện cực ở tay chân (RA, LA, LL) được nối thông qua các
điện trở có giá trị R (thực tế 𝑅 ≥ 5MΩ) và nối chung tại 1
điểm. Điểm chung này được gọi là điểm trung tâm Wilson
(WCT = Wilson Central Terminal).
Điện cực tại chân phải (RL) được nối xuống GND hoặc nối
đến mạch điện đặc biệt (mạch lái chân phải - DRL). 12
Tam giác Einthoven
Xem tam giác Einthoven là tam giác đều.
RA+LA+LL
Điểm WCT = trọng tâm của tam giác, WCT =
3
Đo các tín hiệu RA, LA và LL thì điểm tham chiếu 0 là WCT.
Dùng để xác định các đạo trình chuẩn I, II, III và các đạo
trình tăng cường aVR, aVL và aVF.
13
Đạo trình tăng cường − aVR
WCT
LA+LL
Điểm trung tâm Wilson (WCT) hiệu chỉnh: WCT ′ =
2
LA+LL 3
aVR = RA − = RA − WCT với WCT =
RA+LA+LL
2 2 3
Đạo trình tăng cường có độ lớn gấp 1.5 lần đạo trình đơn cực VR.
14
Đạo trình tăng cường − aVL
WCT
RA+LL
Điểm trung tâm Wilson (WCT) hiệu chỉnh: WCT ′ =
2
RA+LL 3
aVL = LA − = LA − WCT với WCT =
RA+LA+LL
2 2 3
Đạo trình tăng cường có độ lớn gấp 1.5 lần đạo trình đơn cực VL.
15
Đạo trình tăng cường − aVF
WCT
RA+LA
Điểm trung tâm Wilson (WCT) hiệu chỉnh: WCT ′ =
2
RA+LA 3
aVF = LL − = LL − WCT với WCT =
RA+LA+LL
2 2 3
Đạo trình tăng cường có độ lớn gấp 1.5 lần đạo trình đơn cực VF.
16
6 đạo trình mặt phẳng trước
17
6 đạo trình mặt phẳng ngang
RA+LA+LL
Điểm trung tâm Wilson (WCT): WCT =
3
18
Sơ đồ khối của máy đo ECG
19
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Ghi nhận tín hiệu ECG
3. Các đạo trình ECG
4. Các vấn đề thường gặp khi đo ECG
5. Các mạch điện giảm nhiễu
20
Các vấn đề thường gặp khi đo ECG
Méo tần số
• Nếu đặc tính bộ lọc không khớp với băng thông của điện
thế sinh học dẫn đến méo tần số cao hoặc tần số thấp
Méo bão hòa hoặc tắt
• Điện áp lệch 0 của điện cực cao hoặc cân chỉnh không
đúng dẫn đến bão hòa đỉnh của tín hiệu bị xén đi.
Các vòng nối đất
• Những thiết bị đo không dùng chung điểm đất, do đó có
dòng điện nhỏ chạy qua cơ thể bệnh nhân.
Ghép điện trường hoặc từ trường
• Những dây dẫn lớn có thể thu nhận nhiễu điện từ (EMI)
• Dây dẫn dài tạo nên các vòng dây, dẫn đến nhiễu từ
trường (từ trường đi qua vòng dây dẫn xuất hiện dòng
điện trong dây dẫn đó)
Nhiễu từ điện lưới 50/60Hz (nhiễu cách chung)
⋯ 21
Nhiễu từ điện lưới 50/60Hz
Có những tụ điện ký
sinh nhỏ ghép vào các
đạo trình, thiết bị đo.
Có dòng điện dịch id1,
id2 chạy qua tụ điện
vào thiết bị đo.
VA – VB = id1 Z1 – id1Z2
Giải pháp khắc phục:
Bọc giáp bằng kim loại
dây dẫn tín hiệu của
điện cực.
Điện trở các điện cực
bằng nhau.
1. Giới thiệu
2. Ghi nhận tín hiệu ECG
3. Các đạo trình ECG
4. Các vấn đề thường gặp khi đo ECG
5. Các mạch điện giảm nhiễu
24
Các mạch điện giảm nhiễu
Ví dụ sử dụng mạch khuếch đại đo lường có CMRR lớn.
IA
𝟐×𝟐𝟐 𝟒𝟕
G1= 𝟏 +
𝟏𝟎 𝟏𝟎
≈ 𝟐𝟓
LPF
G2=32
HPF
27
Mạch lọc Notch RC ghép đôi
28
Mạch lọc Notch RC ghép đôi
29
Mạch lọc Notch RC ghép đôi
𝟏
𝒇𝒄 =
𝟐𝝅𝑹𝑪
30
Mạch lọc Notch RC ghép đôi
Ảnh hưởng hệ số phẩm chất Q đến chất lượng mạch lọc:
𝑓𝑐
Hệ số phẩm chất: 𝑄 =
𝐵𝑊
31
Mạch lọc Notch RC ghép đôi
Tăng hệ số phẩm chất Q:
𝒇𝒄 𝟏
Bộ lọc Notch: 𝑸 = =
𝑩𝑾 𝟒 𝟏−𝜶
Với 𝑣𝑥 = 𝛼. 𝑣𝑜𝑢𝑡 ; 0 ≤ 𝛼 < 1
𝟏
𝒇𝒄 = (Lưu ý: 𝒇𝒄 không thay đổi)
𝟐𝝅𝑹𝑪
32
Mạch lọc Notch RC ghép đôi
Tăng hệ số phẩm chất Q và tăng độ lợi mạch lọc
𝑣𝑖 𝑣𝑜
𝑣𝑥
𝟏
Tần số bộ lọc Notch: 𝒇𝒄 = 𝟐𝝅𝑹𝑪
𝒇𝒄 𝟏
Hệ số phẩm chất: 𝑸 = =
𝑩𝑾 𝟒 𝟏−𝜶
Với 𝑣𝑥 = 𝛼. 𝑣𝑜 ; 0 ≤ 𝛼 < 1 33
Các mạch điện giảm nhiễu
Mạch lái chân phải DRL (Driven-right-leg)
𝒗𝐜𝐦 𝒗𝐜𝐦
𝒗𝐜𝐦
MKĐ phụ
(KĐ đảo)
Ta có: 𝑖 = 0
𝒗𝐜𝐦
⟹ 𝑣3 = 𝑣cm 𝑖− = 0
𝒗𝐜𝐦 𝒗
𝐱
𝒊=𝟎
𝒗𝐜𝐦
𝑣4 = 𝑣cm 𝒗𝐜𝐦 𝒗𝐜𝐦
𝑖− = 0
𝒗𝐜𝐦
𝒗𝐱 𝒗𝐜𝐦
MKĐ phụ
(KĐ đảo)
35
Mạch lái chân phải DRL (Driven-right-leg)
MKĐ đảo:
Mặt khác:
Suy ra:
Vcm Vcm
Vcm Vcm
Vcm
V1
40