Professional Documents
Culture Documents
--------------------oOo-------------------
CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN
----------------------oOo---------------------
CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN
-------------------------------------------------
--SV: Vũ Hoàng Lộc _ MSSV:1712056--
-- GVHD: Bùi Ngọc Pha --
Năm học: 2020 – 2021
[DOCUMENT TITLE]
P a g e 2 | 20
MỤC LỤC
1. MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Hình 1: Sơ đồ quy trình công nghệ của hệ thống thiết bị phản ứng hoạt động gián
Hình 2: Xác định biến quá trình và biến trạng thái trong 1 quá trình ……………...
……5
Hình 3: Các thành phần cơ bản của một hệ thống điều khiển quá trình ……………...
Hình 4: Cấu trúc của sách lược điều khiển phản hồi ……………………………………
Hình 5: Cấu trúc của sách lược điều khiển tầng ….. …………………………………....
Hình 7: Cơ chế cải tiến điều khiển ON-OFF có dãy chết …………….…………………
8
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Điều khiển tự động trong công nghiệp hóa học đã và đang ngày một phát triển.
Đặc thù của quá trình công nghệ sản xuất hóa chất là khó thay đổi công nghệ, mô
hình phức tạp, chịu nhiều tác động của nhiễu. Do mỗi thiết bị có đặc tính riêng nên
nhu cầu phải thiết lập một hệ thống điều khiển phù hợp với đặc thù của quá trình
công nghệ là hoàn toàn cần thiết.
Thiết bị phản ứng là một những thiết bị cơ bản được sử dụng trong ngành hóa
với các thông số công nghệ phải được kiểm soát liên tục và chặt chẽ. Điều này chỉ
có thể được đảm bảo thực hiện tốt nhờ ứng dụng của kỹ thuật điều khiển tự động
thay cho điều khiển thủ công truyền thống.
Nhằm ứng dụng những kiến thức đã học vào điều khiển một quá trình thực tế mả
cụ thể đối tượng ở đây là thiết bị phản ứng khuấy trộn trong phòng thí nghiệm quá
trình thiết bị (105-B2), tôi đã tiến hành khảo sát, thu thập dữ liệu nhằm thay đổi cơ
chế hoạt động của thiết bị phản ứng này từ gián đoạn sang liên tục cũng như đưa ra
phương án tối ưu hóa quá trình điều khiển cho thiết bị phản ứng.
[DOCUMENT TITLE]
Trang 1
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
Việc thay đổi cơ chế hoạt động của thiết bị đem lại nhiều lợi ích có thể kể đến:
tạo chất lượng sản phẩm đồng đều với một số lượng lớn do đó tạo ra lợi thế cạnh
tranh kinh tế cho sản phẩm. Giảm chi phí vận hành mà ở đây là chi phí khởi động
và chi phí để ổn định hệ thống.
Mục tiêu
- Vận dụng lí thuyết nền, nghiên cứu cơ bản về cơ sở điều khiển, thiết bị phản ứng
CSTR làm tiền đề cho những ý tưởng cải tiến, thay đổi cấu tạo thiết bị
- Khảo sát những yếu tố, những thông số công nghệ ảnh hưởng lên hệ thống thiết bị
phản ứng CSTR để khắc phục, giải quyết những vấn đề tồn đọng của hệ thống thiết
bị phản ứng.
- Sử dụng phần mềm lập trình TIA Portal V15 để thiết lập thuật toán điều khiển cho
PLC S7-1200 cũng như thiết kế tủ điện.
[DOCUMENT TITLE]
Trang 2
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHẢN ỨNG THỰC TẾ
2.1. Các bộ phận chính của thiết bị
Nồi đun dòng gia nhiệt ( gia nhiệt điện trở )
Bơm 3 pha – 380V và bơm DC- 12V
Tháp giải nhiệt: Tháp đệm
Bình phản ứng phản ứng khuấy hoạt động gián đoạn
Hệ thống tủ điện.
[DOCUMENT TITLE]
Trang 3
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
3. CƠ SỞ LÍ THUYẾT, NỀN TẢNG CƠ BẢN
3.1. Động học và của phản ứng
Động học phản ứng là một phần của hóa học vật lý nghiên cứu tốc độ phản ứng.
Tốc độ phản ứng được định nghĩa là lượng tăng số mol sản phẩm/ lượng giảm số
mol tác chất trong một đơn vị thể tích trong một đơn vị thời gian.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Diện tích bề mặt của tác chất rắn: càng lớn thì tốc độ phản ứng càng tăng.
- Nồng độ của tác chất ban đầu: càng cao thì tốc độ phản ứng càng tăng.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ cao thường tạo điều kiện cho tốc độ phản ứng tăng.
- Áp suất: Trong phản ứng pha khí, áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
- Xúc tác: Làm tăng tốc độ phản ứng thông qua giảm năng lượng hoạt hóa
- Yếu tố khác: Môi trường phản ứng, tốc độ khuấy trộn,…
=> Do hệ thống phản ứng hiện tại là phản ứng không sử dụng xúc tác, pha lỏng
đồng thể, bản chất phản ứng là bất thuận nghịch, tỏa nhiệt nên chỉ quan tâm đến
các yếu tố nồng độ tác chất ban đầu, nhiệt độ và tốc độ khuấy trộn.
Độ chuyển hóa X
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có chiều thuận là tỏa nhiệt
Nếu tăng nhiệt độ môi trường lên, môi trường lại có xu hướng cho lại, không có
xu hướng nhận dẫn đến cấn nhiệt lượng tỏa, phản ứng không thuận lợi về mặt
nhiệt động học.
Phản ứng tỏa nhiệt không cho độ chuyển hóa cao khi tăng nhiêt độ
[DOCUMENT TITLE]
Trang 4
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
3.2. Lý thuyết điều khiển
3.2.1 Những khái niệm cơ bản
Quá trình là một trình tự các diễn biến vật lý, hóa học hoặc sinh học, trong đó
vật chất, năng lượng hoặc thông tin được biến đổi, vận chuyển hoặc lưu trữ. Trạng
thái hoạt động và diễn biến của một quá trình thể hiện qua các biến quá trình.
Điều khiển quả trình là ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động trong điều khiển,
vận hành và giám sát các quá trình công nghệ nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm,
hiệu quả sản xuất và an toàn cho con người, máy móc và môi trường.
Biến quá trình gồm biến vào và biến ra, trong đó: biến vào là đại lượng hoặc 1
điều kiện phản ánh tác động từ bên ngoài vào quá trình còn biến ra là một đại
lượng hoặc một điều kiện thể hiện tác động của quá trình ra bên ngoài.
Biến trạng thái bao gồm: biến cần điều khiển, biến điều khiển và nhiễu
Biến cần điều khiển ( Controlled Variable ) là một biến ra hoặc một biến trạng
thái của quá trình được điều khiển, điều chỉnh sao cho gần với giá trị đặt
(setpoint)
Biến điều khiển ( Manipulated Variable ) là một biến vào của quá trình có thể
can thiệp trực tiếp từ bên ngoài, qua đó tác động tới biến ra theo ý muốn.
Biến nhiễu ( Disturbance ) là những biến còn lại không can thiệp được một
cách trực tiếp hay gián tiếp trong phạm vi quá trình đang quan tâm.
Hình 2: Xác định biến quá trình và biến trạng thái trong 1 quá trình
[DOCUMENT TITLE]
Trang 5
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
3.2.2. Các thành phần cơ bản của hệ thống
Thiết bị đo: chức năng của một thiết bị đo là cung cấp một tín hiệu ra tỉ lệ theo
một nghĩa nào đó với đại lượng đo. Một thiết bị đo gồm hai thành phần cơ bản là
cảm biến (sensor): đo đại lượng quan tâm và chuyển đổi đo (transducer): chuyển
đổi tín hiệu ra từ cảm biến sang một dạng thích hợp.
Thiết bị chấp hành (final control): chức năng của hệ thống/ thiết bị chấp hành là
nhận tín hiệu ra từ bộ điều khiển và thực hiện tác động can thiệp tới biến điều
khiển. Các thiết bị chấp hành tiêu biểu trong công nghiệp là van điều khiển, động
cơ, máy bơm và quạt gió.
Thiết bị điều khiển (bộ điều khiển, controller): một thiết bị tự động thực hiện
chức năng điều khiển, là thành phần cốt lõi của một hệ thống điều khiển công
nghiệp.
Hình 3: Các thành phần cơ bản của một hệ thống điều khiển quá trình
[DOCUMENT TITLE]
Trang 6
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
Hình 4: Cấu trúc của sách lược điều khiển phản hồi
Điều khiển tầng
Điều khiển tầng là sách lược điều khiển sử dụng cấu trúc các bộ điều khiển
lồng nhau, tín hiệu điều khiển vòng ngoài ( biến thứ nhất ) sẽ dùng để tính toán
tín hiệu đặt cho vòng điều khiển trong ( biến thứ hai ).
Điều khiển tầng khắc phục nhược điểm của điều khiển phản hồi đơn vòng
như: sự ảnh hưởng của nhiễu quá trình tới biến cần điều khiển chậm được phát
hiện, đặc biệt là các quá trình có các hằng số thời gian lớn, bộ điều khiển phản
hồi đơn vòng khó thực hiện được.
Hình 5: Cấu trúc của sách lược điều khiển phản hồi
[DOCUMENT TITLE]
Trang 7
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
Thành phần tỷ lệ
Tỷ lệ với sai lệch điều khiển tại thời điểm hiện tại. Đáp ứng tỷ lệ có thể
được điều chỉnh bằng cách nhân sai số đó với một hằng số Kp, được gọi là
độ lợi tỷ lệ. Thành phần tỷ lệ được tính theo công thức (1):
P=K p .e(t) C p (s)=K p
(1) (2)
Với Kp là độ lợi tĩnh hay hệ số khuếch đại, e(t) là sai số tại thời điểm đang
xét. Sai số chính bằng hiệu giữa tín hiệu đặt và tín hiệu hồi tiếp trong quá
trình quá độ. Hàm truyền của thành phần tỷ lệ theo công thức (2).
Thành phần tỷ lệ không thể triệt tiêu sai số xác lập trong mọi trường hợp.
Nếu Kp tăng, tốc độ đáp ứng của hệ tăng lên, sai số xác lập giảm. Tăng tiếp
Kp, nếu chưa có vọt lố thì thời gian xác lập giảm, nếu có vọt lố thì thời gian
xác lập tăng. Kp quá lớn sẽ làm cho hệ mất ổn định.
Sự tác động của thành phần tích phân làm cho sai lệch tĩnh xấp xỉ bằng
không khi kết hợp với bộ điều khiển tỷ lệ P. Trường hợp này người ta gọi là
bộ điều khiển PI (tỷ lệ - tích phân).
Khi nào còn sai số thì còn tín hiệu điều khiển do thành phần tích phân tạo
nên, và khi hệ số tích phân càng lớn, sai số xác lập càng nhỏ nhưng độ vọt lố
sẽ tăng. Tuy nhiên thành phần tích phân cũng có một nhược điểm là hiện
tượng bão hòa tích phân xảy ra khi biến điều khiển đi vào những vùng bão
hòa hay cơ cấu chấp hành có hạn chế gây ra sai số xác lập.
[DOCUMENT TITLE]
Trang 8
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
Cải thiện chất lượng điều khiển theo cách dự báo trước xu hướng của sai
lệch điều khiển và đưa ra tác động chống lại xu hướng đó. Tốc độ thay đổi
sai số của quá trình được tính toán bằng cách xác định độ dốc của sai số theo
thời gian ( đạo hàm bậc 1 theo thời gian). Thành phần vi phân được tính
theo công thức (5) với Kd là hệ số vi phân. Hàm truyền của bộ điều khiển vi
phân (6).
de(t)
D=K d . (5) Cd (s)=K ds (6)
dt
Thành phần vi phân làm hệ đáp ứng chậm hơn nhưng ổn định hơn. Điều
khiển vi phân được sử dụng để làm giảm biên độ vọt lố, K d càng lớn thì độ
vọt lố càng nhỏ. Tuy nhiên đôi khi làm hệ mất ổn định do thành phần vi
phân khá nhạy với nhiễu. Thành phần vi phân không thể sử dụng một mình
mà phải kết hợp với các thành phần tỷ lệ và tích phân.
[DOCUMENT TITLE]
Trang 9
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
o
Nhiệt độ ( C)
T: Nhiệt độ trong bình phản ứng
T1: Nhiệt độ của dòng nhập liệu thứ nhất
T2: Nhiệt độ của dòng nhập liệu thứ hai
THot: Nhiệt độ dòng gia nhiệt vào thiết bị phản ứng
T’Hot : Nhiệt độ dòng gia nhiệt ra thiết bị phản ứng
TCool : Nhiệt độ dòng giải nhiệt vào thiết bị phản ứng
THot: Nhiệt độ dòng giải nhiệt ra thiết bị phản ứng
Năng lượng (J)
E: Năng lượng trong bình phản ứng
E1: Năng lượng dòng nhập liệu thứ nhất mang vào
E2: Năng lượng dòng nhập liệu thứ hai mang vào
EHot: Năng lượng dòng nóng gia nhiệt cho thiết bị
ECool: Năng lượng dòng lạnh giải nhiệt cho thiết bị
Nồng độ mol (mol/l)
CA: Nồng độ mol cấu tử A trong thiết bị phản ứng
CA0: Nồng độ mol cấu tử A trong dòng nhập liệu thứ nhất
CB: Nồng độ mol cấu tử B trong thiết bị phản ứng
CB0: Nồng độ mol cấu tử B trong dòng nhập liệu thứ hai
CC: Nồng độ mol cấu tử C trong thiết bị phản ứng
CD: Nồng độ mol cấu tử D trong thiết bị phản ứng
[DOCUMENT TITLE]
T r a n g 10
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
CpHot : Nhiệt dung riêng của dòng gia nhiệt
CpCool : Nhiệt dung riêng của dòng giải nhiệt
Với E là năng lượng hoạt hóa của phản ứng, không phụ thuộc nhiệt độ
Kết luận: Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ
[DOCUMENT TITLE]
T r a n g 11
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
EHot Hot CpHot FHot (THot THot
'
) ECool Cool CpCool FCool (TCool TCool
'
)
VdCB
FinCB 0 Fout CB VkrB
dt (5)
F2CB 0 FCB V (k1C A2 k2CC2 )
VdCC VdCD
FCC V (k1C A2 k2CC2 )
dt dt (6)
Bảng tóm tắt các yếu tố gây ảnh hưởng ở từng mô hình
Mô hình Đại lượng quan tâm Đại lượng gây ảnh hưởng lớn
Cân bằng mực chất lỏng h F1, F2 và F
Tốc độ phản ứng k1, k2 T,THot, TCool, T1 và T2
FHot, FCool, F1 và F2
[DOCUMENT TITLE]
T r a n g 12
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
Cân bằng năng lượng T THot, TCool, T1 và T2
F1, F2 và F
Cân bằng nồng độ CA,CB,CC và CD k1, k2
[DOCUMENT TITLE]
T r a n g 13
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
- Phương pháp tìm kiếm hệ số KP, KI, KD tối ưu
Tìm hiểu Hệ thống lại kiến thức về Đánh giá đúng sự ảnh
hệ thống cơ sở điều khiển quá trình, hưởng của các thông số công
thiết bị các kiến thức về thiết bị nghệ đến hiệu suất của phản 1 tháng
phản ứng phản ứng, lý thuyết về ứng là nền tảng để đưa ra
hiện tại nhiệt động và động học các phương án cải tiến phù
phản ứng của phản ứng tỏa hợp
nhiệt
Thiết lập
Thiết lập thuật toán PID
thuật toán, Phục vụ cho việc vận hành
trên bộ điều khiển PLC S7-
thiết kế khảo sát các thông số mà hệ 1 tháng
1200, thiết kế màn hình
giao diện thống quan tâm
giao diện HMI – Kinco.
điều khiển
[DOCUMENT TITLE]
T r a n g 14
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
chuyên đề báo cáo chuyên đề luận văn vấn đề nào đã được giải
hoàn chỉnh quyết, vấn đề nào còn nhiều
bất cập nhằm có hướng phát
triển cho luận văn sau này
[DOCUMENT TITLE]
T r a n g 15
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CSTR
[DOCUMENT TITLE]
[11] M. Sha Sadeghi, F. Bavafa, M. H. Zarif and S. M. S. Alavi , “New approach to
design a nonlinear PI controller for a CSTR system” , 2nd International Conference on
Control, Instrumentation and Automation (ICCIA), 2011
[DOCUMENT TITLE]
T r a n g 16