Professional Documents
Culture Documents
Chương I
Chương I
1. Sơ đồ khai triển
Là sơ đồ thể hiện đầy đủ các phần tử của hệ thống kể cả các khâu liên động bảo
vệ. Trong sơ đồ này các phần tử của khí cụ điện thiết bị được bảo vệ không xét đến
vị trí tương quan thực tế giữa chúng mà chủ yếu xét đến vị trí thực hiện chức năng
của chúng .
Vd: cuộn dây của khởi động từ có thể vẽ ở chỗ này nhưng những tiếp điểm khác
của nó lại ở chỗ khác có khi mỗi tiếp điểm ở một nơi . Phần tử đốt nóng của rơle nhiệt
ở mạch động lực mà tiếp điểm của nó ở mạch khống chế …
Sơ đồ mạch khai triển có thể chia thành từng cụm theo chức năng của các mạch
(cụm khởi động , điều chỉnh hãm, bảo vệ). ở mỗi cụm đều ghi rõ chức năng bên cạnh
có đánh số để thuận tiện cho việc theo dõi và phân biệt các phần tử cũng như cực
tính của nguồn lúc chuyển sang sơ đồ lắp ráp
Trong nhiều trương hợp cũng có cuộn , cụm không ghi rõ chức năng , chỉ để các
khối nối lại với nhau
2. Sơ đồ nguyên lý
Là sơ đồ dạng của sơ đồ khai triển đã đơn giản hoá đi sơ đồ này chỉ để lại các
mạch chính biểu thị các máy điện. Các khí cụ điện và các khâu có ý nghĩa nguyên lý
làm việc của hệ thống đôi khi sơ đồ nguyên lý chỉ giải thich sự làm việc của một vài
khâu nào đó của hệ thống tự động điều khiển
3. Sơ đồ lắp ráp
Thể hiện vị trí lắp đặt thực tế của các thiết bị khí cụ điện, tiết diện dây dẫn, số
hiệu của các dây nối, việc bố trí thiết bị khí cụ điện dựa trên kết cấu đặc điển làm việc
của máy phức tạp hay đơn giản
- Các động cơ điện, rơle tốc độ, công tắc hành trình được bố trí ngay tại máy
- Các khí cụ điện tự động như rơle điện áp, áp tô mát, khởi động từ, máy biến
áp, chỉnh lưu … được đặt trong tủ điện
- Các khí cụ điện cần quan sát như đồng hồ, đèn tín hiệu , nút ấn khi điều khiển,
cầu dao, biến trở tay quay cũng được bố trí trên bảng khống chế
1
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
¦ ¦ ¦
KT KT
KT
a b c
2
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
KT//
KTnt F Đ
Ư
d e f
Y
Y
b. Không đồng bộ ba pha rôto dây quấn nối hình Y stato nối hình Y với điểm
trung tính nối ra
3
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
d. Không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc dùng dây quấn stato có thể thay đổi nối
Y/YY bằng thay đổi số đôi cực
Y/YY
f. Không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc dây quấn stato có thể thay đổi nối từ
Δ/ΥΥ bằng cách thay đổi số đôi cực
/
3. Nguồn điện
U
a. Một chiều
=
b. Xoay chiều
4. Máy biến áp
a. Một pha lõi sắt từ
4
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
b. Một pha lõi sắt từ có màn che giữa các cuộn dây
c. Một pha ba dây quấn lá sắt từ có đầu rút ra ở dây quấn thứ 3
e. Ba pha lõi sắt từ các cuộn dây nối hình Υ /Υ có điểm trung tính rut ra
5
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
f. Ba pha lõi sắt từ dây quấn nối hình Υ / Δ có điểm trung tính nối ra
6. Tiếp điểm
a b
c d
e f
a. Thường mở
b. Thường đóng
6
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
8. Cuộn dây
9. Công tắc
11. áp tô mát
7
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
+ 1Dg
¦
2Dg
-
+ -
KT
ở mạch động lực này 1Dg,2Dg là 2 tiếp điểm thường mở của công tắc tơ cấp
điện vào cho động cơ 1G, 2G là tiếp điểm gia tốc của động công tắc tơ
8
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
+ -
M
D 3 5
1 Dg
Dg
Dg 7
1Rth
Dg
9 1Rth 11
1G
2Rth 13
2G
c. Giới thiệu sơ đồ
- Mạch động lực 2 cấp điện trở phụ r1 r2 và hai công tắc tơ gia tốc 1G 2G ,
công tắc tơ Dg , cuộn dây rơle thời gian 2Rth
- Mạch điều khiển
1Rth cuộn rơ le thời gian , cuộn dây công tắc tơ gia tốc 1G 2G , tiếp điểm rơle
thời gian 1Rth 2Rth , Dg cuộn dây của công tắc tơ
d. Nguyên lý làm việc
9
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
0 Mc M2 M1 M
10
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
+ -
K
M
D 3 5 2
1 Dg
Dg
Dg 7
Rth
Rth 9 Dg 11
H
11
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
12
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
13
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
RN
H
CCL Rth
§C
14
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
+ -
K
+ ¦¦
r3 r2 r1 Dg -
3G 2G 1G
3G
2G
1G
15
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
U 2 =KΦW 2 + IưRư
U 3 =KΦW 3 + IưRư
Giả sử ta cắt điện trở r1, r2, r3 ta phải chọn công tắc tơ có điện áp lần lượt là:
Uhút của 1G = U1
Uhút của 2G = U2
Uhút của 3G = U3
Từ sơ đồ nguyên lý làm việc như sau
ấn nút M công tắc tơ Dg có điện đóng tiếp điểm Dg(3-5) duy trì cho công tắc tơ
và đồng thời đóng tiếp điểm Dg ở mạch động lực và toàn bộ điện trở phụ vào mạch
phần ứng động cơ . Khi tốc độ đạt định mức đến w điện áp trên hai đầu công tắc tơ
1G đạt trị số hút U1 công tắc tơ 1G hút đóng tiếp điểm 1G loại r 1 ra khỏi mạch phần
ứng động cơ lại làm việc với gia tốc thứ hai . Khi tốc độ động cơ đạt tới trị số hút U 2
thì điện áp trên công tắc tơ 2G đạt trị số hút U 2 đóng tiếp điểm 2G loại r2 khỏi mạch
phần ứng động cơ lại chuyển lên ở gia tốc thứ 3 khi tốc độ động cơ đạt trị số w 3>w2
thì điện áp trên hai đầu công tắc tơ 3G đạt trị số hút U 3 đóng tiếp điểm 3G và loại nốt
điện trở r3 khỏi mạch lúc này động cơ làm việc ổn định
n
n0
Q a a’
n b
c b’
U3G nC1 d c’
P
U2G d’
e
U1G
e’
0 MC M2 M1 M
16
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
3G 2G 1G
3G
2G
1G
U1G = U – I1r1
U2G = U – I2r2
U3G = U – I3r3
Kết luận : Mắc theo sơ đồ này thì điện áp đặt lên công tắc tơ như biểu thức trên
Sau khi 1G làm việc thì 2G làm việc và 3G cũng làm việc nghĩa là điện áp hút
của công tắc tơ tỉ lệ với điện áp nguồn . Một lượng phụ thuộc vào trị số điện trở có
trong mạch để hạn chế dòng điện ít sử dụng do đó mắc theo sơ đồ này có tác dụng
nhiều hơn
2. Mạch khởi động động cơ một chiều kích từ độc lập 1 cấp điện trở phụ và
hãm động năng theo nguyên tắc tốc độ
- Sơ đồ mạch điện
G
¦
Dg - + -
M
Rf D 3 5
Rh H
1 Dg
Dg
Dg
R th RH 7
H
17
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
1T 2N
+
r1 r2 r3
T1 N2 ¦
0
1T 2G 1G H
+ - 1N - 2T
1N 2T
2T H
1RH 2 RH
2N
H
18
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
19
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
KT G
RG
+ Dg
¦
-
Rf
RK
+ -
M
D 3 5
1 Dg
Dg
RK 7 9
RG
G
G
20
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
21
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A B C
2 1 0 1 2
ATM RH
H
H
T N 1G
RN 1G
2G
§C
2G
rf 2
rf 1 1G
H
rH
RH
22
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
23
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Bài tập:Cho mạch khống chế tự động quá trỡnh khởi động động cơ không đồng
bộ ba pha roto dây quấn qua hai cấp điện trở phụ
A B C
CD CC2
M
A1 B1 C1 D RN
3 5 4
K 2
1
CC1
3 K
A2 B2 C2
K
K
7 1G 9
1G
1RI
RN RN
1G
11 2G 13
2G
§K
2RI
2G 2G
Rf2 H×
nh 2-5
2RI
1G 1G
Rf1
1RI
24
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
CD CC2
M RN
A1 B1 C1 D
1 3 5 4 2
K
CC1
KH K
A2 B2 C2
RN RN H×nh 2-7
§K
2. Mạch điện sử dụng công tắc hành trình trong động cơ điện xoay chiều 3
pha rô to lồng sóc
25
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
K
ATM MT
D 3 5 7 KN 9 11 RN
KT 2
KT
KH1
MN KH 2
13 15 KT 17 19
KT KN KN
KN
RN
§C
3.Mạch điều khiển đảo chiều quay cho chuyển động bàn máy bào giường
bằng công tắc hànhtrình
1. Mạch động lực
1T 1N
+
Bµn m¸ y
_
KH 2T 2N
26
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
M _
D 3 5
1 RTG 2
R TG
7 R TG 9 2 Rth 11 N 13
T
KH 1
15 R TG 17 1 R th 19 T 21
N
KH 2
T 23
1R th
N 25
2R th
4. Mạch điện sử dụng công tắc hành trình trong động cơ điện xoay chiều 3
pha rô to lồng sóc
27
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
K
ATM MT
D 3 5 7 KN 9 11 RN
KT 2
KT
KH1
MN KH 2
13 15 KT 17 19
KT KN KN
KN
RN
§C
c. Giới thiệu sơ đồ
- Mạch động lực
Động cơ điện xoay chiều 3 pha rôto lồng sóc ĐC
Rơle nhiệt RN
Tiếp điểm công tắc tơ KT, KN thuận , ngược
áp tô mát ATM
A, B, C nguồn điện xoay chiều 3 pha
- Mạch điều khiển
Nguồn điện xoay chiều một pha
Bộ nút bấm MT , MN , D
Cuộn dây công tắc tơ KT , KN các tiếp điểm thường mở duỳ trì KT (3-5),
KN(3-13)
Tếp điểm thường đóng KN(7-9), KT(15-17)
Công tắc hành trình KH1 , KH2
28
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
29
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
ICC Itt
I kd
I CC ≥
C
Itt là dòng điện tính toán tương ứng vơi công suất tinh toán (P tt) của thiết bị tiêu
thụ
Ikđ là dòng điện khởi động của phụ tải lớn nhất
2. Bảo vệ ngắn mạch bằng áp tô mát (ATM)
ATM dùng để bảo vệ quá tải và ngắn mạch
ATM chuyên dụng dùng để đóng cắt từ xa không thường xuyên và tự động cắt
khi quá tải đối với mạch điện một chiều 330V và 660V đối với mạch xoay chiều có
dòng điện định mức tới 6000A . Những máy cắt hạ áp hiện đại có thể cắt được dòng
điện tới 300KA
30
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
1 RM 2 RM 3 RM
Dg
Rth
1 Dg 2 Dg 3 Dg
1RM 2RM 3RM
Dg
BKC RTH
§C
31
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
RA
1RN 2 RN 1 RM 2RM
RA
2 0 1
§ Õn m¹ ch ®iÒu khiÓn
Mạch này khi đang làm việc nếu điện áp lưới giảm thấp quá giá trị quy định hoặc
mất điện thì rơ le RA nhả cắt điện mạch điều khiển . Khi điện áp lưới phục hồi mạch
điều khiển không có điện trở lại động cơ bộ khống chế đang ở vị trí làm việc
32
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
M
D 1RN 2RN
Dg
Dg
§ Õn m¹ ch ®iÒu khiÓn
-
CK
R
TT
RA
1 RN 2 RN R
2 0 1 TT
RA
§ Õn m¹ ch ®iÒu khiÓn
Động cơ một chiều kích từ độc lập đang làm việc với dòng kích thích giảm nhỏ
quá trị số cho phép, tốc độ có thể tăng lên quá mức làm hỏng động cơ và thiết bị điện
Mặt khác do từ trường giảm dòng phần ứng tăng làm xuất hiện đổi chiều trên cổ
góp. Để tránh các sự cố khi giảm hoặc mất từ trường cần phải có bảo vệ cắt mạch
phần ứng khỏi nguồn cung cấp
Khi dòng kích từ đạt trị số danh định thì rơle bảo vệ thiếu từ trường R TT mới hút
đóng nguồn cho mạch điều khiển và cho phép động cơ làm việc khi dòng kích thích
nhỏ dưới trị số cho phép, RTT nhả cắt mạch điều khiển và động cơ được cắt khỏi lưới
33
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
+ -
K
MT 9
D DN 7 KN RN
3 5
1 KT
KT
KN
34
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
35
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A B C
CD
A B
CC1
CC2
M RN
D 3 5
KT 1 KT 2
KT
RN
§C
36
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A B C
A N
CD
CC2 MT
D RN
CC 1 3 5 KN 7
2
1 KT
KT
MN
KT KN 9 KT 11
KN
KN
RN
§C
37
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
+ -
CC
MT 9
D 7 RN
3 5 DN KN
1 KT
KT
MN
11 DT 13 KT 15
KN
KN
38
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
CD A N
CC1
M
D 3 5 RN
1 2
K
K
K
G Rth 7
G
RN
Rth
§C
39
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A B C
CD A N
CC1
CC2
M
D 3 RN
K1 1
5
2
K1
RN K
Rth 7
K2
§C
K2 Rth
Rf
Đóng ATM để chuẩn bị cấp điện cho mạch động lực và mạch điều khiển
ấn nút M cuộn K1 có điện tiếp điểm k1( 3-5) duy trì đồng thời đóng tiếp điểm
của nó ở mạch lực động cơ được khởi động qua 1 cấp điện trở phụ đồng thời Rth ( 5-
4) có điện sau một thời gian từ 3-7s tiếp điểm Rth (5-7) đóng lại cấp điện cho cuộn
dây K2 đồng thời K2 mạch động lực đóng lại động cơ được làm việc trực tiếp với
lưới điện khi K2 đóng lại động cơ được làm việc trực tiếp với lưới điện khi K2 đóng
Rf được cắt ra khỏi phần ứng
Muốn dừng ấn nút dừng D động cơ được cắt khỏi lưới điện
40
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A B C
AB
C1 U=220v 0
A1 B1 C1
cc1
K1 RN
M
D 2
K1
1
3 5
K1
Rth1
Rf K2
Rth1 K2
7
RN
Motor
41
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A B C
AB
A1 B1 C1
C1 U=220v 0
cc1
K1 RN
K1 M
D 2
1
3 5
K1
Rth1
Xf K2
Rth1 K2
7
RN
Motor
42
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A1 B1 C1
cc1
K1 RN
K1 M
D 2
1
3 5
K1
K2 Rth1
BATN
K2 K2 Rth1 K2
7
RN
Motor
43
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Bảo vệ quỏ tải: Giả sử khi động cơ đang làm việc xảy ra sự cố quá tải trong
mạch -> dũng điện trong động cơ tăng lên -> dũng đi qua các phần tử nhiệt của rơle
nhiệt tăng lên đạt đến trị số dũng tỏc động của rơle nhiệt -> các phiến kim loại kép rơ
le nhiệt dón nở dài ra - đẩy bật tiếp điểm thường đóng RN 2-0 cắt điện vào cuộn dây ctt
K1 và K2 -> các tiếp điểm thường mở K1 và K2 mạch động lực nhả ra -> cắt điện
vào động cơ -> động cơ được bảo vệ không cho làm việc trong tỡnh trạng quỏ tải.
Muốn cho mạch điện làm việc trở lại ta phải khắc phục sự cố quá tải này và
chờ 1 khoảng thời gian đủ để các phần tử nhiệt của rơle nhiệt hạ nhiệt độ về trạng thái
ban đầu rồi mới ấn được nút ấn phục hồi và khởi động lại động cơ.
44
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Sơ đồ nguyên lý
AC 3 phase
380v
A B C
C1 U=220v 0
AB1
AB2 RN
MT KY
A1 B1 C1 D 7 Rth 2
3 5 9
1 Rth
KD
K
KD
KY KY
RN
13
K
K
11
A B C
KD
Z X Y
KY
45
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Nhận xét : Bằng cách chỉnh định thời gian đóng và cắt tiếp điểm của rơle thời gian mạch
điện đã tự động chuyển đổi từ đấu Υ → Δ làm giảm điện áp đặt vào cuộn dây
46
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
~3fa/380V - 50Hz
L1
L2
L3
N
AP1
A1 B1 C1
K1
A2 B2 C2
~ 220 V K2 11
RN K1 0
N
K1
A B C AP2 M1 Y RN
D 3 5 7 K3 9 K2 2
1
K3
K2
Z X Y
M2 13 K2 15
K3
K2 K3
47
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
* Sơ đồ khởi động bằng phương pháp đổi nối Y/ cú đảo chiều dựng nỳt ấn
48
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
49
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Đóng ATM để chuẩn bị cấp điện cho mạch động lực và mạch điều khiển
ấn nút M cuộn K1 có điện tiếp điểm k1( 3-5) duy trì đồng thời đóng tiếp điểm
của nó ở mạch lực động cơ được khởi động qua 1 cấp điện trở phụ đồng thời Rth ( 5-
4) có điện sau một thời gian từ 3-7s tiếp điểm Rth (5-7) đóng lại cấp điện cho cuộn
dây K2 đồng thời K2 mạch động lực đóng lại động cơ được làm việc trực tiếp với
lưới điện khi K2 đóng lại động cơ được làm việc trực tiếp với lưới điện khi K2 đóng
Rf được cắt ra khỏi phần ứng
Muốn dừng ấn nút dừng D động cơ được cắt khỏi lưới điện
50
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A1 B1 C1
cc1
K1 RN
K1 M
D 2
1
3 5
K1
K2 Rth1
BATN
K2 K2 Rth1 K2
7
RN
Motor
51
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A N
A B C
CC 2
D M1 RN
ATM 3 5 KD3 7
1 KD2 2
CC1
KT
KD1 M2 9 KD2 11
KD1
KD3
13 TG 15
KD3
KD2
KD3
KD2 17
TG
RN
TG
§C
Giới thiệu thiết bị: Biến áp tự ngẫu lớn PBA = (5 ¿ 7) Pđc , KD1 , KD2, KD3 khởi
động từ dùng để khởi động động cơ qua MBA tự ngẫu
TG và RN rơ le trung gian và rơ le nhiệt
áp tô mát và cầu chì bảo vệ ngắn mạch và quá tải
Nguyên lý làm việc:
Đóng ATM để chuẩn bị cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển
ấn M1 công tắc tơ KD2 có điện KD2 đóng các tiếp điểm KD2(3-5) để duy trì
đồng thời đóng KD2(9-11),(3-17) cấp điện cho công tắc tơ KD1 và công tắc tơ TG
52
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
53
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A B C
A N
ATM
CC 2 M RN
D 3 5 KH 7 2
CC1 1 KT
KT
KT KH 9 11 KT 13
KH
RN
§C
Khái niệm hãm ngược : Khi động cơ đang quay thuận thực hiện hãm theo chiều
ngược lại được gọi là hãm ngược
2. Giới thiệu thiết bị
ĐC động cơ điện xoay chiều 3 pha rôto lồng sóc
KT , KH là hai công tắc tơ thuận và ngược
RN rơle nhiệt
D, M là bộ nút bấm
3. Nguyên lý làm việc
Đóng ATM chuẩn bị cấp điện cho toàn mạch
ấn nút M công tắc tơ KT có điện đóng tiếp điểm KT ( 3-5) để duy trì đồng thời
đóng tiếp điểm KT ở mạch lực đông cơ được quay theo một chiều cố định
Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ điện, cầu chì CC1 bảo vệ quá tải ngắn
mạch
Thực hiện hãm ngược ấn nút dừng D công tắc tơ KH có điện mở tiếp điểm KH
(5-7) làm cho KT mất điện mở tiếp điểm của nó ở mạch lực ngắt động cơ ra khỏi lưới
54
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
b. Giới thiệu sơ đồ
A, B,C nguồn điện
ĐC động cơ xoay chiêu 3 pha rôto lồng sóc
DM nút bấm
Rth rơle thời gian
KH công tắc tơ hãm
BA máy biến áp
55
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
b. Giới thiệu sơ đồ
56
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
- MT, MN: Nút bấm điều khiển động cơ quay thuân- ngược
*Mở mỏy:
- Đóng AP1, AP2: Cấp nguồn cho mạch động lực và điều khiển
- Ấn nút bấm MT côngtắctơ KT có điện tác động và duy trỡ bằng tiếp điểm KT(3-
5), các tiếp điểm ở mạch động lực của côngtắctơ KT( A1-A2, B1-B2,C1-C2) đóng lại cấp
nguồn cho động cơ M quay thuận
* Dừng mỏy:
- Ấn nút D ( 1-3), Côngtắctơ KT mất điện, mở các tiếp điểm ở mạch động lực của
KT( A1-A2, B1-B2,C1-C2) ngắt nguồn xoay chiều 3 pha cấp cho động cơ, đồng thời
côngtắctơ KH, Rth có điện, KH tác động và tự duy trỡ bằng tiếp điêm KH(1-17), tiếp điểm
thưởng mở KH(1-25) đóng lại cấp nguồn sơ cấp cho biến áp, các tiếp điểm ở mạch động lực
của KH(A1-A2, C1-C2) đóng lại cấp nguồn một chiều cho hai trong ba pha của động cơ,
thực hiện quỏ trỡnh hóm động năng, sau khoảng thời gian t ta đặt ở Rth, rơle thời gian tác
động mở tiếp điểm thường đóng mở chậm của Rth(21-23) ngắt nguồn cấp cho côngtắctơ
KH, tiếp điểm KH(1-25) mở ra ngắt nguồn cấp cho sơ cấp của biến áp, các tiếp điểm của
KH ở mạch động lực mở ra ngắt nguồn một chiều cấp cho động cơ, kết thúc quá trỡnh hóm
động năng.
57
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
- Kết thỳc hóm động năng muốn đảo chiều quay của động cơ ta ấn nút
MN(3-11), côngtắctơ KN có điện tác động và tự duy trỡ bằng tiếp điểm KN(3-11), các tiếp
điểm KN(A1-C2, B1-B2,C1- A2) ở mạch động lực đóng lại đảo thứ tự hai trong ba pha
nguồn cấp cho động cơ, động cơ quay ngươc.
- Muốn hóm động năng ở chế độ quay ngược ta thực hiện tương tự như ở chế độ
quay thuận
- Bảo vệ ngắn mạch động lực và điều khiển bằng AP1, AP2
- Bảo vệ cực tiểu bảo vệ điểm 0 ( không tự mở máy ) bằng tiếp điểm của các
côngtắctơ KT(3-5), KN(3-11)
- Bảo vệ trỏnh làm việc đồng thời của các côngtắctơ KT, KN bằng các tiếp điểm
thường mở KT( 13,15), KN(7-27)
- Bảo vệ tránh làm việc đồng thời của côngtắctơ KT( hoặc KN) và côngtắctơ KH
bằng tiếp điểm KT(17-19) ( KN(21-23)), và KH(2-9)
58
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
59
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
60
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
X Y Z X Y Z
a. b.
c.
61
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
1. Sơ đồ nguyên lý(mở máy ĐCKĐB quay một chiều chạy Y/YY dùng rơle thời
gian
~3fa/380V - 50Hz
L1
L2
L3
N
AP1 ~ 220 V 0
A2 B2 C2 L1 N
K1
A3 B3 C3 AP2 K1
MT RN
1 D 3 5 2
RN
A4 K1
B4 C4
KY
A
2KYY KY
B 1KYY 7 Rth 9
C
1KYY Rth
1KYY
A1 KY 11 Rth
B1 13
C1
2KYY
1KYY 15
62
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
63
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
2. Sơ đồ nguyên lý(mở máy ĐCKĐB quay hai chiều chạy Y/YY dùng rơle thời
gian)
AC 3 phase
220v/380v
A B C
U=220v 0
C1
AB
cc1 MT KT RN
A1 B1 C1 D KN 2
1
3 KT 5 7 9
KN
MN KT
KT KN
KN 11 13 15
C2
B2 KY
A2 Rth 1KYY
KT
RN 17 19 21
KN Rth
KY 2KYY
1KYY
23 25
U V W
Rth KY 2KYY
1KYY 27
1KYY
U1 V1 W1
Gồm có: Động cơ 2 cấp tốc độ Y/YY; Bộ khởi động từ kép (ctt KT, KN) làm nhiệm
vụ đảo chiều quay động cơ 3 pha; 3 ctt chuyển đổi Y/YY; 1 rơ le thời gian Rth; 1
ATM AB đóng cắt nguồn
64
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
65
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
A B C 0
C1 U=220v
AB
cc1
MT KT RN
A1 B1 C1 D KN
2
1
3 KT 5 7 9
KT KN KN
MN
KT
C2
B2
A2 11 13 15
KN
RN KY
MY
KT 17 19 1KYY
21 23
KY
KY 2KYY
KN
MYY 1KYY
U V W 25 KY 29
1KYY 27
2KYY
1KYY
U1 V1 W1
1KYY
66
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Rth2 15 9 Rth1 11
K2
RN1 RN2
A3 B3 C3 A5 B 5 C5 Rth2
D0 13
M1 M2
Rth2
67
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Rth1
K1
AP1 A1 B1 C1
Rth3 9 Rth1 11
K2
K1 K2 K3
Rth2
A2 B2 C2 A3 B3 C3 A4 B4 C4 K2 13
Rth3 K2 23 Rth4
68
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
69
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Cầu trục là loại máy dùng để nâng bốc; vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu
trên bến cảng, công trường xây dựng hoặc các nhà máy công nghiệp lớn.
Cầu trục có thể chuyển động tới - lui; qua - lại và lên - xuống để bốc dỡ hàng
hóa theo yêu cầu. Cỏc bộ phận chớnh của cầu trục gồm:
Hệ thống xe cầu: Cũn gọi là xe lớn phục vụ cho chuyển động tới - lui của cầu
trục. Trên bệ cao của nhà xưởng có bố trí đường ray; xe cầu sẽ di chuyển dọc
theo đường ray này nhờ động cơ và cơ cấu truyền động.
Hệ thống xe trục: Cũn gọi là xe con, cú bố trớ múc cõu được đặt trên đường ray
của xe cầu để thực hiện chuyển động qua - lại.
Cơ cấu nâng hạ: Bao gồm dây cáp, móc câu hoặc nam châm điện đặt trên xe
trục. Đây là bộ phận quan trọng dùng nâng hạ hàng hóa.
Ngoài ra trờn xe trục cũn đặt buồng điều khiển: toàn bộ hệ thống đóng cắt, bảo
vệ, các khóa an toàn cho cả hệ thống đều được đặt ở đây để công nhân thuận
tiện thao tác.
-Cầu trục phải làm việc an toàn ở chế độ tải nặng nề nhất.
-Động cơ phải đảo được chiều quay, công suất đủ lớn để đảm bảo khởi động trong
thời gian qui định; Không cần điều chỉnh vô cấp nhưng cũng không được nhảy cấp
quá lớn; làm việc ở chế độ ngắn hạn lập lại.
Phải cú cỏc biện pháp an toàn để dừng khẩn cấp khi sự cố và đảm bảo an toàn
cho người và hàng hóa.
b.Những đặc điểm cơ bản của hệ truyền động và trang bị điện cầu trục:
70
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
- Khi thiết kế và chế tạo hệ thống điều khiển và hệ truyền động điện phải phù
hơp với từng loại cụ thể
- Cầu trục trong phân xưởng luyện thép , trong các phân xưởng nhiệt luyện phải
đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật trong chế độ quá độ.
• Cầu trục trong các phân xưởng lắp ráp phải đảm bảo quá trỡnh mở mỏy ờm,
dải điều chỉnh tốc độ rộng, dừng chính xác đúng nơi lấy hàng và hạ hàng v.v…
• Các cơ cấu của cầu trục làm việc trong chế độ cực kỡ nặng nề: Tần số đóng cắt
lớn, chế độ quá độ xảy ra nhanh khi mở máy, hóm và đảo chiều
c.Yêu cầu cơ bản đối với các cơ cấu của cầu trục:
- Cỏc phần tử cấu thành có độ tin cậy cao, đơn giản về cấu tạo, thay thế dễ dàng.
- Trong sơ đồ điều khiển phải có mạch bảo vệ điện áp “không”, quá tải và ngắn mạch.
- Quỏ trỡnh mở mỏy diễn ra theo một luật được định sẵn.
- Cú cụng tắc hành trỡnh hạn chế hành trỡnh tiến, lựi cho xe cầu, xe con, hạn chế
hành trỡnh lờn của cơ cấu nâng - hạ
d.Phân tích mạch điện tự động khống chế cầu trục điển hỡnh
* Điều khiển các cơ cấu của cầu trục bằng bộ khống chế động lực kiểu H-51
71
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
KC1,KC3,KC5,KC7: Đảo chiều quay động cơ bằng cách thay đổi thứ tự 2
trong 3 pha điện áp nguồn cấp cho dây quấn stato động cơ.
KC2,KC4, KC6, KC8, KC10: Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách thay đổi
trị số điện trở phụ Rf trong mạch roto của động cơ.
72
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
73
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
Họ đặc tính cơ của động cơ tương ứng với các vị trớ của bộ khống chế
- Nếu bộ khống chế động lực dùng loại không đối xứng, khi đặt bộ khống chế ở vị trí 1
(hạ hàng ) động cơ làm việc như động cơ một pha và có đường đặc tính (A) nét đứt
khi đó ta nhận được tốc độ hạ thấp hơn n3 (với phụ tải bằng M1)
-Dừng mỏy nhờ quay từ từ KC về vị trớ 0
+ Bảo vệ liện động:
- Bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chỡ CC
- Bảo vệ quỏ dũng bằng role dũng RC,1RC,ORC
- Bảo vệ điện áp 0 nhờ mở máy chỉ bắt đầu được khi quay bộ khống chế về vị trí 0
- Tiếp điểm công tắc hành trỡnh KN, KH hạn chế dịch chuyển khi nõng và khi hạ.
74
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
RĐC
CKTF F Đ
BA Rsh
KĐA 1
CÔĐ CFĐ R1 2
R2 R3
3
V1 V2
MĐKĐ 4
N V3 G
CFA R4 5
V4 6
H
N H R5
7
N H 8
CCĐ RĐC KĐA R6
9
H N
10
H N
KKĐ
+ CKĐ RTT
R7
11 -
12
KC
2 1 0 1 2 RĐA
RTT RĐC KĐA 13
I
RĐA 14
N
RĐA HC1
II 15
H
HC2
III 16
G
IV 17
N RTh1 KKĐ 18
19
H RTh2
RTh1 20
N 21
RTh2
H 22
- Hệ truyền động F- Đ thường dùng đối với những cầu trục có trọng tải lớn, chế độ làm
việc nặng nề, yêu cầu về điều chỉnh tốc độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu ngặt nghèo do
công nghệ đặt ra.
- Đây là hệ F – Đ có máy điện khuếch đại trung gian để tổng hợp và khuếch đại tín
hiệu điều khiển. Hệ TĐ này được sử dụng phổ biến trong các nhà máy lắp ráp và sửa
chữa, xí nghiệp luyện kim
- Động cơ truyền động cơ cấu nâng hạ Đ được cấp nguồn từ máy phát F
- Kích từ cho máy phát F là cuộn CKTF được cấp từ máy điện khuếch đại từ
75
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
- Nâng hàng ở tốc độ thấp : Chuyển bộ khống chế sang vị trí “1” bên phải, công tắc tơ
N có điện, tiếp điểm N (18) , (21) đóng lại cấp điện cho KKĐ (19) và role thời gian
Rth (20). Khi khởi động, cần momen lớn( để đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng), ta tăng
dũng kớch từ động cơ qua cuộn CKĐ bằng cách nối tắt điện trở R7(12) (tiếp điểm
KKĐ (11) đóng) và duy trỡ thời gian bằng role thời gian Rth1. Sau 1 thời gian tiếp
điểm Rth thường đóng mở chậm (18) mở ra ngắt điện KKĐ, tiếp điểm KKĐ (11) mở
ra, R7 nối thông, dũng qua cuộn kớch từ động cơ đạt giá trị định mức.
- Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi sức từ động sinh ra trong cuộn CFA bằng biến
trở R4 (6). Khi làm việc ở tốc độ thấp, tiếp điểm G (5) kín, sức điện động sinh ra
trong cuộn CFA rất lớn làm giảm sức điện động tổng của MĐKĐ, kết quả điện áp ra
của máy phát F giảm dẫn đến tốc độ của độ cơ giảm
76
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
HÀN ĐIỆN
Khoa
Hànđiện - Điện Tử
tay
Hàn
tự động
CD
RTh
4RG
A N
FH
2RG RK
RTh
1RI 2RI
KC0 8
Đ2
KC1
KC2 25
11 KC3 13
1RG
29
17 2RG 2G
31 33
KC6 2
35
21
39
78
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
79
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
80
43
23
45
10
11
9
4
7
5
6
2
1RI 1KH
2KH
KC
Đ1
Đ3
N
CC
Trường ĐHSPKT Nam Định GV: Mai ThỊ THấM
81