You are on page 1of 4

Chapter 1 : CONCEPTUAL FRAMEWORK

Chapter 2 : IAS - 1 PRESENTATION OF FINACIAL STATEMENTS

Chapter 3 : IAS 02 - INVENTORIES

Chapter 4 : IAS 16 - PROPERTY, PLANT AND EQUIPMENT

Chapter 5 : IAS 37 – CURRENT LIABILITIES, PROVISIONS AND


CONTINGENCIES

Chapter 6 : IFRS 15 – REVENUE FROM CONTRACT WITH CUSTOMERS

IAS B : Hội đồng kế toán quốc tế

ISRF : Bộ chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế

Tại sao lại áp dụng ISRF

93% Cam kết

83% Đã áp dụng

Tại sao lại được áp dụng nhiều

Bởi vì các nhà đầu tư mong muốn đầu tư xuyên biên giới, để các quốc gia cùng lập
bctc trên cùng 1 nền tảng để tránh cho nhà đầu tư bị gặp khó khăn khi đọc bctc
(giống như ngôn ngữ toàn cầu)

Monitoring board : hội đồng giám sát

IFRS foundation : hội đồng tổ chức

IFRS Advisory council : hội đồng tư vấn

financial statements : báo cáo tài chính

2 Conceptual Framework

- Conceptual framework : Khuôn mẫu lý thuyết (khuôn khổ khái niệm)


- Objective of general-purpose financial statements : báo cáo tài chính cho
mục đích chung
- Qualitative characterictics : Đặc điểm chất lượng
- Recognition : Ghi nhận
- Measurement : Đo lường
- Disclosure : Công bố
- Elements of financial statements : Thành phần của báo cáo tài chính
- Recognition criteria of elements : Điều kiện ghi nhận các thành phần

Mục tiêu cho báo cáo tài chính chung : Để cung cấp thông tin tài chính cho đơn
vị báo cáo 1 cách hữu ích cho những nhà đầu tư hiện hữu (nhà đầu tư đã góp
vốn) và nhà đầu tư tiềm năng, các người cho vay và các chủ nợ khác để đưa ra
các quyết định cung cấp nguồn lực cho đơn vị hay không (cho vay)

- Các chủ nợ khác (chính phủ - tiền thuế , người cho vay, nhân viên – tiền
lương )

Fundamental qualitative characteristic : đặc điểm chất lượng

- Relevance : tính thích hợp – những thông tin tài chính đưa ra phù hợp với
quyết định (rủi ro, khả năng trả nợ)
+ Predictive value : giá trị dự báo
+ Confirmatory value : giá trị xác nhận
+ Materiality ( entity – specific ) : tính trọng yếu – là khoản mục được xem
có trọng yếu hay không mới đc trình bày lên báo cáo tài chính

- Faithful representation : trình bày trung thực


+ Completeness (depiction including numbers and words) : trình bày thông
tin 1 cách đầy đủ
+ Neutality (unbiased) : trình bày thông tin 1 cách không thiên vị
+ Free from error (ideally) : trình bày thông tin không có sai sót trọng yếu

Enchancing qualitative characteristic : Đặc điểm chất lượng tăng cường


- Comparability : có thể so sánh được – thông tin được coi là có thể so sánh đc
nếu nó có thể được dùng để do lường so sánh cho các cty khác
- Verifiability : có thể kiểm chứng được - một người đánh giá độc lập bên
ngoài có thể đánh giá đc báo cáo tài chính tuân thủ theo ISRF
- Timeliness : kịp thời – các báo cáo tài chính phải được đưa ra kịp thời cho
những người ra quyết định.
- Understandability : có thể hiểu được – trình bày 1 cách rõ ràng lành mạch,
đầy đủ (dành cho những người có kiến thức kế toán tài chính).

Assumptions : Giả định


- Economic Entiny : thực thể kinh doanh – công ty độc lập với chủ sở hữu
(độc lập về tài chính,…), tiền cty sử dụng chỉ trong cty không liên quan đến
chủ sở hữu.
- Going Concern : hoạt động liên tục – giả định rằng doanh nghiệp sẽ tiếp tục
hoạt động trong thời gian tới mà không có ý định phá sản, giải thể (cty sẽ tồn
tại)
- Monetary Unit : đơn vị tiền tệ - báo cáo tài chính sẽ trình bày theo đơn vị
tiền tệ của mỗi quốc gia (USD, VNĐ,…)
- Periodicity : kì kế toán – giả định chia hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ theo năm dương lịch
- Accrual Basis of Accounting : cơ sở dồn tích của kế toán – doanh thu được
ghi nhận khi nó đã thực hiện và chi phí được ghi nhận khi nó đã phát sinh
(Ví dụ : cty có thực hiện bán hàng cho khách hàng, khi chuyển giao hết hàng
hóa nhưng khách hàng vẫn chưa thanh toán vẫn ghi trong báo cáo tài chính
về phần doanh thu – cơ sở dồn tích, hoặc nhận được hóa đơn tiền điện nhưng
chưa thanh toán vẫn ghi trong báo cáo tài chính về phần chi phí )

Thành phần của báo cáo tài chính


- Asset : Tài sản – tài sản được nắm giữ
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
- Thu nhập
- Chi phí

Bài tập về nhà trước 1h ngày thứ 6 tuần sau

You might also like