You are on page 1of 10

B2:

Question T/F
Câu 1: Về chính sách dân tộc, Đảng, Nhà nước ta luôn có quan điểm nhất Đ
quán: “Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tượng trợ giữa các dân
tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn
minh, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam
Câu 2: Việt Nam là một quốc gia dân tộc thống nhất gồm 54 dân tộc cùng S
sinh sống hòa thuận, mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có một địa bàn cư trú
riêng, với bản sắc văn hóa riêng biệt.
Câu 3: Hiện nay, trước tác động của cách mạng khoa học công nghệ, xu thế S
toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, làm cho quan hệ giai cấp, dân tộc xích lại
gần nhau hơn, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng một thế giới hòa bình
hợp tác và phát triển.
Câu 4: Hiện nay, quan hệ dân tộc, sắc tốc trên thế giới vẫn diễn ra rất phức Đ
tạp, nóng bỏng cả ở phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế. Mâu thuẫn,
xung đột dân tộc, sắc tộc, xu hướng li khai, chia rẽ dân tộc đang diễn ra ở
các khu vực, các châu lục trên thế giới
Câu 5: Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc được Đảng ta xác định trong S
cuộc đổi mới đất nước, nhằm đoàn kết các lực lượng trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 6: Các dân tộc ở Việt nam có quy mô dân số và trình độ phát triển S
tương đối đều nhau, đây là điều kiện thuận lợi để xây dựng và củng cố khối
đại đoàn kết dân tộc
Câu 7: Dân tộc là cộng đồng người ổn định hình thành trong lịch sử, tạo lập Đ
một quốc gia trên cơ sở cộng đồng bền vững: lãnh thổ quôc gia, kinh tế,
ngôn ngữ, truyền thống văn hóa, đặc điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên
tên gọi của dân tộc
Câu 8: Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của dồng bào các dân Đ
tộc, các tôn giáo là một trong những giải pháp quan trọng có ý nghĩa nên
tảng để vô hiệu hóa sự lợi dụng của kẻ thù chống phá chinh sách dân tộc,
tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta.
Câu 9: Sự khác biệt về văn hóa, tín ngưỡng và sự biệt lập về địa bàn sinh S
sống giữu các dân tộc thiểu số ở VIệt Nam là đặc điểm quan trọng nhất tạo
nên sự thống nhất trong đa dạng của văn hóa VIệt Nam
Câu 10: Vấn đề dân tộc là những nội dung nảy sinh trong quan hệ giữu các Đ
dân tộc trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội tác động xấu đến mỗi dân tộc và
quan hệ giữa các dân tộc, các quốc gia với nhau cần phải giải quyết
Câu 11: Giữa các tôn giáo đều có quan niệm chung, thống nhất về thế giới S
quan và sự tương đồng về giáo lí và cách thức hoạt động
Câu 12: Với tinh thần Việt Nam sẵn sang là bạn của các dân tộc trên thế S
giới, vì vậy các thế lực phản động đã từ bỏ việc lợi dụng vấn đề dân tộc,
tôn giáo để chống phá cách mạng nước ta.
Câu 13: Vấn đề tôn giáo có thể giải quyết nhanh chóng nếu xóa bỏ nguồn S
gốc xã hội đã sinh ra tôn giáo là nạn áp bức, bót lột giai cấp
Câu 14: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội, đạo đức phổ biến ở các nước S
trên thế giới, tôn giáo ra đời ngay từ khi xuất hiện loài người, tôn giáo tồn
tại đồng hành cùng xã hội loài người
Câu 15: Đảng khẳng định: Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích Đ
cực phù hợp với xã hội mới; đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng
của khối đại đoàn kết dân tộc
Câu 16: Mê tín dị đoan là một hiện tượng xã hội tiêu cực đã xuất hiện từ Đ
lâu và vẫn tồn tại ở thời đại chúng ta. Trên thực tế, mê tín dị đoan thường
xen vào xã hình thức sinh hoạt tín ngưỡng tôn giáo
Câu 17: Tôn giáo là do con người tưởng tượng và sinh ra, nó gắn liền Đ
những tiền đề về tự nhiên, xã hội tư duy và tâm lí. Tôn giáo sẽ mất đi khi
con người làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 18: Tính lịch sử của tôn giáo thể hiện: Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến Đ
đổi phản ánh và phụ thuộc vào sự vận động, phát triển của tồn tại xã hội,
tôn giáo còn tồn tại lâu dài nhưng sẽ mất đi khi con người làm chủ hoàn
toàn được tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 19: Về chính sách tôn giáo: Đảng, Nhà nước ta luôn thực hiện nhất Đ
quán bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của
công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật
Câu 20: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, con người đã hoàn toàn làm S
chủ được tự nhiên, xã hội, tư duy, tâm lý. Vì vậy, những yếu tố nảy sinh và
tồn tại của tôn giáo đã cơ bản được xóa bỏ, các thế lực thù địch không còn
lợi dụng tôn giáo để chống phá các nước XHCN

B1:

Question T/F
Câu 1: Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do Đ
lực lượng phản động hay lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết
với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương
Câu 2: Lực lượng để thực hiện chiến lược: “Diễn biến hòa bình” các thế S
lược thù địch coi trọng sử dụng lực lượng bên ngoài là chính kết hợp với
lực lượng bên trong nội bộ thông qua các hoạt động xâm lược vũ trang để
lật đổ chính quyền các nước tiếng bộ
Câu 3: Lợi dụng các trang mạng xã hôi, Internet để tuyên truyền, kích động Đ
biểu tình, gây rối nhằm chống phá Đảng, Nhà nước ta là thủ đoạn chống
phá được các thế lực thù địch coi trọng thực hiện trong giai đoạn hiện nay
Câu 4: Làm xói mòn tư tưởng đạo đức và niềm tin cộng sản của thế hệ trẻ Đ
thúc đẩy “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” là thủ đoạn thường dùng trong
chiến lược “Diễn biến hòa bình” của địch chống phá cách mạng Việt Nam
Câu 5: “Diễn biến hòa bình” là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chết độ chính Đ
trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN từ bên trong chủ yếu
bằng các biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản
động tiến hành
Câu 6: Gây rối là hành động cụ thể của bạo loạn. VÌ vậy, khi có hiện tượng S
gây rối, nhanh chóng khoanh vùng, dập tắt không để lan rộng kéo dài làm
ảnh hưởng tới việc sản xuất của nhân dân
Câu 7: Bạo loạn lật đổ thường diễn ra ở phạm vi hẹp, thời gian ngắn để S
nhận biết và khống chế, chủ yếu tập trung ở vùng nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bảo dân tộc thiểu số
Câu 8: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” ra đời phát triển hoàn chỉnh vào S
thập niên 40 thế kỷ 20, mục tiêu nhằm chống phá phong trào giải phóng
dân tộc của các nước thuộc địa
Câu 9: Lợi dụng vấn đề tranh chấp chủ quyền, lãnh thổ và sự cố ô nhiễm Đ
môi trường để kích động nhân dân biểu tình, gây rối chống phá Đảng và
Nhà nước ta là thủ đoạn thường được các thế lực phản động sử dụng
trong thời gian vừa qua
Câu 10: Nâng cao nhận thực cho mọi người dân VIệt Nam về âm mưu, thủ Đ
đoạn các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu trong phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ
Câu 11: Lợi dụng quốc tế truyền bá văn hóa đồi trụy, kích động lối sống tư Đ
sản trong thanh niên là âm mưu thủ đoạn thường dùng của địch trong
chiến lược “Diễn biến hòa bình”
Câu 12: Bước sang thế kỷ 21, chiến lược “Diễn biến hòa bình” có sự điều S
chỉnh, nêu mục tiêu, phương thức chống phá và bản chất của chiến lược
cũng có sự thay đổi
Câu 13: Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng an ninh trong chiến S
lược “Diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù ddihcj
đối với nước ta là nhằm làm sụp đổ cơ sở hạ tầng của CNXH
Câu 14: Đấu tranh chống phá hoại về tư tưởng, văn hoán giữ vững ổn định Đ
chính trị là mặt trận vấp bách được đặt lên hàng đầu hiện nay và phải
được kết hợp chặt chẽ với các lĩnh vực đấu tranh khác
Câu 15: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” là sản phẩm của các thế lực người S
Việt Nam phản động, nhằm chống phá Nhà nước Cộng hòa XHCNVN
Câu 16: Chống “Diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ là cấp bách hàng Đ
đầu trong nhiệm vụ quốc phòng,an ninh hiện nay để bảo vệ vững chắc Tổ
quốc VNXHCN
Câu 17: Giải pháp quan trong hàng đầu trong đấu tranh làm thất bại chiến S
lược “Diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch ở
nước ta hiện nay là xây dựng lực lượng vũ trang quần chúng hiện đạiở tất
cả các địa phương cơ sở
Câu 18: Thực chất thủ đoạn chống phá về chính trị, tư tưởng trong chiến S
lược “Diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt
Nam là nhằm suy yếu cơ sở kinh tế XHCN ở nước ta
Câu 19: “Diễn biến hòa bình” gắn với thúc đẩy “tự diễn biến”,”tự chuyển Đ
hóa” là một trong những âm mưu, thủ đoạn rất thâm độc, nguy hiểm của
các thế lực thù địch nhằm chống phá Đảng, Nhà nước ta hiện nay
Câu 20: “Diễn biến hòa bình” là chiến lược nhằm lật đổ chế độ chính trị của S
các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN bên trong bằng các biện
pháp bạo lực vũ trang, do các thế lực phản động quốc tế tiến hành
B3:

Question T/F
Câu 1: Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, kiểm tra, phối hợp S
thanh tra, là hành vi xử phạt vi phạm theo pháp luật
Câu 2: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan Đ
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống,
kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên
Câu 3: Cảnh sát môi trường là cơ quan chức năng duy nhất có trách nhiệm S
trong đấu tranh phòng, chống tội phạm vi phạm pháp luật về môi trường
Câu 4: Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động khắc phục ô nhiểm, suy Đ
thoái nhằm giữ môi trường tự nhiên được trong lành. Phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động của chính quyền các
cấp nhằm loại trừ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường
Câu 5: Môi trường không liên quan tới tính ổn định và bên vững của sự S
phát triển kinh tế-xã hội; quốc phòng, an ninh của mỗi quốc gia.
Câu 6: Vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường là hành vi vi phạm quy Đ
định của Nhà nước trong lĩnh vực môi trường, do người có năng lực trách
nhiệm hình sự vô ý thực hiện và xâm phạm đến các quy định của Nhà nước
về bảo vệ môi trường
Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến VPPL về bảo vệ môi trường là do dân số thế S
giới ngày càng tăng
Câu 8: An ninh môi trường là việc đảm bảo không có tác động lớn của môi Đ
trường đến sự ổn định chính trị, xã hội và phát triển của một quốc gia
Câu 9: Mục đích của phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường Đ
là phát hiện, xóa bỏ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường, hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại, kịp thời
phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường
Câu 10: Môi trường: chỉ là các yếu tố vất chất tự nhiên bao quanh con S
người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển
của con người, sinh vật và tự nhiên

B4:

Question T/F
Câu 1: An toàn giao thông là trạng thái giao thông ổn định, có trật tự được S
hình thành và điều chỉnh của lực lượng công an viên trong các thôn, bản,
tổ dân phố mà mọi người phải tuân theo
Câu 2: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là trạng thái giao S
thông được thực hiện trên các tuyến đường cao tốc. Nhằm đảm bảo cho
hoạt động giao thông được hiệu quả
Câu 3: An toàn giao thông là trạng thái giao thông được thực hiện trên các S
tuyến đường cao tốc. Nhằm đảm bảo cho hoạt động giao thông được hiệu
quả
Câu 4: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là cơ sở, công cụ Đ
pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội. Nhằm nâng cao ý thức
của người tham gia giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông
Câu 5: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an Đ
toàn giao thông để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông cho người dân. Là nội dung biện pháp quan trọng
trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông.
Câu 6: Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn S
giao thông có lỗi như: đua xe trái phép, gây tai nạn cho nhiều người, để lại
hậu quả rất nghiêm trọng do cá nhân, tổ chức thực hiện
Câu 7: Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn Đ
giao thông là hành vi có lỗi do các nhân tổ chức thực hiện, vi phạm quy
định của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông mà không phải
là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải xử phạt vi phạm hành
chính.
Câu 8: Tai nạn giao thông đường bộ là va chạm giao thông, có liên quan Đ
đến ít nhất là một phương tiện giao thông đường bộ đang di chuyển, trên
mạng lưới giao thông đường bộ công cộng mà công chúng có quyền tiếp
cận
Câu 9: An toàn giao thông là trạng thái giao thông ổn định, có trật tự được Đ
hình thành và điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao
thông vận tải mà mọi người phải tuân theo, nhằm đảm bảo cho các hoạt
động giao thông được thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới vi phạm pháp luật về bảo đảm trật S
tự, an toàn giao thông là do tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên,
môi trường đối với người tham gia giao thông
Câu 11: Pháp luật về bảo đảm trật tưm an toàn giao thông là các văn bản S
do Bộ trường Bộ Công an ban hành nhằm tổ chức, thực hiện hoạt động
chấp hành và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội
và công dân trân lĩnh vự bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

B7:

Question T/F
Câu 1: An ninh phi truyền thống nó có thể phát sinh từ một quốc gia này Đ
nhưng có khả năng làn tỏa tốc độ nhanh, phạm vi rộng đến quốc gia khác
(biến đổi khí hậu, tội phạm mạng, dihcj bệnh lây lan nhanh ở người, gia súc
và cây trồng…)
Câu 2: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống uy hiếp đến tính độc lập tự Đ
chủ của nền kinh tế nước ta, dễ rơi vào phụ thuộc, lệ thuộc vào bên ngoài
Câu 3: An ninh phi truyền thống không phải là an ninh quân sự, mà là an Đ
ninh tổng hợp, có thể dô con người gián tiếp gây ra, tác động xấu tới các
lĩnh vực của đời sống xã hội và đe dọa nghiệm trọng đến sự tồn vong của
con người ở một quốc gia, khu vực hoặc trên thế giới
Câu 4: An ninh phi truyền thống không phải là an ninh quân sự mà là an S
ninh tổng hợp, có thể do con người gián tiếp gây ra, tác động xấu tới các
lĩnh vực của đời sống xã hội và đe dọa nghiêm trọng đến sự tồn vong của
con người ở một quốc gia, khu vực hoặc trên toàn thế giới
Câu 5: An ninh phi truyền thống sử dụng các biện pháp phi vũ lực để phòng Đ
chống những uy hiếp có nguồn gốc phi quân sự liên quan đến sự phát triển
của con người và môi trường sống. AN ninh truyền thống và an ninh phi
truyền thống có quan hệ đan xen với nhau, trong những điều kiện nhất
định có khả năng chuyển hóa cho nhau
Câu 6: Đặc trưng cơ bản an ninh phi truyền thống là hoạt động quân sự, là S
hậu quả trực tiếp của các vấn đề an ninh truyền thống
Câu 7: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống thường lan tỏa chậm, ảnh S
hưởng hẹp, mang tính khu vực, do tác động bởi mặt trái của kinh tế thị
trường, của toàn cầu hóa, của sử dụng thành tựu khoa học – công nghệ
Câu 8: Nguy cơ xung đột và chiến tranh được hình thành từ nhiều nguyên S
nhân, cả chủ quan và khách quan, cả bên trong và bên ngoài; trong đó
không có nguyên nhân từ các tác động của an ninh phi truyền thống
Câu 9: AN ninh phi truyền thống là hoạt động quân sự xuất hiện muộn hơn S
an ninh truyền thống. Tuy nhiên, cần phải thấy rằng, nhiều mối đe dọa An
ninh phi truyền thống đã xuất hiện từ rất lâu trong lịch sử (dịch bệnh, khan
hiếm lương thực, khủng bố…) nhưng chưa được quan tâm
Câu 10: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống thường lan tỏa nhanh, Đ
ảnh hưởng rộng mang tính khu vực hoặc toàn cầu, do tác động bởi mặt trái
của kinh tế thị trường, của toàn cầu hóa, của sử dụng thành tự khoa học –
công nghệ.
Câu 11: Theo Liên hợp quốc, an ninh phi truyền thống gồm 4 lĩnh vực chủ S
yếu là : kinh tế, lương thực, chính trị và văn hóa
Câu 12: Phân biệt an ninh phi truyền thống và anh ninh truyền thống mang S
tính tuyệt đối. Chúng có khác biệt nhau, không liên quan đến nhau
Câu 13: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống không uy hiếp đến tính S
độc lập tự chủ của nền kinh tế nước ta, dễ rơi vào phụ thuộc, lệ thuộc vào
bên ngoài
Câu 14: Mối đe dọa của an ninh phi truyền thống không ảnh hưởng đến S
nguồn lực tăng cường quốc phòng, an ninh, trực tiếp là xây dựng lực
lượng, thế trận và các mặt bảo đảm cho hoạt động của lực lượng vũ trang
Câu 15: Tác động của an ninh phi truyền thống làm hạn chế hiệu lực, hiệu Đ
quả lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của Nhà nước và chính
quyền các cấp, nhất là trong việc thực hiện các chủ trương, quyết sách về
phát triển kinh tế - xã hội
Câu 16: Tác động của an ninh phi truyền thống trong lĩnh vực kinh tế để lại Đ
hậu quả rất nặng nề như nạn thất nghiệp, đói nghèo, tội phạm, dịch bệnh,
ô nhiễm môi trường… Nhà nước phải chi phí lớn về ngân sách để khắc
phục
Câu 17: Hậu quả từ An ninh phi truyền thống có thể gây ra mất ổn định đất Đ
nước trên nhiều lĩnh vực như: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc
phòng, an ninh và đối ngoại,…
Câu 18: Các vấn đề an ninh phi truyền thống diễn ra ảnh hưởng trên phạm S
vi hẹp trong một quốc gia, không mang tính quốc tế
Câu 19: Tác động từ an ninh phi truyền thống sẽ làm kìm hãm, thậm chí Đ
phá hoại sự phát triển của nền kinh tế, gây khó khăn trong việc kết hợp
kinh tế với quốc phòng và mở rộng hợp tác quốc tế về kinh tế
Câu 20: Theo Liên hợp quốc, an ninh phi truyền thống gồm 7 lĩnh vực chủ Đ
yếu là: Kinh tế, lương thực, sức khỏe, môi trường, con người-xã hội, chính
trị và văn hóa.

B6:

Question T/F
Câu 1: Bắt đầu từ cách mạng công nghiệp lần thứ 2, thông tin đã được coi S
là một dạng tài nguyên.
Câu 2: Lan truyền tin tức giả mạo thông qua mạng xã hội chủ yếu gây ảnh S
hưởng đến cá nhân nhưng ít có khả năng ảnh hưởng đến tình hình an ninh,
chính trị của đất nước
Câu 3: An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng Đ
không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền
và lợi ích hợp phá của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Câu 4: An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ Đ
sở hạ tầng thông tin, trong đó bao gồm an toàn phần cứng và phần mềm
theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước ban hành; duy trì các tính chất bí
mật, toàn vẹn, sẵn sang của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn
trên mạng
Câu 5: Điều 8 Luật An ninh mạng 2018 quy định về các hành vi bị nghiêm Đ
cấm trong an mạng như: Sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin,
phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội; Tổ chức, hoạt động, cấu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi
kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa XHCNVN; Xuyên
tạc lịch sử, thông tin sai sự thật.
Câu 6: Đăng tải, phát tán thông tin trên không gian mạng có nội dung Đ
tuyên truyền chống phá Nhà nước Cộng hòa XHCNVN là vi phạm An ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo Luật An ninh mạng 2018.
Câu 7: Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động Đ
vũ trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân và vi phạm
An ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo Luật An ninh mạng 2018.
Câu 8: An ninh mạng là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở S
hạ tầng thông tin, trong đó bao gồm an toàn phần cứng theo các tiêu
chuẩn kỹ thuật do Nhà nước ban hành; duy trì các tính chất bí mật, toàn
vẹn, sẵn sang của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn trên mạng
Câu 9: Không gian mạng: là mạng sự kết nối thông tin giữa các cá nhân với S
nhau, gồm sự kết nối điện thoại di động giữa các cá nhân với nhau trong
hệ thống thông tin; là nơi con người thực hiện các hành vi xã hội bị giới
hạn bởi không gian và thời gian.
Câu 10: Tin rác là những thông tin cần thiết cho người dùng được các công S
ty viễn thông gửi đến nhiều người dùng với cùng một nội dung gây phiền
toái cho người nhận thông tin.
Câu 11: Điều 8 Luật An ninh mạng 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm Đ
cấm trong an ninh mạng như: Lợi dụng hoặc lam dụng hoạt động bảo vệ an
ninh mạng để xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hôi, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân để
trục lợi.
Câu 12: Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi Đ
ích và sử nguy hại đến từ không gian mạng là biện pháp cơ sở, nền tảng
trong vấn đề bảo vệ an toàn thông tin và chống các hành vi vi phạm pháp
luật trên không gian mạng.
Câu 13: Điều 8 Luật An ninh mạng 2018 quy định về các hành vi bị nghiêm Đ
cấm trong an ninh mạng như: sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương
tiện, phần mềm hoặc có hành vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng
viễn thông, Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin.
Câu 14: An toàn thông tin là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng S
không gây phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân
Câu 15: Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công Đ
mạng và các hình thái phát sinh trên không gian mạng là một biện pháp
quan trọng đối với vấn đề phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian
mạng.
Câu 16: An toàn thông tin mạng là sự bảo đảm, thông tin lưu trữ dưới dạng S
văn bản tránh bị gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm
tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin
Câu 17: Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi S
ích và sự nguy hại đến từ không gian mạng là biện pháp duy nhất nhằm
bảo vệ an toàn thông tin và chống các hành vi vi phạm pháp luật trên
không gian mạng
Câu 18: Bảo vệ chủ quyền quốc gia trên không gian mạng là bảo vệ các tập S
đoàn, doanh nghiệp, công ty phục vụ trong lĩnh vực viễn thông
Câu 19: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về Đ
quản lý không gian mạng đặc biệt là Luật An ninh mạng 2018 là một biện
pháp thiết thực nhằm phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian
mạng hiện nay.
Câu 20: Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công S
mạng và các hình thái phát sinh trên không gian mạng là biện pháp duy
nhất đối với vấn đề phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng.
B5:

Question T/F
Câu 1: Công cụ hữu hiệu để củng cố, bảo vệ quyền con người là pháp luật; đặc Đ
biệt để bảo vệ một các toàn diện và hiệu quả nhất đó là việc cụ thể hóa các
chế định bảo vệ quyền con người được đưa vào pháp luật hình sự
Câu 2: Danh dự và nhân phẩm là những giá trị nhân thân được bảo vệ một Đ
cách bình đẳng bởi nhiều công cụ khác nhau, đặc biệt là pháp luật hình sự.
Mọi hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người đều bị trừng trị
nghiêm khắc
Câu 3: Tội phạm xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là hành vi Đ
nguy hiểm cho xã hội. Những hành vi nguy hiểm sẽ được thực hiện dưới hai
dạng. Một là hành vi gây nguy hiểm trực tiếp, hau là hành vi gây nguy hiểm
gián tiếp
Câu 4: Đối tượng tác động của các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm S
của người khác là những nhóm người cụ thể. Theo đó, những nhóm người dễ
bị tổn thương trong xã hộ là phụ nữ và trẻ em là đối tượng tác động duy nhất
của tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm
Câu 5: Đối với hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người thường Đ
được thể hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành vi phát tán… xâm phạm tới uy tín,
danh dự, nhân phẩm của người khác
Câu 6: Đa số hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác đều Đ
được thực hiện bằng hành động cụ thể, thường thể hiện bằng cách: Dùng
hành động và lời lẽ làm tổn hại đến thể chất và tinh thần của người khác, làm
cho xã hội đánh giá sai hoặc hình dung sai về người đó
Câu 7: Tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người kahcs đều được S
thực hiện bằng hành động cụ thể là dùng hành động làm tổn hại đến sức khỏe
của người khác, ngăn chặn không cho người khác tiếp xúc với người bị hại.
Câu 8: Hành vi chống người thi hành công vụ chỉ xâm phạm đến hoạt động S
quản lý hành chính nói riêng của cơ quan Nhà nước. Hành động đó không ảnh
hưởng đến uy tín, danh dự, nhân phẩm của cán bộ trực tiếp thi hành nhiệm
vụ.
Câu 9: Hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người chỉ cấu thành S
tội phạm khi người đó phát tán những thông tin bịa đạt, vu khống, xâm phạm
tới uy tín, danh dự, nhân phẩm của người khác
Câu 10: Bảo vệ danh dự, nhân phẩm con người là bảo vệ sức khỏe và quyền S
tự do đi lại, bảo vệ quyền tự do ngôn luận của con người.
Câu 11: Chỉ những hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của con người S
diễn ra ngoài xã hội mới chịu sự điều chỉnh của Bộ luật hình sự
Câu 12: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm là khắc phục, thủ tiêu Đ
của các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn
chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
Câu 13: Để góp phần đấu tranh phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, S
nhân phẩm trong các nhà trường chỉ cần phát huy vai trò tích cực của tổ chức
Đoàn thanh niên, để từ đó mỗi sinh viên thấy được trách nhiệm của mình
trong đấu tranh phòng chống tội phạm danh dự, tính mạng và tự giác tham
gia
Câu 14: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, S
nhân phẩm của người khác là để phòng chống bạo lực trong gia đình.
Câu 15: Những hành vi nguy hiểm cho xã hội cấu thành tội xâm phạm danh Đ
dự, nhân phẩm của người khác phải được qui định trong Bộ luật Hình sự, do
người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý
Câu 16: Hành vi chống người thi hành công vụ không những xâm phạm đến Đ
hoạt động quản lý xã hội nói chung và hoạt động quản lý hành chính nói riêng
của cơ quan Nhà nước mà nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín, danh dự,
nhân phẩm của cán bộ trực tiếp thi hành nhiệm vụ
Câu 17:Phòng chống tội phạm danh dự, nhân phẩm của người khác là huy S
động thanh niên tham gia ngăn chặn, xử lý, làm giảm tội phạm và quản lí, giáo
dục, cải tạo người phạm tội.
Câu 18: Phòng ngừa tội phạm mang tính ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc, làm Đ
tốt công tác phòng ngừa giúp giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã
hội, bảo vệ tài sản của xã hội, tính mạng, sức khỏe, danh dự, phẩm giá của
mọi người dân
Câu 19: Đa số hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác Đ
đều được thực hiện bằng hành động cụ thểm thường thể hiên bằng cách:
Dùng hành động và lời lẽ làm tổn hại đến thể chất và tinh thần của người
khác, làm cho xã hội đánh giá sai hoặc hình dung sai về người đó
Câu 20: Phòng ngừa tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của người khác là S
phương hướng chính là tư tưởng chỉ đạo, chỉ áp dụng ở các thành phố lớn
nhằm đấu tranh phòng ngừa không để tội phạm xảy ra

You might also like