You are on page 1of 8

SO SÁNH NGHỊ ĐỊNH 15/2021 VÀ NGHỊ ĐỊNH 59/2015

Nghị định 15/2021/NĐ-CP Nghị định 59/2015/NĐ-CP


(Có hiệu lực từ ngày 03/3/2021) (Có hiệu lực từ ngày 05/8/2015)
1. Giải thích từ ngữ
“Công trình xây dựng theo tuyến”
Công trình xây dựng theo tuyến chỉ bao
gồm công trình được xây dựng theo
Khoản 3 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-
hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu
CP quy định:
vực địa giới hành chính, như: Đường bộ;
Công trình xây dựng theo tuyến bao gồm
đường sắt; đường dây tải điện; đường
cả đập đầu mối công trình thủy lợi, thủy
cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn
điện; kênh dẫn nước tưới, tiêu; đê, kè.
khí, cấp thoát nước; và các công trình
tương tự khác.
“Công trình hiệu quả năng lượng”
Khoản 4 Điều 3:
Không quy định
Khái niệm mới
“Công trình tiết kiệm tài nguyên”
Khoản 5 Điều 3:
Không quy định
Khái niệm mới
“Công trình xanh”
Khoản 6 Điều 3:
Không quy định
Khái niệm mới
“Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công”
Khoản 9 Điều 3
Không quy định
Khái niệm mới
“Thiết kế kỹ thuật tổng thể”
Khoản 11 Điều 3:
Không quy định
Khái niệm mới
“Người đề nghị thẩm định”
Khoản 18 Điều 3:
Không quy định
Khái niệm mới
2. Trình tự đầu tư xây dựng
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 15/2021/NĐ- Không quy định
CP quy định: “Theo tính chất của dự án
và điều kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư được thực hiện tại giai
đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự
án, đảm bảo phù hợp trình tự, thủ tục
theo quy định của pháp luật về đất đai.”.
3. Bổ sung dự án chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Tên dự án được nêu rõ tại điểm c khoản 3
Không quy định
Điều 5
4. Bổ sung quy định ứng dụng mô hình thông tin công trình và các giải
pháp công nghệ số
Điều 6 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Không quy định
5. Quy định về áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước
ngoài (gọi chung là tiêu chuẩn nước ngoài); tiêu chuẩn cơ sở; vật liệu và công
nghệ mới trong hoạt động xây dựng
Điều 8
Không quy định
Quy định mới
6. Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng
Khoản 2 Điều 9 Nghị định 15/2021/NĐ-
CP quy định rõ nội dung phương án thiết
kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi đầu tư xây dựng, cụ thể:
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí,
địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng
mặt bằng của dự án; bản vẽ thể hiện giải Trước đây, tại khoản 2 Điều 7 Nghị định
pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
dự án; bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định
- Thuyết minh về quy mô, tính chất của 42/2017/NĐ-CP chỉ đưa ra nội dung
dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất; phương án thiết kế sơ bộ, không chỉ rõ
thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch nội dung trong phương án đó.
(nếu có), kết nối giao thông, hạ tầng kỹ
thuật xung quanh dự án; thuyết minh về
giải pháp thiết kế sơ bộ;
- Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây
chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ
(nếu có).
7. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Khoản 4 Điều 9 Nghị định 15/2021/NĐ- Không quy định cụ thể
CP chỉ rõ nội dung Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi thực hiện theo quy định tại
Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 11 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, trong đó,  theo yêu cầu
của từng dự án mà thuyết minh Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi cần có một số nội
dung cụ thể như diện tích đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần
chuyển mục đích sử dụng đất để làm dự
án đầu tư xây dựng (nếu có)
8. Làm rõ hơn nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với
một số loại dự án
Riêng đối với dự án đầu tư xây dựng nhà
ở, khu đô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng phải thuyết minh rõ một Không quy định cụ thể
số nội dung theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định 15/2021.
9. Quy định mới trong quy trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng
Khoản 8 Điều 15 Nghị định này quy định
cụ thể, trong quá trình thẩm định, trường Khoản 5 Điều 11 chỉ quy định, khi thẩm
hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
xây dựng được yêu cầu người đề nghị nếu không đủ điều kiện thực hiện công
thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có tác thẩm định thì cơ quan chuyên môn
đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn
dung cần thiết phục vụ thẩm định. trực tiếp đơn vị tư vấn thẩm tra có đủ
Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký
thiết kế xây dựng thực hiện theo hình công khai thông tin năng lực hoạt động
thức chỉ định thầu và theo quy trình chỉ xây dựng trên Trang thông tin điện tử
định thầu rút gọn được quy định tại pháp của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng.
luật về đấu thầu;  
…”
10. Bổ sung một số nội dung quyết định đầu tư xây dựng
Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định
15/2021/NĐ-CP, quyết định đầu tư xây
dựng được bổ sung một số nội dung như:
Người quyết định đầu tư; loại, nhóm dự
án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử Không quy định
dụng theo thiết kế của công trình chính;
dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ
thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có),
thời hạn hoạt động của dự án (nếu có)
11. Các trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh
Khoản 2 Điều 19 Nghị định 15/2021/NĐ-
CP quy định rõ các trường hợp dự án đầu
tư xây dựng điều chỉnh mà cơ quan
chuyên môn về xây dựng phải thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh,
gồm:
- Khi điều chỉnh dự án có thay đổi về mục
tiêu, quy mô sử dụng đất, quy mô đầu tư
xây dựng;
- Khi có thay đổi về chỉ tiêu quy hoạch,
kiến trúc của dự án tại quy hoạch chi tiết
Mặc dù có quy định về trình tự thẩm
xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật
định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
chuyên ngành khác hoặc quyết định/chấp
nhưng không chỉ rõ các trường hợp phải
thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt;
thực hiện.
- Khi điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu
tư dự án đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
đầu tư công;
- Khi có thay đổi về giải pháp bố trí các
công năng chính trong công trình dẫn đến
yêu cầu phải đánh giá lại về giải pháp
thiết kế bảo đảm an toàn xây dựng,
phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi
trường, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật
của dự án.
12. Một số trường hợp không bắt buộc phải lựa chọn hình thức quản lý dự án là
“Ban quản lý dự án”
Điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định
15/2021/NĐ-CP quy định: “Trong trường
hợp không áp dụng hình thức quản lý dự
án theo điểm a khoản này, người quyết
định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Không quy định
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một
dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức thực
hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn
quản lý dự án.”.
13. Lựa chọn nhà thầu tư vấn quản lý dự án
Căn cứ khoản 4 Điều 24 Nghị định Không quy định
15/2021/NĐ-CP, khi áp dụng hình thức
thuê tư vấn quản lý dự án, Nghị định đã
nêu rõ chủ đầu tư khi lựa chọn tổ chức tư
vấn quản lý dự án, phải tuân thủ pháp
luật đấu thầu (nghĩa là phải có kế hoạch,
đấu thầu/chỉ định thầu…).
14. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Khoản 2 Điều 24 Nghị định 15/2021/NĐ- Khoản 4 Điều 20 Nghị định
CP quy định: Tổ chức tư vấn quản lý dự 59/2015/NĐ-CP quy định: Tổ chức tư
án được lựa chọn không còn phải thành vấn quản lý dự án được lựa chọn phải
lập văn phòng quản lý dự án tại khu vực thành lập văn phòng quản lý dự án tại
thực hiện dự án. khu vực thực hiện dự án
15. Yêu cầu năng lực của Chủ đầu tư khi tổ chức thực hiện quản lý dự án
Căn cứ Điều 23 Nghị định 15/2021/NĐ-
CP, khi áp dụng hình thức quản lý dự án
Tại khoản 1 Điều 21 Nghị định
là Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý
59/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản
dự án, điều kiện năng lực đã được quy
8 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP thì
định rõ ràng hơn, cá nhân đảm nhận chức
chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân
danh “Giám đốc quản lý dự án” phải có
của mình và bộ máy chuyên môn trực
chứng chỉ hành nghề quản lý dự án
thuộc có đủ điều kiện, năng lực để trực
(giống quy định của Ban quản lý dự án
tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công
đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản
trình có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
lý dự án đầu tư xây dựng khu vực), trừ
đồng;
trường hợp dự án chỉ lập Báo cáo Kinh tế
- Kỹ thuật.
16. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Trước đây, tại khoản 1 Điều 19 Nghị
định 59/2015/NĐ-CP quy định: “Chủ
đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý
Điều 22 Nghị định 15/2021/NĐ-CP chỉ
dự án đầu tư xây dựng một dự án để
quy định chung chung: Chủ đầu tư được
quản lý thực hiện dự án quy mô nhóm
thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây
A có công trình xây dựng cấp đặc biệt,
dựng một dự án để tổ chức quản lý một
dự án áp dụng công nghệ cao được Bộ
hoặc một số dự án đầu tư xây dựng thuộc
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác
thẩm quyền quản lý
nhận bằng văn bản, dự án về quốc
phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà
nước, dự án sử dụng vốn khác.”
17. Khảo sát xây dựng
Đây là nội dung mới, được quy định chi Không quy định
tiết tại mục 1 Chương III (từ điều 25 cho
đến Điều 30), gồm:
- Điều 25. Trình tự thực hiện khảo sát xây
dựng
- Điều 26. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
- Điều 27. Phương án kỹ thuật khảo sát
xây dựng
- Điều 28. Quản lý công tác khảo sát xây
dựng
- Điều 29. Nội dung báo cáo kết quả khảo
sát xây dựng
- Điều 30. Phê duyệt báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng
18. Thiết kế xây dựng
* Các bước thiết kế xây dựng
Theo khoản 1 Điều 23, số bước thiết kế
Điều 31 Nghị định 15/2021/NĐ-CP: xây dựng được ấn định gồm: Thiết kế sơ
Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên cứu
bước thiết kế xây dựng được xác định tại tiền khả thi), thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các
dựng. bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ
  quốc tế do người quyết định đầu tư
quyết định khi quyết định đầu tư dự án.
* Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
  Không quy định
Căn cứ: Điều 32 Nghị định 15/2021/NĐ-
CP quy định rõ người lập, yêu cầu đối với
nhiệm vụ thiết kế xây dựng và nội dung
thiết kế xây dựng, cụ thể:
Người lập: Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ
chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập
nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
Yêu cầu: Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải
phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn
cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết
kế xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê tổ
chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm
tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.
Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây
dựng bao gồm:
- Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây
dựng;
- Mục tiêu xây dựng công trình;
- Địa điểm xây dựng công trình;
- Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và
kiến trúc của công trình;
- Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử
dụng công trình, công năng sử dụng và
các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công
trình.
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế
để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây
dựng công trình.
19. Giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng
* Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây
dựng theo quy định của pháp luật về quy
hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện
Không quy định
có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02
héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà
ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây
dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép
xây dựng (khoản 2 Điều 41)
* Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Điều 42 Nghị định 15/2021/NĐ-CP đưa Không quy định
ra quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng như:
- Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được
gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền
cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ
công trực tuyến theo quy định.
- Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế
trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là
bản chính hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân
thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế
xây dựng.
- Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện
tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ
bản vẽ thiết kế xây dựng.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ Điều 43, 44, 45, 46 và Điều 47
Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng được quy định Mặc dù có quy định theo từng loại
chặt chẽ, chi tiết về thành phần hồ sơ, số nhưng không quy định chi tiết.
lượng bản vẽ đối với từng loại công trình
cụ thể.
* Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động
Điều 49.
Không quy định
Quy định mới

You might also like