Professional Documents
Culture Documents
Noi Dung Ghi Vo Hoc Nghe 2018 2019 - 2
Noi Dung Ghi Vo Hoc Nghe 2018 2019 - 2
PHẦN I. MỞ ĐẦU
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG <TIẾT 1>
I. GIỚI THIỆU
1. Tin học và ứng dụng của tin học trong đời sống.
a. Khái niệm tin học: (Informatic) là một ngành khoa học công nghệ nghiên cứu về phương pháp
nhập, xuất, xử lý thông tin một cách tự động, sử dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực
trong đời sống xã hội loài người.
b. Đặc tính vai trò của MTĐT
MTĐT: Là đối tượng nghiên cứu của ngành tin học. Được sử dụng để trao đổi thông tin, lưu trữ dữ
liệu và giải quyết một số bài toán trong thực tiễn.
Có đặc tính
- Máy tính điện tử có khả năng hoạt động liên tục 24/24h
- Tốc độ xử lý nhanh
- Độ tính toán chính xác cao.
- Lưu trữ lượng thông tin lớn
- Gọn nhẹ, tiện dụng, rẻ.
- Sự kết hợp các máy tính thành mạng máy tính toàn cầu có thể trao đổi thông tin giữa chúng.
- Công cụ được sử dụng rộng rãi hầu hết tất cả các ngành, tất cả các lĩnh vực.
2. Tin học với công tác văn phòng.
*. Nhiệm vụ vủa văn phòng
- Lưu trữ hồ sơ sổ sách
- Thống kê, tính toán dữ liệu từng năm
- Lưu trữ, xử lý công văn đi, công văn đến.
- Nhập và xử lý văn bản báo cáo, văn bản thống kê…
- Cấp phát các tài liệu và các thông báo cho các nhân viên khác…
3. Vai trò và vị trí của tin học văn phòng trong đời sống và sản xuất.
- Giảm bớt nhân lực.
- Triển khai công việc nhanh chóng.
- Tiện lợi, lưu trữ được nhiều thông tin, tra cứu, tìm kiếm nhanh.
- Hiệu quả và chất lượng công việc ngày cao.
- Đặc biệt các nhân viên văn phòng có thể dùng chung tài nguyên khi kết nối mạng cục bộ (LAN) và
mạng toàn cầu (Internet).
- Tin học văn phòng là công cụ không thể thiếu được trong các cơ quan tổ chức mà còn rất hữu ích với
công việc của các cá nhân và gia đình.
II. CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
1. Mục tiêu của chương trình.
- Kiến thức
+ Thực hiện thành thạo các thao tác với HĐH Windows.
+ Chức năng và các ứng dụng của các phần mềm Word và Excel.
+ Những kiến thức cơ sở về mạng máy tính.
1
- Kỹ năng
+ Học sinh sử dụng được máy tính, giao tiếp với máy tính thông qua hệ điều hành
+ Có thể soạn thảo, trình bày, in văn bản.
+ Lập được bảng tính và thực hiện các thao tác trên trang tính phục vụ thao tác văn phòng.
+ Sử dụng một số thao tác dùng chung, tài nguyên trên mạng cục bộ. Sử dụng được một số phần mềm
ứng dụng đơn giản.
Tìm hiểu được thông tin về nghề tin học văn phòng.
- Thái độ
+ Học sinh yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tiễn.
+ Hình thành tác phong công nghiệp, làm việc kiên trì khoa học.
+ Có ý thức tìm hiểu nghề.
2. Nội dung chương trình
Chương trình nghề gồm các phần sau:
a. Mở đầu
b. Hệ điều hành Windows.
c. Hệ soạn thảo văn bản Word
d. Chương trình bảng tính Excel
f. Tìm hiểu nghề.
III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP NGHỀ
- Kết hợp lý thuyết và thực hành, tận dụng các thời gian thực hành trên máy.
- Tăng cường thực hành theo nhóm, tăng cường làm việc cộng tác.
- Học sinh chuẩn bị trước bài thực hành để tận dụng phòng máy.
IV. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
- An toàn về điện
- Tư thế ngồi ngay ngắn thẳng lưng mắt cách màn hình từ 50 đến 80cm.
- Có bình cứu hoả phòng chống cháy nổ
2
3. Môi trường Windows
a. Cửa sổ và bảng chọn.
Cửa sổ Windows Explorer.
Các bảng chọn quen thuộc File, Edit....
b. Bảng chọn Start và thanh công việc
- Bảng chọn Start: Chứa mọi lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows và xuất hiện khi ta kích chuột
vào nút Start hoặc nhấn phím Windows. Nơi khởi nguồn của hầu hết các chương trình có thể chạy.
- Thanh công việc: chứa nút Start và các chương trình đang chạy trên Windows.
c. Chuyển đổi cửa sổ làm việc
C1: Nháy vào biểu tượng tương ứng trên thanh công việc.
C2: Nhấn tổ hợp phím ALT + TAB cho tới khi lựa chọn được đối tượng cần chuyển đổi.
3
- Chọn ổ đĩa, thư mục cần sao chép đến
- Kích chuột chọn Edit \Paste
7. Di chuyển tệp hoặc thư mục
- Chọn tệp tin hoặc thư mục cần di chuyển.
- Kích chuột chọn Edit \Cut
- Chọn ổ đĩa, thư mục cần di chuyển đến
- Kích chuột chọn Edit \Paste
8. Xoá tệp hoặc thư mục
- Chọn tệp tin hoặc thư mục cần xoá
- Nhấn Delete trên bàn phím => hộp thoại => Chọn [Yes] nếu muốn xoá. [No] nếu chưa muốn
xoá.
9. Khôi phục hoặc xoá hẳn tệp thư mục đã xoá.
- Kích đúp chuột vào viểu tượng thùng rác (Recycle bin)
- Chọn tệp hoặc thư mục
- Vào File => Restore nếu muốn khôi phục, File => Delete nếu muốn xoá hẳn.
III. Sử dụng nút phải chuột
Chọn thư mục hoặc tệp tin kích phải chuột sẽ xuất hiện Menu (bảng chọn) chứa các lệnh như ở
trong Menu File và Menu Edit. với các đối tượng trong cửa sổ Windows Explorer.
IV. Thực hành
a. Xem tổ chức thông tin trên máy.
b. Thực hiện các thao tác với tệp và thư mục
Thực hiện theo tiến trình trong SGK/24
1. Khởi động.
C1: Kích chuột vào Start\ Programs sau đó di chuyển chuột đến tên nhóm có chứa chương trình cần
khởi động.sau đó kích chuột vào chương trình có thể chạy để khởi động.
C2: Kích đúp vào biểu tượng chương trình nếu có trên màn hình nền.
C3: Định vị tệp chương trình cần khởi động trong Windows Explorer.
2. Kết thúc. (thoát khỏi cửa sổ, không có nhu cầu làm với cửa sổ đó nữa)
Thực hiện lệnh: File\ Exit hoặc File\ Close tuỳ theo cấu tạo của cửa sổ.
Nhấn nút Close nằm ở góc phải phía trên cửa sổ.
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 trên bàn phím.
Tuỳ theo dạng cửa sổ và công việc mà ta làm mà máy tính đưa ra yêu cầu có lưu lại quá trình thay đổi
không (Nếu ta chưa lưu lại quá trình thay đổi với cửa sổ đó)
4
II. Tạo đường tắt truy cập nhanh
1. Khái niệm: Đường tắt (Shortcut) là biểu tượng giúp người dùng truy cập nhanh vào đối tượng
thường hay sử dụng.
Có thể tạo đường tắt tới bất kỳ một đối tượng nào trong Windows: Tới một chương trình, một tệp, một
thư mục, một ổ đĩa thậm chí tới một máy tính hay ổ đĩa trên mạng.
Các biểu tượng đường tắt có hình mũi tên ở góc trái phía dưới như hình biểu tượng của Vietkey 2000.
C2: Ngoài màn hình nền kích chuột phải => chọn new => shortcut => dẫn đường dẫn tới đối tượng
cần tạo shortcut. nhấn next => nhấn finish.
III. Mở một tài liệu gần đây.
Kích chuột chọn Start\ Document hoặc Start\ My recent document. Khoảng 15 tệp tin được mở gần
đây nhất. (so với thời gian hiện tại)
IV. Tìm một tệp hay một thư mục
B1. Kích chuột vào nút Start\ Search hoặc trên Explorer kích nút Search. Trên thanh công cụ chuẩn.
=> hộp thoại search results
B2: kích chuột chọn All files and Folders.
B3: Nhập tên đối tượng tìm kiếm. có thể tất cả hoặc một phần Nên đưa thông tin chi tiết để hạn chế
phạm vi tìm kiếm.
B4: Nhấn Search và chờ kết quả tìm kiếm.
V. Thực hành
1. Khởi động và thoát khỏi chương trình ứng dụng.
2. Tạo đường tắt
3. Mở một tài liệu gần đây
4. Tìm kiếm tệp và thư mục
5
Ngày 5 tháng 10 năm 2018
BÀI 5: CONTROL PANEL VÀ VIỆC THIẾT ĐẶT HỆ THỐNG <TIẾT 10,11,12>
I. Control panel
1. Khái niệm: Control panel là một tập hợp các chương trình dùng để cài đặt các tham số hệ thống như
phông chữ, máy in, quản lý các phần mềm ứng dụng, thay đổi tham số chuột bàn phím… để phù hợp
với công việc hay sở thích.
6
III. Thực hành
Yêu cầu thực hành theo nội dung và tiến trình trong sách giáo khoa trang 37.
Làm phiếu bài tập số 3.
7
4. Soạn thảo văn bản chữ việt
- Chương trình hỗ trợ tiếng việt: Vietkey, Unikey….
- Một số phông chữ tiếng việt (đã cài đặt)
II. Các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình
Thao tác kích chuột chọn Menu View / chọn chế độ
- Normal (chuẩn): Hiển thị văn bản dưới dạng đã được đơn giản hoá
- Print Layout (Bố trí trang): Xem bố trí văn bản trên toàn trang
- Outline (Dàn dài): Xem cấu trúc một văn bản
- Full Screen (Toàn màn hình): Hiển thị văn bản trên toàn bộ màn hình
- File \ Print Preview (Xem văn bản trước khi in): Thích hợp với xem văn bản lần cuối trước khi in.
III. Thực hành
Thực hành theo nội dung SGK / 45
Bài 4 SGK
* Khái niệm: Định dạng văn bản là biến đổi các phần văn bản để trình bày chúng dưới một dạng cụ
thể nào đó. Định dạng văn bản nhằm mục đích trình bày văn bản rõ ràng, nhất quán, mạch lạc và gây
ấn tượng.
* Chú ý: Có ba mức định dạng văn bản cơ bản: Ký tự, đoạn văn bản, trang. Muốn định dạng ký tự,
đoạn văn bản nào ta phải lựa chọn ký tự, đoạn văn bản đó. Hoặc chọn từ vị trí con trỏ hiện thời.
I. Định dạng ký tự
Để định dạng ký tự ta sử dụng các lệnh trong hộp thoại Font…(phông) của bảng chọn Format
hoặc các nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn (Formatting).
C1: + B1: Lựa chọn ký tự hoặc đoạn văn bản cần định dạng.
+ B2: Kích chuột vào menu Format\Font… => xuất hiện hộp thoại Font.
+ B3: Thay đổi các đặc trưng của định dạng trong các mục tương ứng:
@ Phông chữ (Font): chọn phông chữ phù hợp. Xem trước ở mục Preview.
@ Cỡ chữ (Font size): chọn các số thích hợp trong mục này hoặc nhập vào từ bàn phím các số nguyên
hoặc lẻ đến 0.5 (VD: 12pt, 13.5pt …).
@ Kiểu chữ (Font style): Bao gồm Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân…
@ Màu sắc phông (Font Color): chỉ được hiển thị trên màn hình hoặc qua máy in màu.
@ Vị trí tương đối so với dòng kẻ: cao hơn (Superscript) hoặc thấp hơn (Subscript) trong mục
Effects.
+ B4: Nhấn Ok sau khi đã lựa chọn thích hợp cho việc định dạng.
C2: Ta có thể thực hiện một số lệnh tương ứng trên thanh Formatting.
8
II. Định dạng đoạn văn bản.
Các lệnh định dạng đoạn văn bản tác động đến toàn bộ văn bản. Để thực hiện các lệnh này ta thao tác:
+ B1: Lựa chọn đoạn văn bản cần định dạng.
+ B2: Kích chuột vào menu Format\Paragraph… => xuất hiện hộp thoại Paragraph.
+ B3: Thực hiện các thao tác:
@ Căn lề: Trong mục General chọn Alignment thay đổi các kiểu căn lề Giữa (Centered), trái (Left),
phải (Right), Căn đều hai bên (Justified)
@ Thụt lề: trong mục Indentation chọn Trái (Left), phải (Right) Special thụt lề dòng đầu tiên (First
line), By là khoảng cách thụt vào so với lề.
@ Khoảng cách đến đoạn trước và đoạn văn bản tiếp theo. Trong mục Spacing. Chọn trước (Before),
sau (Apter) khoảng cách giữa các dòng Line Spacing. Chọn các khoảng cách tương ứng: về dòng đơn
Single, gấp dòng đôi Double, gấp dòng rưỡi 1.5 line. Chọn Multiple nếu muốn khoảng cách các dòng
là lẻ. Mục At nhập các số lẻ tương ứng (1.3, 1.7 …)
+ B4: Nhấn OK sau khi đã lựa chọn thích hợp cho việc định dạng.
III. Định dạng trang văn bản.
* Khái niệm: Định dạng trang văn bản là xác định các tham số liên quan đến trìh bày văn bản và trang
in văn bản như: Kích thước trang, lề giấy, gáy sách, các tiêu đề trang in.
* Định dạng trang: Được thực hiện trong mục File\Page setup…
=> xuất hiện hộp thoại Page setup
Căn lề giấy trong Lớp Margins chọn mục Margins và lựa chọn kiểu giấy trong mục Orientation khổ
dọc (Portrait), khổ ngang (Landscape).
Chọn khổ giấy trong lớp Paper. Mục Paper chọn các khổ giấy sẽ được in ra. (A4, B5..)
IV. Thực hành
1. Nội dung thực hành.
Yêu cầu học sinh thực hành theo mẫu trong sách giáo khoa. Bài 1/51, Bài 2/52.
2. Theo tiến trình: Khởi động Ms Word, gõ văn bản theo mẫu, tuân theo các quy tắc gõ văn bản, Lưu
văn bản và kết thúc quá trình làm việc.
+ Chọn ô: Đưa chuột tới vị trí góc trái phía dưới và kích chuột.
+ Chọn hàng: Đưa con trỏ chuột về đầu hàng và kích chuột.
+ Chọn Cột: Đưa con trỏ về đầu cột con trỏ dạng
+ Chọn Cả bảng: Nháy chuột vào góc bên trái phía trên của bảng con trỏ dạng
10
Table\Delete\Rows: Xoá hàng
Thực hành
Hs Thực hành theo mẫu trong sgk
BÀI 10: THỰC HÀNH SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH <TIẾT 26,27>
11
BÀI 10: THỰC HÀNH SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH < 28>
12
Ngày 23 tháng 11 năm 2018
V/ Thực hành
Bài 3:
Bài 4:
I/ Ngắt trang
13
Ngày 30 tháng 11 năm 2018
Bài 3:
Bài 4:
14
Ngày 6 tháng 12 năm 2018
Kiểu (Style) là một tập hợp các đặc trưng định dạng được nhóm gộp lại dưới một tên kiểu.
B1: Đặt con trỏ vào đoạn văn bản cần định dạng.
B2: Nháy chuột mở hộp kiểu
B3: Chọn kiểu thích hợp
(normal)
III/ Lợi ích sử dụng kiểu
- sử dụng một thao tác có ngay kết quả định dạng
- thao tác nhanh chóng và hiệu quả.
- Văn bản thực hiện một cách nhất quán.
15
BÀI 15: CHUẨN BỊ IN VÀ IN VĂN BẢN <TIẾT 41,42>
File -> Print Preview (Biểu tượng trên thanh công cụ)
2. In văn bản
File -> Print -> Hộp thoại
III/ Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
16
Ôn tập các kiến thức đã học
17
BÀI 18: DỮ LIỆU TRÊN BẢNG TÍNH <TIẾT 51>
1- Dữ liệu số :
2- Dữ liệu kí tự :
Di chuyển bằng các phím mũi tên, phím home, phím end, ngoài ra còn thực hiện bởi con chuột
Bài 1 :
Bài 2 :
2. Hàm Average
=Average ( danh sách tham số)
Vd: = Average(a1,a2); = Average(a1:c8); = Average (7,8)
3. Hàm Max, Min
=Max ( danh sách tham số)
Vd: = Max (a1,a2); = Max (a1:c8); = Max (7,8)
=Min ( danh sách tham số)
Vd: = Min (a1,a2); = Min (a1:c8); = Min (7,8)
4. Hàm Sqrt
=SQRT ( danh sách tham số)
5. Hàm Today()
=Today()
Bài 3: Bài 4:
Bài 5: Bài 6:
19
BÀI 21: THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH <TIẾT 60>
I- Xoá, sửa nội dung ô tính
*Xét ví dụ:
- Ví dụ 1: Trg121
II- Sao chép và di chuyển
b) Di chuyển
*Quy tắc2: Trg142
III/ Địa chỉ tương đối , địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hỗn hợp
Bài 3: Bài 4:
Bài 5: Bài 6:
20
BÀI 22: NHẬP, TÌM VÀ THAY THẾ NHANH DỮ LIỆU <TIẾT 63>
21
Ngày 25 tháng 2 năm 2018
BÀI 23: TRÌNH BÀY TRANG TÍNH:
THAO TÁC VỚI HÀNG, CỘT VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU <TIẾT 67,68>
BÀI 24: TRÌNH BÀY TRANG TÍNH: ĐỊNH DẠNG Ô <TIẾT 69>
I/ Kẻ đường biên và tô màu nên
+ Chọn vùng dữ liệu của bảng tính cần căn chỉnh
+ Format -> Cell -> Hộp thoại
- Thẻ Border
- Thẻ Partent
II/ Gộp ô và tách các ô gộp
B1: Chọn các ô cần gộp
B2: Nhấn chuột vào nút Merge and center
Ngược lại
B1: Chọn các ô cần tách
B2: Nhấn chuột vào nút Merge and center
III/ Sử dụng thanh công cụ định dạng
22
Ngày 6 tháng 3 năm 2018
BÀI 25: BỐ TRÍ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
<TIẾT 73,74>
23
Ngày 20 tháng 3 năm 2018
BÀI 27: THỰC HÀNH LẬP TRANG TÍNH VÀ SỬ DỤNG HÀM <TIẾT 79, 80>
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
BÀI 28: DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆU <TIẾT 81>
24
Ngày 3 tháng 4 năm 2018
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
<TIẾT 85,86>
25
Bài 1:
Bài 2:
Ngày 17 tháng 4 năm 2018
BÀI 31: THỰC HÀNH TỔNG HỢP <TIẾT 91, 92>
+ Mạng cục bộ
+ Mạng diện rộng
+ Mạng toàn cầu
2. Mạng cục bộ
26
Ngày 3 tháng 5 năm 2018
BÀI 33: SỬ DỤNG MẠNG CỤC BỘ <TIẾT 97,98,99>
Nhấn chuột phải tại My network place (network neighborhood) -> Explore
II/ Chia sẻ thư mục
1. Các bước tiến hành
+ Mạng ngang hàng
+ Mạng khách chủ
Sgk/240
2. truy cập một thư mục chia sẻ
Sgk /242
III/ Sử dụng máy in trong mạng
1. Chia sẻ máy in
Cách 1: Trong hộp thoại Printer and Faxes vào File chọn Sharing
Cách 2: Trong hộp thoại Printer and Faxes, nhấn chuột phải tại biểu tượng máy in => chọn Sharing…
2. Kết nối tới máy in mạng
27
II/ Đặc điểm và yêu cầu của nghề
2. Nội dung lao động của nghề tin học văn phòng
28