You are on page 1of 7

BUỔI 5 – BUỔI NÀY THIẾU 30 PHÚT, THÀY GIÁO CẦN BÙ

HOMEWORK – CHÉP CHÍNH TẢ


take sth for granted (coi thường, xem nhẹ ai/cái gì)
the hustle and bustle (sự náo nhiệt của đô thị)
find it hard to do sth (cảm thấy khó khăn khi làm gì)
get used to sth (trở nên quen thuộc với cái gì)

Kindness is important. Never take it for granted.


I find it hard to get used to the hustle and bustle of big cities.

HOMEWORK – NGUYÊN TẮC ĐẶT CÂU


Hãy ghi vào Sổ tay Ngữ pháp và Phương pháp học (viết tay nắn nót):

“Khi học, thày giáo luôn giải nghĩa tiếng Việt cho rõ ràng – tuy nhiên, KHÔNG BAO GIỜ sử dụng nghĩa tiếng Việt này để đặt ngược lại câu tiếng Anh, đặt câu như vậy 90% sẽ
sai. Vậy làm cách nào để đặt câu đúng: Lấy câu gốc đơn giản và hay, bắt chước y hệt.”

HOMEWORK – ĐẶT CÂU 90:10


90% giữ nguyên trạng câu gốc, 10% là của mình (thay và thêm tối thiểu). Ứng dụng nguyên tắc này đặt câu với từ IMPLEMENT.

CÂU GỐC: The changes to the national health system will be implemented next year.

HOMEWORK – READING
Làm bài sau, tuyệt đối KHÔNG DÙNG ĐÁP ÁN

Cambridge KEY Test 1 – Paper 1 Reading & Writing – Part 4: Howard Bonnier
P10 (số trang trong sách) hoặc P3 (số trang trong file pdf)

Sau khi làm bài xong, bạn tra từ điển thật kỹ để hiểu và TỰ MÌNH kiểm tra lại các câu hỏi (vẫn KHÔNG SỬ DỤNG đáp án). Lưu ý 1: Khi tra từ điển, ghi nghĩa TRỰC TIẾP vào
bài đọc, đừng tỉ mẩn ghi ra tập vở, sau không tìm thấy đâu. Lưu ý 2: Nên phân bổ ra 1 buổi làm Test và 1 buổi tra từ điển và kiểm tra cho đỡ mệt.

###
HÀ THƯƠNG
job
major

daily
Where were you born?

1
BE – QUÁ KHỨ
Was: I, he, she, it
Were: you, we, they

I was born in…

get used to

LY MẠC
an accountant = một người kế toán
accounting = chuyên ngành kế toán

cần làm gì

ĐỘNG TỪ 1: cần (v1)


ĐỘNG TỪ 2: làm (v2)

V1 + V2 + sth

Need (v) = cần


Do (v) = làm

Need + to do = cần làm gì


I need to meet a lot of customers.
I do not need to meet a lot of customers.

TIP: v1 + v2 => cách sử dụng sai (ứng với đại đa số các trường hợp)

THÚY HẬU
I am (I’m) from Tay Ninh province.

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: have + done


I have worked for this company for one year.
Work with/for + a company
For + a period of time = dành để nói về một khoảng thời gian

2
I am an accountant.

I was born in… (điền tên quê bạn vào đây)


a small town
a big city

the hustle and bustle (sự náo nhiệt của đô thị)


find it hard to do sth (cảm thấy khó khăn khi làm gì)
get used to sth (trở nên quen thuộc với cái gì)

I find it hard to get used to the hustle and bustle of big cities.

TERM: I was adventurous.


TERM: I was super geeky.
TERM: I was super shy.

hope for sth


a good weather year

We all hope for a good weather year.

the rigours of sth = sự khắc nghiệt của cái gì


the great outdoors = thiên nhiên bên ngoài
Survive

He survived the rigours of the great outdoors.

REVIEW
I (love)________you for five years. | I (love)_______you five years ago.
have loved | loved

for + khoảng thời gian tính đến thời điểm hiện tại => hiện tại hoàn thành
time + ago – 5 years ago: Thời điểm cách đây 5 năm => quá khứ

Being born in a big city, I find it______to get_________to the__________and_________of urban life.
Find it easy | get used to | the hustle and bustle

3
Being born in a small town, I find it_________to get________to the_________of the countryside.
Find it easy | get used to | tranquillity

Khi chuyển động từ sang thời quá khứ, chúng ta sẽ cần phải nhớ điều gì?
Có quy tắc: ed
Không quy tắc: have – had

read – read – read


buy – bought – bought
hurt – hurt – hurt
teach – taught – taught
run – ran – run

Sẽ quen dần khi đọc nhiều và tra từ điển.

This is my car. Hãy đặt câu hỏi cho từ gạch chân.


Whose car is this?
This + danh từ số ít
These + danh từ số nhiều => These are my cars.

WHOSE + NOUN (DANH TỪ)


CÂU HỎI: Đảo trợ động từ hoặc động từ “be” lên

Whose cars are these?

As a child, I am super_________. I read a lot but do not want to go out and play.
GEEKY

I am__________, I am very active and I love football. I am very _________. I love exploring new things.
Sporty | adventurous

I am very tired. The_________ __________ wears me down. He survived the ____________ of the ______________ ________________.
The daily grind | the rigours of | the great outdoors

I lived in a ____________ _____________. It is long, narrow and quite stuffy.


A tube house

4
DỊCH 1 (KHÓ & KHÔ)
Hãy tra từ điển Cambridge và dịch các câu sau sang tiếng Việt – dịch viết vào file Word và mang tới lớp.

If successfully implemented, proponents claim, vertical farms offer the promise of urban renewable, sustainable production of a safe and varied food supply (through year-
round production of all crops), and the eventual repair of ecosystems that have been sacrificed for horizontal farming.

HƯƠNG GIANG: Nếu thực hiện thành công, được chính thức ủng hộ, các nông trại dọc/tự cung tự cấp đủ cung cấp đủ sản phẩm tái tạo, bền vững một cách an toàn, đa
dạng (tất cả các loại cây trồng suốt quanh năm ) và cuối cùng là sửa chữa/ phục hồi được hệ sinh thái đã bị tác động bởi canh tác ngang.

Vertical farms = trang trại theo chiều dọc


Horizontal farming = quảng canh

farm (n, C) = trang trại


farming (n, U) = hoạt động làm nông nghiệp

vertical (adj) >< horizontal (adj) = thẳng đứng, theo chiều dọc >< nằm ngang
vertical living (n) = sống trong chung cư

implement sth = ứng dụng, vận hành cái gì


v + adv (trạng từ = từ chỉ trạng thái)

promise (n) = lời hứa


cụm danh từ => tìm danh từ đứng ở cuối cùng

production = việc sản xuất


production + of + food supply = việc sản xuất ra nguồn lương thực

through sth = thông qua cái gì


production + of + all crops = việc sản xuất tất cả các loại cây trồng

repair (n) = sự sửa chữa, khắc phục


repair + of + ecosystems = sửa chữa hệ sinh thái

noun + that + clause (mệnh đề tính ngữ)

ecosystems + that + have been sacrificed

5
sacrifice + sth = hy sinh cái gì

BỊ ĐỘNG: BE + VERB (PAST PARTICIPLE)

Sth + be + sacrificed (have been sacrificed)

Proponents = supporters = người ủng hộ

Claim = khẳng định một điều gì đó

S = farms
V = offer + sth = bring sth = mang lại một điều gì đó

S + V1 + and + V2. => V1 ĐƯỢC ĐẨY LÊN ĐẦU CÂU


V1-ING (CHỦ ĐỘNG) | V1-ED (BỊ ĐỘNG), S + V2

If successfully implemented, proponents claim, vertical farms offer the promise of urban renewable, sustainable production of a safe and varied food supply (through year-
round production of all crops), and the eventual repair of ecosystems that have been sacrificed for horizontal farming.

Những người ủng hộ trang trại thẳng đứng khẳng định rằng: Nếu như các trang trại thẳng đứng được đưa vào ứng dụng thành công, chúng sẽ là lời hứa về việc sản xuất bền
vững, tái sinh tại đô thị - sản xuất chuỗi thức ăn an toàn và đa dạng thông qua việc trồng trọt quanh năm các loại cây lương thực. Chúng còn là lời hứa về việc cải tạo hệ sinh
thái đã bị hy sinh cho canh tác quảng canh.

Bài học: Câu dài và khó nếu để trong đầu sẽ rất mờ và rối – tra từ điển kỹ, hỏi thày, dịch ra văn bản, sắp xếp sao cho thuần Việt để hiểu chân tơ kẽ tóc.

It took humans 10,000 years to learn how to grow most of the crops we now take for granted. (tra cả cụm “take for granted”)

Con người đã mất 10,000 năm để học cách trồng các loại cây và bây giờ chúng ta phải "take for granted" - em không dịch được đúng cho cụm này

He is very kind man. Kindness is very important. Never take it for granted. (take sb/sth for granted = coi thường, xem nhẹ cái gì)

it + takes/took + sb/sth + khoảng thời gian + to do sth


does/did
how long = câu hỏi về khoảng thời gian
CÂU HỎI: TỪ ĐỂ HỎI + TRỢ ĐỘNG TỪ

How long does/did + it + take sb/sth + to do sth?

6
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
Phải có mạo từ: Dạng số ít (the human)
Không có mạo từ: Dạng số nhiều (humans)
Quy tắc dùng: Cái nào dễ thì dùng

Within that same time frame, we evolved into an urban species, in which 60% of the human population now lives vertically in cities.

species (n, C) = chủng loài

SỐ ÍT: a species
SỐ NHIỀU: species

evolve into = tiến hóa thành…

Trong cùng một khung thời gian đó, chúng ta phát triển khu đô thị, với khoảng 60% dân số hiện tại sẽ sống ở thành thị. => SỬA: Trong cùng một khung thời gian đó, chúng
ta tiến hóa thành một loài sống ở đô thị, với khoảng 60% dân số hiện tại sống ở thành thị.

READING
Làm bài sau, tuyệt đối KHÔNG DÙNG ĐÁP ÁN

Cambridge KEY Test 1 – Paper 1 Reading & Writing – Part 4: Howard Bonnier
P10 (số trang trong sách) hoặc P3 (số trang trong file pdf)

Sau khi làm bài xong, bạn tra từ điển thật kỹ để hiểu và TỰ MÌNH kiểm tra lại các câu hỏi (vẫn KHÔNG SỬ DỤNG đáp án). Lưu ý 1: Khi tra từ điển, ghi nghĩa TRỰC TIẾP vào
bài đọc, đừng tỉ mẩn ghi ra tập vở, sau không tìm thấy đâu. Lưu ý 2: Nên phân bổ ra 1 buổi làm Test và 1 buổi tra từ điển và kiểm tra cho đỡ mệt.

You might also like