Professional Documents
Culture Documents
Buoi 6
Buoi 6
it’s sweltering
it’s hot and humid
it’s unbearable to step outside
Lưu ý: Bạn ghi theo cách bạn hiểu chứ không cần copy từng từ từng chữ của thày
1 Lọc ra 1-3 frames (cụm từ hay): Ghi rõ công thức sử dụng + nghĩa tiếng Việt (theo cách hiểu của bạn)
2 Lọc ra 1-3 câu đơn để nói về chủ đề sau: Một người bạn biết mà mê nấu ăn
3 Thêm vào một vài câu dẫn dắt cho các câu ở mục 2; dưới đây là ví dụ:
4 Nhìn vào văn bản, tưởng tượng mình đang kể cho ai đó bằng những câu ở mục 2 và 3.
Lưu ý: Bạn cần TƯỞNG TƯỢNG, tuyệt đối KHÔNG nói ông ổng ra mồm.
Bạn cần làm bài này vào file Word và mang tới lớp trong buổi sau
1
HOMEWORK – DỊCH 1
Empathy is a prerequisite to the sound management of creativity, and respect is critical.
Tom told me that he was planning to talk with the board about my succeeding him as CEO. (the board = hội đồng quản trị)
Steve Jobs was convinced that Pixar had flourished in ways that it would never have had it not become part of Disney.
HOMEWORK – DỊCH 2
No-nonsense businesspeople who focused on the work and had zero interest in the glitz.
If you are in the business of making things, be in the business of making things great.
###
KIM NGÂN
the hustle and bustle of big cities
come to + a place
come – came – come
When I came to Hanoi for the very first time, I found it difficult to get used to….
LINH HƯƠNG
kindness
careless
2
It’s hot.
It’s cold.
It’s cool and breezy.
3
PRONUNCIATION
take sth for granted (coi thường, xem nhẹ ai/cái gì)
the hustle and bustle (sự náo nhiệt của đô thị)
find it hard to do sth (cảm thấy khó khăn khi làm gì)
get used to sth (trở nên quen thuộc với cái gì)
REVIEW
Dịch sang tiếng Anh: Tôi mất hai tiếng để hoàn thành bài tập về nhà.
I spent two hours to done homework.
to do homework
Punctuality is important, you should never _________ it for__________. (punctuality = sự đúng giờ)
take it for granted
___________farms are farms in which plants are grown indoors. The opposite | to this method | is | horizontal farming. (the opposite = thứ đối lập)
Vertical
Being born in a big city, I find it______to get_________to the__________and_________of urban life.
easy to get used to the hustle and bustle…
4
Đại từ là gì? Đại diện cho các danh từ
Đại từ sẽ biến đổi khi đảm nhiệm các vai trò khác nhau trong câu – hãy nêu dạng TÂN NGỮ của các đại từ sau.
Tại sao thày giải thích từ vựng bằng tiếng Việt nhưng lại CẤM học sinh đặt câu tiếng Anh bằng cách dùng nghĩa tiếng Việt này?
Coi thường
I take him for granted => không phù hợp với văn cảnh này
I despise him. | I look down on him. => phù hợp văn cảnh
Hãy nêu nguyên tắc đặt câu tiếng Anh để chính xác và hay.
Câu mẫu: Đơn giản và Hay để mình bắt chước theo quy tắc 90:10
###
ĐẶT CÂU 90:10
90% giữ nguyên trạng câu gốc, 10% là của mình (thay và thêm tối thiểu). Ứng dụng nguyên tắc này đặt câu với từ
IMPLEMENT
5
In 2021 = in twenty twenty one
The regulations on seat belts for all passengers in the vehicles will be implemented next year.
Mạo từ + danh từ số ít
Không mạo từ + danh từ số nhiều
READING
Cambridge KEY Test 1 – Paper 1 Reading & Writing – Part 4: Howard Bonnier
P10 (số trang trong sách) hoặc P3 (số trang trong file pdf)
LIÊN
village
Howard
palace – place
write (V1) – wrote (V2) – written (V3)
magazine
GIANG
Restaurant
6
English
say /ei/
says /sez/
KIỀU ANH
clothes
your
###
DIAMONDS
Bạn cần làm được một việc: Từ những câu phức tạp, chia tách thành câu đơn
1. Not so many people in Britain know him yet.
BRITAIN = England, Wales, Scotland, Northern Ireland
Great Britain = the United Kingdom of Great Britain = Liên Hiệp Anh
ENGLAND = nước Anh
7
do sth yet
7. It is much more difficult to cook for fifty people than to cook for your family.
8
Hiểu thấu đáo về ngữ pháp sử dụng trong các câu này
Nhớ kỹ điều sau đây: Hiểu toàn bộ nhưng NHỚ CHỌN LỌC => số lượng lựa chọn: 1-3 phrases (frames) => Mục tiêu & Công dụng: Học thuộc để tạo vốn từ
Biến bài đọc thành bài nói bằng cách ghép các câu đơn lại thành chuỗi (dài 3-5 câu) => Mục tiêu & công dụng: Thoải mái về mặt phát âm để ngấm ngữ âm và nói tự nhiên =>
Cách làm sai: Nhìn vào giấy nhưng không sử dụng, biến tấu quá nhiều | Học thuộc
Cực kỳ khắt khe: Tôn trọng văn bản gốc để không sai | Phát âm chuẩn xác