You are on page 1of 9

BUỔI 6

HOMEWORK – CHÉP CHÍNH TẢ


do the right thing (I’m sure I do the right thing.)

sweltering (adj) = nóng vãi (chày)


hot and humid (adj) = nóng ẩm

hot and dry (adj) = nóng khô


unbearable (adj) = không thể chịu nổi

it’s sweltering
it’s hot and humid
it’s unbearable to step outside

HOMEWORK – SỔ TAY NGỮ PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC


Việc khai thác bài đọc đúng cách sẽ giúp các bạn có sự tự chủ về sau – nếu không có sự tự chủ, bạn có học trăm lớp cũng vẫn không thấy đường đi. Bạn hãy xem lại phần nội
dung này trong BUỔI 6 và ghi lại các bước khai thác bài đọc. Ghi vào đâu? Sổ tay Ngữ pháp và Phương pháp học

Lưu ý: Bạn ghi theo cách bạn hiểu chứ không cần copy từng từ từng chữ của thày

HOMEWORK – FROM READING TO SPEAKING


Từ phương pháp nói trên, áp dụng hướng dẫn về cách gạn lọc từ vựng và câu hay để làm yêu cầu sau.

1 Lọc ra 1-3 frames (cụm từ hay): Ghi rõ công thức sử dụng + nghĩa tiếng Việt (theo cách hiểu của bạn)
2 Lọc ra 1-3 câu đơn để nói về chủ đề sau: Một người bạn biết mà mê nấu ăn
3 Thêm vào một vài câu dẫn dắt cho các câu ở mục 2; dưới đây là ví dụ:

I would like to tell you about abc


What I love about him/her is….
Basically, that’s all I want to share

4 Nhìn vào văn bản, tưởng tượng mình đang kể cho ai đó bằng những câu ở mục 2 và 3.

Lưu ý: Bạn cần TƯỞNG TƯỢNG, tuyệt đối KHÔNG nói ông ổng ra mồm.

Bạn cần làm bài này vào file Word và mang tới lớp trong buổi sau

1
HOMEWORK – DỊCH 1
Empathy is a prerequisite to the sound management of creativity, and respect is critical.

Tom told me that he was planning to talk with the board about my succeeding him as CEO. (the board = hội đồng quản trị)

Steve Jobs was convinced that Pixar had flourished in ways that it would never have had it not become part of Disney.

HOMEWORK – DỊCH 2

The way you do anything is the way you do everything.

No-nonsense businesspeople who focused on the work and had zero interest in the glitz.

If you are in the business of making things, be in the business of making things great.

###
KIM NGÂN
the hustle and bustle of big cities
come to + a place
come – came – come

find – found – found

When I came to Hanoi for the very first time, I found it difficult to get used to….

Do you like your job?


Yes, I do.

LINH HƯƠNG
kindness
careless

âm trượt: âm ờ trong tiếng Việt (ɪ, ə)

What’s the weather like?


It’s rainy.
It’s sunny.

2
It’s hot.
It’s cold.
It’s cool and breezy.

3
PRONUNCIATION
take sth for granted (coi thường, xem nhẹ ai/cái gì)
the hustle and bustle (sự náo nhiệt của đô thị)
find it hard to do sth (cảm thấy khó khăn khi làm gì)
get used to sth (trở nên quen thuộc với cái gì)

Kindness is important. Never take it for granted.


I find it hard to get used to the hustle and bustle of big cities.

REVIEW
Dịch sang tiếng Anh: Tôi mất hai tiếng để hoàn thành bài tập về nhà.
I spent two hours to done homework.

Spend + time + v-ing


Spend – spent – spent

to do homework

I spend two hours doing homework.

Punctuality is important, you should never _________ it for__________. (punctuality = sự đúng giờ)
take it for granted

___________farms are farms in which plants are grown indoors. The opposite | to this method | is | horizontal farming. (the opposite = thứ đối lập)
Vertical

grow – grew – grown


indoors
is

Being born in a big city, I find it______to get_________to the__________and_________of urban life.
easy to get used to the hustle and bustle…

Khi dùng “ago”, động từ sẽ chia ở thời gì?


Quá khứ đơn
Có quy tắc: -ed
Không quy tắc: Không quy tắc

4
Đại từ là gì? Đại diện cho các danh từ

Đại từ sẽ biến đổi khi đảm nhiệm các vai trò khác nhau trong câu – hãy nêu dạng TÂN NGỮ của các đại từ sau.

SUBJECT (gây ra hành động): I, you, we, they, he, she, it


OBJECT (đối tượng nhận hành động): me, you, us, them, him, her, it

Tại sao thày giải thích từ vựng bằng tiếng Việt nhưng lại CẤM học sinh đặt câu tiếng Anh bằng cách dùng nghĩa tiếng Việt này?
Coi thường

Take sth for granted = coi thường, xem nhẹ cái gì

He is a compulsive liar. Therefore, I rất coi thường anh ta.

I take him for granted => không phù hợp với văn cảnh này
I despise him. | I look down on him. => phù hợp văn cảnh

compulsive (adj) = cannot stop doing sth


liar (n) = người nói dối

Hãy nêu nguyên tắc đặt câu tiếng Anh để chính xác và hay.
Câu mẫu: Đơn giản và Hay để mình bắt chước theo quy tắc 90:10

###
ĐẶT CÂU 90:10
90% giữ nguyên trạng câu gốc, 10% là của mình (thay và thêm tối thiểu). Ứng dụng nguyên tắc này đặt câu với từ

IMPLEMENT

CÂU GỐC: The changes to the national health system will be implemented next year.

The changes to the national education system will be implemented next year.


The changes to the national health system will be implemented 2021.
GRAMMAR: in + year
In 1900 = nineteen hundred
In 2020 = in twenty twenty

5
In 2021 = in twenty twenty one

Khi dùng next + year | last + year, bạn nên bỏ “in”

The changes to our company system will be implemented next year.

SỞ HỮU: chủ nhân’s + vật được sở hữu


the country’s economy
the company’s system

the company’s business operating system

The regulations on seat belts for all passengers in the vehicles will be implemented next year.

Mạo từ + danh từ số ít
Không mạo từ + danh từ số nhiều

The changes to the national crop system will be implemented in 2021.

From 2019 to 2020

READING
Cambridge KEY Test 1 – Paper 1 Reading & Writing – Part 4: Howard Bonnier
P10 (số trang trong sách) hoặc P3 (số trang trong file pdf)

NGỮ ÂM – NGỮ PHÁP – NGỮ NGHĨA

LIÊN
village
Howard
palace – place
write (V1) – wrote (V2) – written (V3)
magazine

GIANG
Restaurant

6
English
say /ei/
says /sez/

KIỀU ANH
clothes
your

###
DIAMONDS

3 câu bạn thích => lưu trữ đầy đủ và nguyên vẹn

Hiểu thấu đáo về ý nghĩa và có thể kể lại

Bạn cần làm được một việc: Từ những câu phức tạp, chia tách thành câu đơn
1. Not so many people in Britain know him yet.
BRITAIN = England, Wales, Scotland, Northern Ireland
Great Britain = the United Kingdom of Great Britain = Liên Hiệp Anh
ENGLAND = nước Anh

7
do sth yet

2. He is already quite famous in France. SVO


QUITE (trạng từ) = khá là
ALREADY (trạng từ)

S + BE + adj. => He is ALREADY famous. | He is QUITE famous.

Khá nổi tiếng

VỊ TRÍ TRẠNG TỪ TRONG CÂU


Trạng từ: Chỉ trạng thái, bổ sung ý nghĩa tính từ hoặc động từ
Vị trí: Đứng gần động từ | Đứng TRƯỚC tính từ

3. He liked doing this so much.


Like + doing sth | to do sth

4. He decided not to buy a lot of CDs and clothes.


Decide + to do sth
Decide NOT to do sth

So + adj/adv + that = nhấn mạnh = đến mức mà


I love you so much that I want to kiss you now.

5. He used money to visit France and eat in great restaurants.


FRANCE

6. It is expensive to start your own restaurant.


It is + adj + to do sth
Start + a company

7. It is much more difficult to cook for fifty people than to cook for your family.

8. He is sure that he has done the right thing.


Do the right thing

8
Hiểu thấu đáo về ngữ pháp sử dụng trong các câu này

Nhớ kỹ điều sau đây: Hiểu toàn bộ nhưng NHỚ CHỌN LỌC => số lượng lựa chọn: 1-3 phrases (frames) => Mục tiêu & Công dụng: Học thuộc để tạo vốn từ

To do the right thing = làm điều đúng đắn


It is difficult to do sth = khó khăn để làm việc gì
Great Britain

Biến bài đọc thành bài nói bằng cách ghép các câu đơn lại thành chuỗi (dài 3-5 câu) => Mục tiêu & công dụng: Thoải mái về mặt phát âm để ngấm ngữ âm và nói tự nhiên =>
Cách làm sai: Nhìn vào giấy nhưng không sử dụng, biến tấu quá nhiều | Học thuộc

My brother/lover is already quite famous in France.


He/she used money to visit France and eat in great restaurants.

Cực kỳ khắt khe: Tôn trọng văn bản gốc để không sai | Phát âm chuẩn xác

You might also like