You are on page 1of 28

CHƯƠNG 2

SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1. Kiến thức: Nắm vững QĐ
CNM-L về GCCN, SMLS...

2. Kỹ năng: Vận dụng phân tích


A. MỤC ĐÍCH
SMLS GCCN Việt Nam.

3. Tư tưởng: Củng cố niềm tin khoa


học và lập trường GCCN.
1. Quan điểm CB 1.1. Khái niệm và đặc điểm của GCCN
của CNM-L về 1.2. Nội dung và đặc điểm SMLS của GCCN
GCCN và SMLS
GCCN 1.3. Những ĐK quy định SMLS của GCCN
2.1. GCCN hiện nay
2. GCCN và việc
B. NỘI
thực hiện SMLS 2.2. Thực hiện SMLS của GCCN trên TG
DUNG
của GCCN hiện hiện nay
nay
3.1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam

3. SMLS của 3.2. Nội dung SMLS của GCCNVN hiện nay
GCCN Việt Nam
3.3. Phương pháp và một số GP chủ yếu để
XD GCCNVN hiện nay
1.1. Khái niệm và đặc điểm
của GCCN
1. Quan điểm
CB của
1.2. Nội dung và đặc điểm
CNM-L về
SMLS của GCCN
GCCN và
SMLS GCCN
1.3. Những ĐK quy định
SMLS của GCCN
1.1. Khái niệm và đặc điểm của GCCN
a) GCCN trên phương diện kinh tế - xã hội
- Trực tiếp hoặc gián tiếp SX
- Không có quyền sở hữu TLSX
b) GCCN trên phương diện chính trị - xã hội
- Không có QLCT
- Bị nô dịch về TT
c) Khái niệm
1. GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển
cùng với quá trình phát triển của nền ĐCN;
2. Là gc đại diện cho LLSX tiên tiến;
3. Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB
lên CNXH
4. Ở những nước TBCN, GCCN là những người không có hoặc
về cơ bản không có TLSX, phải làm thuê cho GCTS và bị GCTS
bóc lột GTTD;
5. Ở các nước XHCN, GCCN cùng NDLĐ làm chủ TLSX chủ
yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn XH
trong đó có lợi ích chính đáng của GCCN.
1.2. Nội dung và đặc điểm SMLS của GCCN
1.2.1. Nội dung SMLS của GCCN
a) Nội dung kinh tế
- GCCN làm việc trong nền ĐCN, đại diện cho LLSx tiến
bộ, mang tính chất XHH ngày càng cao.
=> GCCN thực hiện thiết lập QHSX công hữu về TLSX.
b) Nội dung chính trị
- GCCN bằng những phương thức khác nhau phải giành
lấy chính quyền – quyền lực nhà nước.
=> Sử dụng chính quyền để cải tạo xã hội cũ áp bức bóc
lột => XD xã hội mới dân chủ, văn minh.
c) Nội dung văn hóa – tư tưởng
- Xây dựng giá trị: lao động, công bằng, dân chủ, bình
đẳng và tự do.
- Giáo dục CNM-L, hệ tư tưởng tiên tiến của GCCN
1.2. Nội dung và đặc điểm SMLS của GCCN
1.2.2. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN
Sinh viên đọc giáo trình.
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN
1.3.1. Điều kiện khách quan
- Địa vị kinh tế của GCCN: Là con đẻ của nền sx ĐCN.
- Địa vị chính trị - xã hội:
+ Tính kỷ luật, tự giác.
+ Tính đoàn kết.
=> GCCN đại diện cho PTSX tiến bộ, thay thế PTSX
TBCN, xác lập PTSX CSCN => Chỉ có GCCN là lực
lượng duy nhất thực hiện SMLS.
1.3.2. Điều kiện chủ quan
- Sự phát triển GCCN về số lượng và chất lượng.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản:
+ Là đội tiên phong của GCCN.
+ Quy luật hình thành Đảng: CNM-L và PTCN.
- Liên minh GCCN, GCND và các tầng lớp lao động khác.
2.1. GCCN hiện nay
2. GCCN và việc
thực hiện SMLS của
GCCN hiện nay
2.2.Thực hiện SMLS của
GCCN trên TG hiện nay
2. GCCN và việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
2.1. GCCN hiện nay
* GCCN hiện nay là những tập đoàn người lao động trong
lĩnh vực sản xuất và dịch vụ bằng phương thức công
nghiệp tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển
của thế giới.
* Điểm tương đồng của GCCN thế kỉ XIX và GCCN hiện
nay:
- Là lực lượng sản xuất hàng đầu, là chủ thể của SX công
nghiệp mang tính XHH ngày càng cao.
- GCCN hiện nay vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư.
* Sự khác biệt:
- GCCN hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa.
- Tính chất XHH của LLSX ngày càng mang tính toàn cầu.
=> Thiết lập ngày càng rộng rãi QHSX công hữu về TLSX.
=> Chứng minh tính tất yếu của việc thực hiện SMLS của
GCCN.
* Ở các quốc gia xây dựng đất nước theo con đường XHCN,
GCCN đã trở thành GC lãnh đạo và ĐCS đã trở thành đảng cầm
quyền => Đây là điểm khác biệt căn bản của GCCN hiện đại so
với GCCN trong thế kì XIX.
2.2. Thực hiện SMLS của GCCN trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - xã hội
* Bối cảnh PTSX TBCN phát triển đến trình độ công nghệ cao.
=> GCCN trí thức lao động trong môi công nghệ => NSLĐ dồi
dào => Biểu hiện vai trò chủ thể trong nền sản xuất => phát huy
vai trò của GCCN trong cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ,
công bằng và tiến bộ xã hội.
2.2.1. Về nội dung chính trị - xã hội
- Ở các nước TBCN: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của GCCN và
những người lao động nói chung là chống lại bất công, bất bình
đẳng; mục tiêu lâu dài là giành lấy chính quyền.
- Ở các nước xã hội chủ nghĩa: Đảng Cộng sản đã trở thành Đảng
cần quyền, nội dung SMLS của GCCN là thực hiện thành công
các nhiệm vụ của TKQĐ như XD đảng, CNH, HĐH… đưa đất
nước phát triển nhanh và bền vững.
2.2.1. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
GCCN thực hiện nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ CNM-L => giáo dục
nhận thức khoa học và niềm tin cách mạng => xây dựng thành
công CNXH.
3.1. Đặc điểm của GCCN Việt
Nam

3. SMLS của 3.2. Nội dung SMLS của


GCCN Việt GCCNVN hiện nay
Nam

3.3. Phương pháp và một số GP


chủ yếu để XD GCCNVN hiện
nay
3. SMLS của GCCN Việt Nam
3.1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam
a) Quan niệm
GCCN Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển,
bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công
hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ
công nghiệp hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính chất
công nghiệp.
b) Đặc điểm
- GCCN VN ra đời trước GCTS vào đầu TKXX
+ Ra đời trong bối cảnh dân tộc thuộc địa.
+ Đối kháng với TD Pháp và tay sai.
+ Phát triển chậm.
- Ý thức giai cấp hòa quyện với ý thức dân tộc=> sớm giác ngộ
về SMLS, giác ngộ CNM-L
- Gắn bó với các tầng lớp lao động trong XH.
* Hiện nay, GCCN VN có những đặc điểm sau:
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
- Là lực lượng đi đầu trong quá trình CNH, HĐH gắn với phát
triển KT tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- GCCN đa dạng về cơ cấu ngành nghề.
- Công nhân tri thức có trình độ học vấn và trình độ văn hóa cao,
nắm vững khoa học, công nghệ, là lực lượng chủ đạo trong cơ
cấu GCCN, lao động và phong trào công nhân.
3.2. Nội dung SMLS của GCCN VN hiện nay
a) Về kinh tế:
- Phát huy vai trò tiên phong trong sự nghiệp CNH, HĐH hướng
đến mục tiêu trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện
đại.
- Tham gia phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, tang trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội.
b) Về chính trị - xã hội
- Giữ vững và tang cường sự lãnh đạo của Đảng.
- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng.
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
- Ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống.
c) Về văn hóa tư tưởng
- XD nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc:
+ Tiên tiến: Thế giới quan duy vật khoa học và phương pháp luận
biện chứng.
+ Bản sắc dân tộc: Lối sống nghĩa tình, đoàn kết, tương trợ,
thương yêu, đùm bọc lẫn nhau…
=> “SỐNG VỚI NHAU CÓ TÌNH CÓ NGHĨA”.
SMLS trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng:
- Giáo dục, tuyên truyền CNM-L: trở thành nền tảng tinh thần
của xã hội.
- Giáo dục truyền thống nghĩa tình, đoàn kết… của dân tộc Việt
Nam.
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng
GCCN Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
- XD GCCN VN hiện nay được nhấn mạnh qua các kì Đại hội:
+ Tăng về số lượng.
+ Phát triển về chất lượng:
1. Nâng cao trình độ học vấn: Kiến thức chuyên môn tốt, kỹ năng
nghề nghiệp cao và thái độ làm việc tích cực.
2. Nâng cao bản lĩnh chính trị: Tinh thần dân tộc, ý thức xây
dựng, phát triển dân tộc theo con đường CNXH.
=> Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của GCCN , người
lao động nói riêng và nhân dân nói chung.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
- Kiên định lập trường GCCN.
- Xây dựng GCCN gắn với liên minh C-N-T.
- Xây dựng GCCN gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội,
CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
- Đào tạo, bồi dưỡng => nâng cao mọi mặt trình độ của người
công nhân.
- Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng và vai trò quản lý của
Nhà nước và các tổ chức CT – XH trong xây dựng GCCN.

You might also like