Professional Documents
Culture Documents
Câu 1.
• Tiêu chuẩn so sánh 1.
Cho hai chuỗi số ∑+∞ +∞
𝑛=1 𝐴𝑛 và ∑𝑛=1 𝐵𝑛 thoả mãn 0 ≤ 𝐴𝑛 ≤ 𝐵𝑛 , ∀n > 𝑛0 nào đó. Nếu
+∞
𝑛+1
Vd: Xét sự hội tụ của chỗi số: ∑ 5
.
𝑛=0 √2𝑛 +3
+∞
1 ℎ𝑡𝑢, 𝛼 > 1
Chú ý: Ta hay sử dụng chuỗi Riemann để so sánh: ∑ 𝛼
={ } và dựa vào
𝑛=1 𝑛 𝑝𝑘𝑖, 𝛼 ≤ 1
𝐴𝑛
kết quả giới hạn sau: Giả sử lim = k ≥ 0 (k có thể là ∞)
𝑛→∞ 𝐵𝑛
nhau
• k = 0 thì chuỗi ∑+∞ +∞
𝑛=1 𝐵𝑛 hội tụ dẫn đến chuỗi ∑𝑛=1 𝐴𝑛 hội tụ.
+∞ +∞
1 1 1
∑+∞
𝑛=1 𝐵𝑛 = ∑ = ∑ ⇒ Hội tụ
𝑛=1 2𝑛 (𝑛+1) 2 𝑛=1 𝑛(𝑛+1)
+∞
1
⇒∑ (1 − cos ) hội tụ ( theo tiêu chuẩn so sánh 2)
𝑛=1 𝑛
+∞
1 1 1 1
Câu 2. Cho chuỗi số ∑ 𝑛5 𝑛 = 1.51 + 1.52 + 1.53 +. . . . ..
𝑛=1
1) [∑+∞ ′ +∞ ′
𝑛=1 𝑓𝑛 (𝑥)] = ∑𝑛=1 𝑓𝑛 (𝑥)
𝑥 𝑥
2) ∫𝑎 ∑+∞ +∞
𝑛=1 𝑓𝑛 (𝑥) . 𝑑𝑥 = ∑𝑛=1 ∫𝑎 . 𝑓𝑛 (𝑥) . 𝑑𝑥
1 1
+ Ta có ∫ 𝑑𝑥 = − (𝑛−1).𝑥𝑛−1 + 𝑐
𝑥𝑛
1 ′ 1
⇒( ) = −
𝑛. 𝑥 𝑛 𝑥𝑛
1
1 1 1 − 𝑥𝑛
+ Ta có ∑+∞
𝑛=1 𝑥 𝑛 = . 1
𝑥 1−
𝑥
1
1 1 1− n 1 1
⇒ S ∑+∞
n=1 xn = lim . x
1 = với | | < 1
n→+∞ x 1 −
x
x − 1 𝑥
+∞ +∞ +∞
𝑥 𝑥
1 1 1
⇒ ∑ 𝑛 =∫ ∑ 𝑑𝑥 = ∑ ∫ . = ln|𝑥 − 1|
𝑥 1 𝑥 − 1 1 𝑥 − 1
𝑛=1 𝑛=1 𝑛=2
+∞
1
⇒∑ = ln|𝑥 − 1| = ln 4
𝑥5𝑛
𝑛=1
Câu 3.
• Định nghĩa miền hội tụ của chuỗi hàm số
Cho dãy các hàm số 𝑈1 (𝑥), 𝑈2 (𝑥), … … , +𝑈𝑛 (𝑥), … …cùng xác định trên tập hợp ∅ ≠
D ⊆ R.
Tổng vô hạn
+∞
∑𝑛=1 𝑈𝑛 ( 𝑥) = 𝑈1 (𝑥) + 𝑈2 (𝑥) + ⋯ + 𝑈𝑛 (𝑥) + ⋯
• Đặc điểm miền hội tụ của chuỗi hàm luỹ thừa ∑+∞ 𝑛
𝑛=1 𝑈𝑛 𝑥 là chuỗi hàm mà
các hạng tử tổng quát là hàm lũy thừa nguyên không âm.
• Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa ∑+∞
𝒏=𝟏 𝑼𝒏 𝒙
𝒏
Giải:
1 𝑎𝑛+1 1 𝑛
𝑎𝑛 = ; 𝜌= lim | |= lim . =1 ⇒ R=1
𝑛 𝑛→+∞ 𝑎𝑛 𝑛→+∞ 𝑛+1 1
+∞
1
*𝑥 =1∶ ∑ : PK
𝑛=1 𝑛
+∞
(−1)𝑛
*𝑥 = −1 ∶ ∑
𝑛=1 𝑛
1 +∞
lim =0 (−1)𝑛
𝑛→+∞ 𝑛 + 1
{ ⇒∑ ∶ 𝐻𝑇 (𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑡𝑖ê𝑢 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 𝐿𝑒𝑏𝑖𝑛𝑡𝑧)
1 𝑛
∶ 𝐷𝑎𝑦 𝑔𝑖𝑎𝑚
𝑛 𝑛=1
Giải:
𝑛 ln 𝑛
- Đặt (𝑥 − 2) = 𝑌 ⇒ ∑+∞
𝑛=1 . 𝑌𝑛 (1)
(𝑛+1)3
+∞
𝑛 ln 𝑛
- Tại 𝑌 = +1 ⇒ ∑ 3
: là chuỗi dương (2)
𝑛=1 (𝑛+1)
1
+ Chọn √𝑛 = > 0, ∀𝑛 ≥ 1
𝑛
𝑢𝑛 𝑛 ln 𝑛 𝑛
+ 𝑘 = lim = lim . = +∞
𝑛→+∞ √𝑛 𝑛→+∞ (𝑛+1)3 1
+∞
1
Mà ∑ phân kỳ nên chuỗi (2) phân kỳ
𝑛=1 𝑛
+∞
𝑛 ln 𝑛
- Tại 𝑌 = −1 ⇒ ∑ 3
là chuỗi đan dấu hội tụ theo t/c 𝐿𝑒𝑏𝑖𝑛𝑡𝑧
𝑛=1 (𝑛+1)
Câu 4.
• Xét phương trình vi phân
𝑦 ′′ + 𝑝𝑦 ′ + 𝑞𝑦 = 𝑓(𝑥) (4.0)
với 𝑝, 𝑞 là các hằng số thực và vế phải là hàm số 𝑓(𝑥) có vài dạng cụ thể. Ta tìm
nghiệm của riêng của (4.0) với vế phải như thế bằng một số thủ thuận riêng. Lưu ý
rằng phương pháp này không thể giải quyết được với 𝑓(𝑥) tùy ý như ở phương pháp
biến thiên hằng số.
𝑦 ′′ + 𝑝𝑦 ′ + 𝑞𝑦 = 0 (4.1)
và phương trình đặc trưng của (4.1)
𝑘 2 + 𝑝𝑘 + 𝑞 = 0 (4.2)
Ta xét hai trường hợp tương ứng với hai dạng của vế phải 𝑓(𝑥).
Trường hợp 1. 𝑓(𝑥) = 𝑒 𝛼𝑥 𝑃𝑛 (𝑥), trong đó 𝛼 là số thực, 𝑃𝑛 (𝑥) là đa thức bật 𝑛.
(i)_Nếu 𝛼 không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng (4.2), thì ta tìm nghiệm
riêng 𝑦𝑟 theo dạng
𝑦𝑟 = 𝑥𝑒 𝛼𝑥 𝑄𝑛 (𝑥)
với 𝑄𝑛 (𝑥) là đa thức bậc 𝑛, với 𝑛 + 1 hệ số chưa biết.
(Để tìm các hệ số chưa biết, ta thay 𝑦𝑟 vào (4.0) rồi đồng nhất các hệ số của các lũy
thừa cùng bậc của 𝑥 ở hai vế, ta sẽ được một hệ gồm (𝑛 + 1) ẩn là các hệ số đa thức
𝑄𝑛 (𝑥).)
(ii)_Nếu 𝛼 là một số nghiệm đơn của phương trình đặc trưng (4.2), thì ta tìm nghiệm
riêng 𝑦𝑟 theo dạng
𝑦𝑟 = 𝑥𝑒 𝛼 𝑄𝑛 (𝑥)
với 𝑄𝑛 (𝑥)là đa thức bật 𝑛, với 𝑛 + 1 hệ số chưa biết.
(iii)_Nếu 𝛼 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng (4.2), thì ta tìm nghiệm riêng 𝑦𝑟
theo dạng
𝑦𝑟 = 𝑥 2 𝑒 𝛼𝑥 𝑄𝑛 (𝑥),
với 𝑄𝑛 (𝑥) là đa thức bật 𝑛, với 𝑛 + 1 hệ số chưa biết.
Trường hợp 2. f(x) = 𝑒 𝛼𝑥 [𝑃𝑛 (𝑥)𝑐𝑜𝑠 𝛽𝑥 + 𝑄𝑚 (𝑥)𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥], trong đó 𝛼, 𝛽 là hằng số
thực, 𝑃𝑛 (𝑥), 𝑄𝑚 (𝑥) là các đa thức bật 𝑛, 𝑚 tương ứng. Khi đó
(iv)_Nếu 𝛼 ± 𝑖𝛽 không là nghiệm của phương trình đặc trưng (4.2), thì một nghiệm
riêng của phương trình (4.0) có dạng
𝑦𝑟 = 𝑒 𝛼𝑥 [𝐻𝑠 (𝑥)𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 + 𝑅𝑠 (𝑥)𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥],
với 𝐻𝑠 (𝑥), 𝑅𝑠 (𝑥) là các đa thức đa thức bậc 𝑠 = 𝑚𝑎𝑥{𝑛, 𝑚}.
(v)_Nếu 𝛼 ± 𝑖𝛽 là một nghiệm đơn của phương trình đặc trưng (4.2), thì một nghiệm
riêng của phương trình (4.1) có dạng
𝑦𝑟 = 𝑒 𝛼𝑥 [𝐻𝑠 (𝑥)𝑐𝑜𝑠𝛽𝑥 + 𝐾𝑠 (𝑥)𝑠𝑖𝑛𝛽𝑥],
với 𝐻𝑠 (𝑥), 𝑅𝑠 (𝑥) là các đa thức đa thức bậc 𝑠 = 𝑚𝑎𝑥{𝑛, 𝑚}.
• Vd1: Giải phương trình vi phân sau: ( phương trình thuần nhất)
𝑦 ′′ − 5𝑦 ′ + 6𝑦 = 0
Giải:
Pt đặc trưng:
𝑘 2 − 5𝑘 + 6 = 0 ⇔ 𝑘 = 2; 𝑘 = 3
Vậy nghiệm tổng quát cần tìm là:
𝑦 = 𝑐1 𝑒 2𝑥 + 𝑐2 𝑒 3𝑥 , (𝑐1 , 𝑐2 ∈ ℝ)
• Vd2: Giải phương trình vi phân sau: ( phương trình thuần nhất)
𝑦 ′′ − 6𝑦 ′ + 9𝑦 = 0
Giải:
Pt đặc trưng:
𝑘 2 − 6𝑘 + 9 = 0 ⇔ 𝑘 = 3(𝑘é𝑝)
Vậy nghiệm tổng quát cần tìm là:
𝑦 = (𝑐1 + 𝑐2 𝑥)𝑒 3𝑥 , (𝑐1 , 𝑐2 ∈ ℝ)