Professional Documents
Culture Documents
Bài 2.1. Chủ quyền biên giới và biển đảo của Đất nước
Bài 2.1. Chủ quyền biên giới và biển đảo của Đất nước
TRỮ LƯỢNG
BĂNG CHÁY KHỔNG
LỒ
TIỀM NĂNG BIỂN VN RẤT LỚN
• Tài nguyên thủy hải sản: DỒI DÀO NHƯNG KHÔNG PHẢI LÀ VÔ TẬN.
• Trữ lượng cá ước tính nhiều triệu tấn, các nguồn hải sản phong phú (các loài hải
sản có giá trị cao như tôm hùm, rùa, đồi mồi, bào ngư quý hiếm…)
TIỀM NĂNG BIỂN VIỆT NAM RẤT LỚN
CÁC TUYẾN HÀNG HẢI HUYẾT MẠCH
• Biển Đông là đường giao thông huyết mạch nối Bắc Mỹ, Đông Á, Thái Bình
Dương với Nam Á, Châu Âu, Châu Phi và Trung Cận Đông
• 1988: Trung Quốc dùng vũ lực, bắn chìm tàu, làm chết và mất
tích 64 chiến sỹ hải quân Việt Nam, chiếm 6 nhóm đảo và đá
ngầm.
• 1995: Trung Quốc xây dựng công trình trên dải ngầm Vành
Khăn (nằm trong khu vực 200 hải lý của Philippin)
CƠ SỞ PHÁP LÝ:
Các phương thức thụ đắc lãnh
1. NGUYÊN TẮC THỤ ĐẮC LÃNH THỔ thổ
Do chiếm hữu
• Tuyên bố về ứng xử
của các bên tại Biển
Đông (DOC)
4. VỀ LUẬT BIỂN QUỐC TẾ 1982
• Từ khi thành lập, LHQ ưu tiên đặc biệt cho sự phát triển của
ngành luật biển quốc tế với 3 Hội nghị luật biển:
• HN lần 1 tại Geneve 1958 thông qua 4 Công ước:
• Công ước về lãnh hải và vùng tiếp giáp
• Công ước về biển cả
• Công ước về đánh cả và bảo tồn tài nguyên sinh vật biển
• Công ước về thềm lục địa
• Hội nghị lần hai tại Geneve năm 1960 nhằm thống nhất
chiều rộng lãnh hải nhưng THẤT BẠI DO KHÁC BIỆT
QUÁ LỚN.
VỀ LUẬT BIỂN QUỐC TẾ 1982
• HN lần 3 tại New York và Geneve với hai giai đoạn khác nhau: Giai
đoạn 1 là trù bị (từ 1967 – 1973) và giai đoạn chính thức từ 1973 – 1982
• Kết quả: Thông qua UNCLOS với 320 điều và 9 phụ lục.
• Mở ký bắt đầu từ 10/12/1982 và FIJI là nước thành viên đầu tiên.
Đến 5/6/2012 có 162 thành viên.
• Các nước ven biển Đông có 8: VN, TQ, PLP, Indonesia, Malaysia,
Singapore, Brunei, Thái Lan.
• UNCLOS 1982 là Hiến pháp của thế giới về các vấn đề biển và đại
dương vì đã xác định một cách toàn diện quy chế pháp lý của các vùng
biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của các quốc gia ven biển.
Đồng thời lập một loạt cơ chế quốc tế quan trọng.
TỰU TRUNG LẠI:
1. Đường cơ sở
2. Nội thủy
3. Lãnh hải
4. Vùng tiếp giáp lãnh hải
5. Vùng đặc quyền kinh tế
6. Thềm lục địa (và thềm lục địa mở rộng)
7. Vùng biển quốc tế
8. Đáy biển quốc tế
UNCLOS 1982 QUY ĐỊNH…
UNCLOS 1982 QUY ĐỊNH…
5. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BIỂN VIỆT NAM
MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH
• Luật Biển Việt Nam gồm 7 chương, 55 điều, có hiệu lực
thi hành từ ngày 1/1/2013
• Chương I. Những quy định chung
• Chương II. Vùng biển Việt Nam
• Chương III. Hoạt động trong vùng biển Việt Nam
• Chương IV. Phát triển kinh tế biển
• Chương V. Tuần tra, kiểm soát trên biển
• Chương VI. Xử lý vi phạm
• Chương VII.Điều khoản thi hành
ĐƯỜNG CƠ SỞ CỦA VIỆT NAM
Đường cơ sở dùng để tính chiều
rộng lãnh hải Việt Nam là đường
cơ sở thẳng đã được Chính phủ
công bố. Chính phủ xác định và
công bố đường cơ sở ở những
khu vực chưa có đường cơ sở
sau khi được Uỷ ban thường vụ
Quốc hội phê chuẩn (điều 8)
• Đã: Tuyên bố 1982
• Xác định và công bố: Vịnh Bắc
Bộ và Vùng nước với
Campuchia
TỌA ĐỘ ĐƯỜNG CƠ SỞ CỦA VIỆT NAM
KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BIỂN VIỆT NAM
6. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỂM MẠNH,
ĐIỂM YẾU TRONG CÁC CƠ SỞ CỦA
VIỆT NAM VỀ CHỦ QUYỀN, BIỂN ĐẢO
Điểm mạnh/yếu của cơ sở PL và LS của VN
Điểm mạnh
➢Quản lý hữu hiệu đối với HS TS
suốt 300 năm
➢Có khá nhiều tài liệu minh
chứng chủ quyền
➢Thời kỳ Pháp thuộc tiếp tục
quản lý hữu hiệu không để mất
danh nghĩa chủ quyền
➢Yêu sách chủ quyền của Việt
Nam được đưa ra tại các Hội nghị
Quốc tế và không bị phản đối
ĐIỂM MẠNH: QUẢN LÝ HỮU HIỆU, LIÊN TỤC
➢Thời phong kiến: Việt Nam đã quản lý một thời gian dài
300 năm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa mà không
bị thách thức bởi bất cứ quốc gia nào.
➢ Các tài liệu cổ, chính thức của triều đình phong kiến,
chứng minh chủ quyền của Việt Nam:
Đại Nam Thực Lục Tiên Biên (1600-1775), Đại Nam Thực
Lục Chính Biên (1865-1882), Khâm Định Đại Nam Hội Điển
Sử Lệ (1843-1851), Phan Huy Chú, Lịch Triều Hiến Chương
Loại Chí (1821), Hoàng Việt Địa Du Chí (1833), Việt Cương
Giám Khảo Lược (1876)...
ĐIỂM MẠNH CỦA VIỆT NAM
Giai đoạn Pháp thuộc, từ năm 1884
➢(ii) Thiếu tài liệu gốc: Ta thực thi chủ quyền với
danh nghĩa nhà nước từ thời Nguyễn nhưng chưa đủ
tài liệu gốc;
Bản đồ Pháp chiếm đóng Hoàng Sa năm 1938
• Pháp chỉ thành lập hai nhóm quản lý hành chính đóng quân
trên đảo Hoàng Sa và Phú Lâm
Đảo Hoàng Sa
(Pattle)
Bảy đảo thuộc TS Pháp công bố
chủ quyền năm 1933
Đảo Thị Tứ
Song Tử Đông
Đảo Loại Ta
* Song Tử
Tây
Đảo Ba Bình
*Đảo Trường Sa
*Đảo An Bang
lớn
Điểm mạnh và yếu của Việt Nam
Điểm yếu
2011
• 1/6/2011: Chinese military vessels threatened to use their guns against a
Vietnamese fishing boat operating in waters near the Spratly archipelago.
• 9/6/2011: Chinese fishing boat No. 62226 equipped with a cable cutting device
2012
snared the cable of the Viking II operating in survey Block 136‐03 in the vicinity
of Vanguard Bank (Tu Chinh).
• 6/7/2011: Armed Chinese naval troops beat the skipper of a Vietnamese fishing
2014
boat, threatened the crew, and then forced the boat to leave contested waters near
the Paracel Islands.
-2016
TRUNG QUỐC QUÂN SỰ HÓA BIỂN ĐÔNG
TQ CẢI TẠO CÁC ĐIỂM CHIẾM ĐÓNG…
TQ CẢI TẠO ĐẢO PHI PHÁP
TRANH CHẤP Ở BIỂN ĐÔNG: 3 GIAI ĐOẠN
1970 – 1990
CHỦ QUYỀN - SONG PHƯƠNG
1991 – 2009
VÙNG BIỂN - KHU VỰC HÓA
2010 – nay
ẢNH HƯỞNG - QUỐC TẾ HÓA
TÌNH HÌNH TRANH CHẤP Ở BIỂN ĐÔNG
Pakistan
Hawaii
②
Bangladesh
③
Anti- ⑤ ④
Piracy A2/A
Myanmar ⑥ D
Diego Garcia
2nd Island Line
⑦
MỸ ĐANG BỐ TRÍ LẠI LỰC LƯỢNG
HAWAII
GUAM
DARWIN
BẢN ĐỒ
TÂY THÁI BÌNH
DƯƠNG
CẬP NHẬT VỀ BIỂN ĐÔNG GẦN ĐÂY
• Cạnh tranh chiến lược đang gia
tăng mạnh mẽ
• Các nước lớn quan tâm, đưa
phương tiện, khí tài nhiều hơn
• TQ: Âm thầm, không từ bỏ mục
tiêu chiến lược
• Đàm phán về COC vẫn diễn ra,
nhưng ít nội dung thực chất.
• ASEAN phân hóa mạnh hơn.
• Vụ việc tàu cá PLP: Phản ánh
nhiều vấn đề nội bộ ASEAN.
4. CHỦ TRƯƠNG CỦA VIỆT NAM
1. KIÊN TRÌ, KIÊN QUYẾT; HÒA BÌNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP…
2. CĂN CỨ VÀO LUẬT PHÁP QUỐC TẾ, CÁC CƠ SỞ VỮNG CHẮC KHÁC
3. MẤU CHỐT LÀ LỰC LƯỢNG (VN ĐANG XÂY DỰNG 7-8 LỰC LƯỢNG
KHÁC NHAU…)
4. ƯU TIÊN CÁC BIỆN PHÁP NGOẠI GIAO:
1. Đối với tranh chấp song phương: GIẢI QUYẾT SONG PHƯƠNG
2. Đối với tranh chấp nhiều bên: THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN
3. Đối với đường lưỡi bò: KHÔNG CHẤP NHẬN, KIÊN QUYẾT BÁC
BỎ (Không có tọa độ, không có cơ sở pháp lý, vẽ đơn phương,
TQ có ý đồ áp đặt ý chí chính trị đơn phương)
CHỦ TRƯƠNG CỦA VIỆT NAM
1. Đối với vấn đề an ninh, an toàn hàng hải, hàng không:
MỞ RỘNG CHO CÁC BÊN THAM GIA, CÓ TIẾNG NÓI
2. Nêu vấn đề Biển Đông ở nhiều cấp, nhiều cơ chế, diễn đàn
khác nhau: ASEAN, APEC, Không liên kết…
3. ĐÀM PHÁN SONG PHƯƠNG: Khu vực ngoài cửa vịnh Bắc
Bộ VÀ các vấn đề ít nhạy cảm trên biển.
4. ĐÀM PHÁN ĐA PHƯƠNG: Xây dựng COC,
5. Đối với vấn đề “gác tranh chấp, cùng khai thác”: Không
ngại cùng khai thác, nhưng phải có nguyên tắc.
6. Xử lý tốt quan hệ song phương: VN – TQ, VN – Mỹ…
7. Tiếp tục Hội nhập sâu rộng, phát huy vai trò quốc tế…
QUẢN LÝ THỰC ĐỊA: CÁC NHÀ DÀN DK 1
=> VN có chủ quyền đối với
một vùng biển rộng lớn ở
phía Nam và Tây Nam
➔Nhiều nhóm giải pháp được đưa ra (đã ghi trong nghị
quyết và đã công bố công khai).
NÂNG CAO NHẬN THỨC NHÂN DÂN,
TRONG ĐÓ CÓ HỌC SINH SINH VIÊN… LÀ
NHỮNG NHIỆM VỤ RẤT QUAN TRỌNG,
LÂU DÀI VÀ PHẢI LÀM THƯỜNG XUYÊN
5. VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN:
• MỤC TIÊU TUYÊN TRUYỀN:
• (I) Nắm vững những khái niệm cơ bản nhất, những thông tin cơ bản
nhất về biển đảo VN. (II) Hiểu được giá trị và tiềm năng to lớn của
của biển, đảo VN. (III) Để từ đó thêm yêu quê hương, đất nước.
• HIỂU VÀ NẮM VỮNG CÁC CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VÀ NN.
• BIẾT KIỀM CHẾ, KHÔNG TỤ TẬP ĐÁM ĐÔNG, TIN TƯỞNG HƠN
VÀO CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG…
• YÊU CẦU: Nhẹ nhàng, sinh động. Không đặt nặng vấn đề kiểm tra.
• Để các cháu học sinh, sinh viên đến với biển đảo một cách tự
nhiên.
• Gắn ý thức với trách nhiệm bảo vệ môi trường+chủ quyền từ sớm.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC Đ/C !