Professional Documents
Culture Documents
Khuếch Đại Thuật Toán
Khuếch Đại Thuật Toán
R2
U 2 .U 1
R1
Nhận xét:
R2
Điện áp vào được khuếch đại lên tỷ lệ lần.
R1
Điện áp ra ngược pha với điện áp vào.
MẠCH KHUẾCH ĐẠI KHÔNG ĐẢO
Mạch khuếch đại không đảo có tín hiệu vào được đưa tới đầu vào
không đảo, đầu vào đảo được nối đất qua điện trở R1 như hình vẽ.
Nhận xét:
R
Điện áp vào được khuếch đại lên tỷ lệ 1 R lần. Như vậy, điện
2
N
U r i .U i
i 1
MẠCH CỘNG TRỪ
Mạch cộng không đảo:
U U U A UB
I I 0
MẠCH CỘNG TRỪ
Xét tại nút A, ta có:
I 0 I I ht 0
0 U A U A Ur
0
R2 R2
Ur
UA
2
Xét tại nút B, ta có: I 1 I 2 I 0
U1 U B U 2 U B
0
R1 R1
U1 U 2
UB
2
Thay U A U B vào ta có:
U r U 1 U 2
MẠCH CỘNG TRỪ
Tổng quát: đối với trường hợp nhiều đầu vào, mạch
cộng không đảo được thực hiện như sau:
N
U r i .U i
i 1
MẠCH CỘNG TRỪ
b. Mạch trừ:
Để thực hiện trừ hai điện áp, người ta thường sử dụng
mạch như hình vẽ sau:
U U U A UB
I I 0
MẠCH CỘNG TRỪ
Xét tại nút A, ta có: I 1 I I ht 0
U1 U U U r
0
R2 R2
U1 U r
U
2
U r U 2 U1
MẠCH CỘNG TRỪ
Mạch cộng trừ tổng quát:
Mạch cộng trừ tổng quát được thực hiện như hình vẽ sau:
MẠCH VI TÍCH PHÂN
Đặc tính điện của tụ điện: dU
iC C .
dt
Mạch tích phân:
Khi thay điện trở hồi tiếp của vi mạch KĐTT bằng tụ điện, do
tính chất điện của tụ điện, ta sẽ có mạch thực hiện lấy tích
phân của tín hiệu vào như hình vẽ
U U 0
I I 0
MẠCH VI TÍCH PHÂN
Xét tại nút A, ta có:
I1 I I C 0
U1 0 dU r
C. 0
R dt
1
Ur
RC U 1 dt
Như vậy, tín hiệu ra chính là tích phân của tín hiệu vào
có đảo dấu.
MẠCH VI TÍCH PHÂN
Mạch vi phân:
Khi thay tụ điện vào điện trở nối với nguồn tín hiệu, do tính
chất điện của tụ điện, ta sẽ có mạch thực hiện lấy vi phân của
tín hiệu vào như hình vẽ
U U 0
I I 0
MẠCH VI TÍCH PHÂN
Xét tại nút A, ta có:
I C I I ht 0
dU 1 U U r
C. 0
dt R
dU 1
U r RC.
dt
Như vậy, tín hiệu ra chính là vi phân của tín hiệu vào có
đảo dấu
BÀI TẬP
Bài 5.1: Cho mạch khuếch đại hỗn hợp sử dụng vi mạch
khuếch đại thuật toán như hình vẽ
Giả thiết n là số nguyên dương lớn hơn 1; q là số thực có
giá trị trong khoảng (0,1).
a. Xác định biểu thức tính
giá trị điện áp ra U2(U1).
b. Biết E=±9V, R0=20KΩ,
R=440KΩ, n=45, U1=200mV.
Tính khoảng giá trị U2 nhận
được ở lối ra khi cho q biến
thiên trong khoảng (0,1).
c. Xác định các khoảng giá trị của q
để vi mạch khuếch đại thuật toán làm việc ở chế độ bão hòa.
BÀI TẬP
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết: R1=10KΩ, R2=110KΩ, R3=15KΩ, R4=1KΩ,
VR=2KΩ, E=±12V.
U1 là điện áp vào hình sin biên độ 70mV.
a. Tìm biểu thức tính U2.
b. Tính khoảng giá trị của VR
để vi mạch khuếch đại thuật toán
không gây méo dạng cho tín hiệu.