1. Ngân hàng đề nghị một khoản vay với lãi suất cơ bản 9%, 0.
25% phí ban đầu, trong đó số
dư yêu cầu giữ lại là 10% khoản vay, và tỷ lệ dự trữ bắt buộc NHTW đưa ra là 6%. Các khoản vay được trả vào cuối kỳ. a. Nếu phần bù rủi ro cho khách hàng là 2.5%, lãi suất cam kết của khoản vay này là bao nhiêu? b. Lợi tức cam kết theo hợp đồng của khoản vay trên mỗi đồng cho vay ra là bao nhiêu? c. Loại phí nào có tác động lớn nhất đến tổng lợi tức của khoản vay? 2. Nếu lãi suất của một trái phiếu kho bạc hiện là 6%, xác suất trả nợ của mỗi loại chứng khoán sau là bao nhiêu? Giả sử nếu khoản vay bị vỡ nợ, ngân hàng không thu lại được bất kỳ đồng nào. Phần bù rủi ro tín dụng xác định bởi thị trường tương ứng với xác suất vỡ nợ của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? a. Trái phiếu xếp hạng AA kỳ hạn 1 năm, lợi suất 9.5%? b. Trái phiếu xếp hạng BB kỳ hạn 1 năm, lợi suất 13.5%? 3. Giả sử trái phiếu kho bạc 1 năm hiện đang có lợi tức 5.5%, và một trái phiếu chiết khấu xếp hạng AAA với cùng kỳ hạn đang có lợi tức 8.5%. a. Nếu khoản thu hồi lại dự kiến từ TSĐB trong trường hợp vỡ nợ là 50% tiền gốc và lãi. Xác suất trả được nợ của trái phiếu được xếp hạng AAA này là bao nhiêu? Xác suất vỡ nợ là bao nhiêu? b. Xác suất trả được nợ của trái phiếu xếp hạng AAA là bao nhiêu nếu tỷ lệ thu hồi lại từ TSĐB là 94.47% gốc và lãi? Xác suất vỡ nợ là bao nhiêu? c. Mối quan hệ giữa xác suất vỡ nợ và tỷ lệ gốc và lãi có khả năng thu hồi trong trường hợp khoản vay vỡ nợ là gì? 4. Xác định cấu trúc kỳ hạn của khả năng vỡ nợ trong 3 năm đối với trái phiếu kho bạc và trái phiếu doanh nghiệp sử dụng bảng lãi suất như dưới đây, lưu ý tính cả xác suất vỡ nợ cận biên và xác suất vỡ nợ dồn tích. Lãi suất Lãi suất Lãi suất 1 năm 2 năm 3 năm Trái phiếu kho bạc 5.0% 6.1% 7.0% Trái phiếu DN xếp hạn BBB 7.0% 8.2% 9.3% 5. Bảng dưới đây là lịch sử vỡ nợ (theo năm và dồn tích) của một ngân hàng đối với danh mục các khoản vay thương mại và vay thế chấp. Số năm sau khi chấp nhận khoản vay Loại hình cho vay 1 Year 2 Years 3 Years 4 Years 5 Years Thương mại: Vỡ nợ hàng năm 0.00% ______ 0.50% ______ 0.30% Vỡ nợ dồn tích ______ 0.10% ______ 0.80% ______ Thế chấp: Vỡ nợ hàng năm 0.10% 0.25% 0.60% ______ 0.80% Vỡ nợ dồn tích ______ ______ ______ 1.64% ______ a. Điền vào các chỗ trống trong bảng trên. b. Xác suất mỗi loại hình cho vay sẽ không vỡ nợ sau 5 năm là bao nhiêu? c. Xác suất vỡ nợ dồn tích (tỷ lệ “chết”) khác nhau như thế nào giữa các khoản vay thương mại và khoản vay thế chấp sau 4 năm? 6. Một ngân hàng đang cân nhắc cho một doanh nghiệp trong ngành công nghiệp thép vay 5 triệu USD. Ngân hàng kỳ vọng sẽ thu được khoản phí dịch vụ là 50 điểm cơ bản. Khoản vay có kỳ hạn 8 năm và thời lượng 7.5 năm. Chi phí vốn (tiêu chuẩn RAROC) cho ngân hàng này là 10%. Giả sử ngân hàng ước tính phần bù rủi ro tín dụng thay đổi nhiều nhất trong ngành công nghiệp sản xuất thép là xấp xỉ 4.2%, dựa trên dữ liệu lịch sử 2 năm. Lãi suất thị trường hiện tại của các khoản vay trong ngành này là 12%. a. Sử dụng mô hình RAROC, xác định xem ngân hàng có nên cho vay hay không? b. Thời lượng khoản vay nên là bao nhiêu để khoản vay được chấp nhận? c. Giả sử thời lượng của khoản vay không thay đổi được, lãi suất và phí cần tăng thêm là bao nhiêu để khoản vay được chấp nhận? d. Nếu biết thời lượng thoả thuận và dòng thu nhập cam kết của khoản vay, cần điều chỉnh phần bù rủi ro tín dụng như thế nào để khoản vay được chấp nhận?