Professional Documents
Culture Documents
Đồ án chi tiết máy
Đồ án chi tiết máy
Đất nước ta đang trên đà phát triển, do đó khoa học kĩ thuật đóng một vai trò quan trọng
trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc áp dụng khoa học kĩ thuật chính là
làm tăng năng suất lao động, thay thế sức lao động của người lao động một cách có hiệu quả nhất,
bảo đảm an toàn cho người lao động trong quá trình làm việc. Để tạo nền tảng tốt cho bước phát
triển trong tương lai, chúng ta cần đầu tư, nghiên cứu, giáo dục, phát triển khoa học kĩ thuật một
cách nghiêm túc ngay từ trong các trường đại học.
Đồ án môn học Chi Tiết Máy là một môn học giúp sinh viên ngành Chế Tạo Máy có bước
đi chập chững, làm quen với công việc thiết kế mà mỗi người kĩ sư cơ khí sẽ gắn cuộc đời mình
vào đó. Học tốt môn học này sẽ giúp cho sinh viên mường tượng ra được công việc tương lai, qua
đó có cách nhìn đúng đắn hơn về con đường học tập đồng thời tăng thêm lòng nhiệt huyết, yêu
nghề cho mỗi sinh viên. Không những thế quá trình thực hiện đồ án sẽ là thử thách thực sự đối
với những kĩ năng mà sinh viên đã được học từ những năm trước như vẽ cơ khí, kĩ năng sử dụng
phần mềm: Autocad, Autocad Mechanical, Autodesk Inventor… cùng với những kiến thức trong
những môn học nền tảng: Nguyên lí máy, Chi tiết máy, Dung sai và Kĩ thuật đo…
Trong quá trình thực hiện đồ án, chúng em nhận được sự chỉ dẫn rất tận tình của thầy
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc cùng các quý thầy cô khác trong Khoa. Sự giúp đỡ của các thầy cô là
nguồn động lực lớn lao cỗ vũ tinh thần cho chúng em trên con đường học tập, rèn luyện đầy gian
lao vất vả.
Do đây là bản thiết kế kĩ thuật đầu tiên mà chúng em thực hiện nên chắc chắn sẽ mắc phải
những thiếu xót, sai lầm. Em rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía các thầy cô. Em xin
chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Đăng Khuê
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................. 2
Phần một: Tính toán chọn động cơ và tỉ số truyền: ....................................................................... 4
1.1. Tính toán chọn động cơ: ......................................................................................................... 4
1.2. Phân phối tỉ số truyền và tính toán động học hệ dẫn động xích tải:.......................................... 5
Phần hai: Tính toán bộ truyền đai:................................................................................................. 7
2.1. Thông số ban đầu: .................................................................................................................. 7
2.2. Tính toán thiết kế bộ truyền đai: ............................................................................................. 7
Phần ba:Thiết kế bộ truyền trong hộp giảm tốc ............................................................................. 9
3.1 Tính toán bộ truyền cấp nhanh: .......................................................................................... 9
3.2 Tính toán bộ truyền cấp chậm:.......................................................................................... 15
Phần bốn: Kiểm tra bôi trơn ngâm dầu........................................................................................ 23
Phần năm:Thiết kế trục ................................................................................................................ 24
4.1 Thiết kế trục 1:....................................................................................................................... 24
4.2 Thiết kế trục 2 ........................................................................................................................ 28
4.3 Thiết kế trục 3:....................................................................................................................... 32
Phần sáu: Kiểm nghiệm then ........................................................................................................ 35
Phần bảy: Chọn ổ lăn và nối trục.................................................................................................. 39
I – Trục đầu vào 1:....................................................................................................................... 39
II – Trục trung gian 2: .................................................................................................................. 41
III – Trục đầu ra 3:....................................................................................................................... 43
IV – Chọn nối trục vòng đàn hồi: ................................................................................................. 46
Phần tám: Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ .............................................................................. 47
Phần chín: Chọn dầu bôi trơn và dung sai lắp ghép .................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 53
Phần một:
với: K - hiệu suất nối trục đàn hồi ; ol - hiệu suất 1 cặp ổ lăn; brc - hiệu suất 1 cặp bánh răng
côn; brt - hiệu suất 1 cặp bánh răng nghiêng; d - hiệu suất bộ truyền đai, trị số của các hiệu suất
Theo (2.12) và (2.13), công suất làm việc trên trục máy công tác:
2 2 2 2
T1 T T 0,83.T
t 2 t .12 .60
F .v T 1 T 2 2500.1, 25 T T
Pt Ptd . . 2, 69kW
1000 t1 t2 1000 12 60
Pt 2, 69
Khi đó: Pct 3,165 kW.
0,85
1.1.3. Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ:
Theo (2.17) , số vòng quay của trục máy công tác:
v 1, 25
= 60000 = 60000. = 59,68 vòng/phút
D .400
trong đó: v - vận tốc băng tải, v = 1,25 m/s;
D – đường kính tang dẫn, D = 400 mm.
Từ bảng 2.4 , ta chọn tỉ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng côn - trụ hai cấp u h 12 ;
Theo bảng P1.3 với Pct 3,165 kW và ndb 3000 vg/ph ta dùng động cơ DK51-2 có
1.2. Phân phối tỉ số truyền và tính toán động học hệ dẫn động
xích tải:
1.2.1. Phân phối tỉ số truyền:
Chọn loại hộp giảm tốc bánh răng côn trụ 2 cấp:
ndc 2900
Tỉ số truyền ut của hệ dẫn động: ut 48,6 (theo (3.23))
nlv 59, 68
trong đó : ndc - số vòng quay của động cơ đã chọn, ndc 2900 vòng/phút;
nlv - số vòng quay của trục máy công tác, nlv 59, 68 vòng/phút.
Phân phối tỉ số truyền của hệ dẫn động: ut uh u x 59, 68 (theo (3.24) )
ut 48, 6
Suy ra: uh 12
ud 4
Dựa vào hình 3.20 , ta chọn tỉ số truyền cấp nhanh của hộp giảm tốc u1 4 và tỉ số truyền
ut 48, 6
Tính lại giá trị của u d theo ut trong hộp giảm tốc: ud 4
u1u 2 3 4
Vậy ta chọn ud 4
1.2.2. Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục:
Plv 2, 69 P3 2, 72
P3 2, 72 kW; P2 2, 86 kW
K 0, 99 brt . ol 0, 96 0, 99
P2 2, 68 P1 2, 98
P1 2, 98 kW; Pdc 3,17 kW
brc . ol 0, 97 0, 99 d . ol 0, 95 0, 99
n2 181, 25
n3 60, 42 (v/p)
u2 3
3,17 2, 98
Tdc 9, 55 10 6 10439,14 Nmm ; T1 9,55 10 6 39253, 79 Nmm
2900 725
2,86 2, 72
T2 9,55 106 150692, 41 Nmm ; T3 9, 55 10 6 429923, 87 Nmm
181, 25 60, 42
Phần hai:
- Tỉ số truyền: u 4
d1n1 .125.2900
Vận tốc đai v 18,98 m/s ( nhỏ hơn vận tốc cho phép vmax 25
60000 60000
m/s)
Theo công thức 4.2, với 0, 02 , đường kính bánh đai lớn
d 2 ud1 (1 ) 4.125.(1 0, 02) 490 mm
Lấy z 2 đai.
Chiều rộng bánh đai, theo 4.17 và bảng 4.21
B ( z 1)t 2e (2 1).15 2.10 35 mm
Đường kính ngoài của bánh đai:
d a d 2h0 125 2.3, 3 131, 6 mm
Bước 4. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục:
780.P1 K d 780.3,71.1,35
Theo 4.19 Fa Fv 37,83 154, 78 N
vC z 18,98.0,88.2
Phần ba:
Ta chọn vật liệu cho cặp bánh côn răng thẳng như sau:
+ Bánh nhỏ : Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt HB = 270,
có b1 =850(MPa); ch1 =580(MPa).
+ Bánh lớn : Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt HB =255,
có b2 =750(MPa); ch2 450 (MPa).
Trong đó : Fo lim , H0 lim : lần lượt là ứng suất uốn và ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu
kỳ cơ sở, trị số của chúng được tra ở bảng 6.2: Fo lim 1,8HB và H0 lim 2 HB 70
sF , sH : lần lượt là hệ số an toàn khi tính về uốn và tiếp xúc tra ở bảng 6.2
sF 1, 75 và sH 1,1
Khi đó:
H0 lim1 2 220 70 610 (MPa)
F0 lim1 1,8 270 486 ( MPa)
H0 lim 2 255 70 580 (MPa)
2
N HO
K HL , K FL : Hệ số tuổi thọ, được xách định theo công thức 6.3 và 6.4: K HL mH ;
N HE
N FO
K FL mF
N FE
Ở đây: mH , mF : Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn với HB 350 lấy:
mH 6; mF 6 NFO , N HO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn và tiếp xúc
+ N FO = 4.10 6 với tất cả các loại thép
N 2,05.10 7
+ N HO 30 H HB
2,4
HO 1
7
N HO2 1,97.10
+ N HE , N FE : số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương
Vì bộ truyền làm việc ở chế độ tải trọng thay đổi nhiều bậc nên theo các công thức 6.7 và 6.8
mH
mF
ta có: N HE 60 c Ti T
2
.ni .ti ; N FE 60 c i .ni .t i
T T
với: c là số lần ăn khớp trong một vòng quay của bánh răng, c = 1
n i , ti : Số vòng quay và thời gian làm việc ở chế độ i
Ta có:
1 5
N HE1 60 1 725 31360 (13 0, 833 ) 8, 77 10 8 N HO1 K HL1 1
6 6
1 5
N HE 2 60 1 181, 25 31360 (13 0, 833 ) 2,19 108 N HO 2 K HL 2 1
6 6
1 5
N FE1 60 1 725 31360 (16 0,836 ) 8, 77 108 N FO1 K FL1 1
6 6
1 5
N FE 2 60 1 181, 25 31360 (16 0, 83 6 ) 2,19 10 8 N FO 2 K FL 2 1
6 6
Như vậy:
610 1 580 1
H 1 554, 5 (MPa); H 2 527, 3 (MPa)
1,1 1,1
Với bánh côn răng thẳng ta có:
Ứng suất quá tải cho phép, theo các công thức 6.13 và 6.14 ta có:
[ H ]max 2,8 ch 2 2,8 450 1260 MPa
Trong đó : k R 0,5k d : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng,với truyền động
1
bánh côn răng thẳng bằng thép kd 100 (MPa)1/3 kR 0,5 100 50 MPa 3
KH : Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng vành răng tra
K be .u 0, 285.4
bảng 6.21 với : 0, 66 , do trục lắp trên ổ đũa ta được: K H 1,15
2 Kbe 2 0, 285
Suy ra:
39253, 79 1,15
Re 50 4 2 1 3 120, 4mm
(1 0, 285) 0, 285 4 527,32
Đường kính trung bình và modun trung bình của bánh côn nhỏ:
dm1 (1 0,5Kbe ).de1 (1 0,5 0, 285) 58,4 50,08mm
d m1 50, 08
mtm 1,96mm
z1 25, 6
Modun vòng ngoài được xác định theo công thức 6.5:
mtm 1, 96
mte 2, 29mm
1 0,5.K be 1 0,5 0, 285
Theo bảng 6.8 lấy giá trị tiêu chuẩn mte 2,5mm do đó:
z2 u1 z1 4 24 96 răng.
z2 96
Do đó tỉ số truyền thực tế u1 4
z1 24
Góc côn chia :
z 24
1 arctan 1 arctan 14,04 14o 210,
'
48''
z2 96
Theo bảng 6.20 với z1 24 ta chọn hệ số dịch chỉnh đều x1 0,39 ; x2 0,39
Đường kính trung bình của bánh nhỏ: dm1 z1.mtm 24 2,13 51,12mm
2.T1 .K H . u 2 1
Theo công thức 6.33 ta có: H Z M .Z H .Z [ H ]
0,85.b.d m21 .u
Trong đó:
1
zm : hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng, theo bảng 6.5 ta có z m 274 MPa 3
4
z :hệ số kể đến sự trùng khớp của răng ,được xác định theo công thức z
3
1 1 4 1, 71
1,88 3, 2 cos( ) 1, 71 (với 0 ); ze 0,874
z1 z 2 3
K H : Hệ số tải trọng khi tính toán về tiếp xúc, được xác định theo công thức 6.61
K H K H .K H .K HV
Ở đây:
K H : Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng vành
răng K H 1,15
K H : Hệ số kể đến sự tập trung tải trọng không đều trên giữa các răng lấy
KH 1
K HV : Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng động, tính theo công thức 6.63
vH .b.d m1
K HV 1
2T1 K H K H
,theo bảng 6.15 với dạng răng thẳng thì H 0, 006 . g0 là hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch
bước răng ,theo bảng 6.16 với cấp chính xác mức làm việc êm là 7 thì g0 47 . Suy ra:
51,12 (4 1)
vH 0, 006 47 1, 94 4,37
4
b : chiều rộng vành răng, b K be .Re 0, 285 123, 69 35, 25 lấy b 35mm .
4,37 35 51,12
Vậy K HV 1 1, 09
2 39253, 79 1 1,15
Do đó K H 1, 09 1,15 1 1, 25 .
2 39253, 79 1, 25 42 1
H 274 1,76 0,874. 480, 77 MPa
0,85 35 51,122 4
Trong đó:
zv : Hệ số kể đến ảnh hưởng của vận tốc vòng, với v 1,94 m / s zv 1 .
K xH :Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng, với d a 700 mm K xH 1
Ta thấy H [ H ] .
Với K F là hệ số xét đến tập chung tải trọng không đều trên chiều rộng vành răng, theo
bảng 6.21 ta được K F 1, 24 , K F là hệ số xét đến tập trung tải trọng không đều giữa các răng
K F 1 , K Fv là hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng động, xác định theo công thức:
v .b.d m1
K FV 1 F
2T1 K F K F
d m1.(u 1)
Với : vF F .g0 .v theo bảng 6.15 và 6.16 ta có: F 0, 016 ; g0 47
u
vF 0, 016 47 1,94 51,12 (4 1) 12 K FV 1 12 35 51,12 1, 24
4 2 39253, 79 1 1,15
Vậy K F 1, 24 1, 24 1=1,54
1 1
Y 0,6
1, 71
n0
Y 1 1
140
z1 24
zvn1 24, 74
cos( 1 ) cos(14, 04)
z2 96
zvn 2 395, 71
cos( 2 ) cos(75,96)
x1 0,39 ; x2 0,39
Tra bảng 6.18 ta được: YF 1 3, 48 ; YF 2 3,63
2 39253, 79 1, 54 0, 6 1 3, 48
Vậy F1 77, 93 MPa
0,85 35 2,13 51,12
YF 2 3, 63
F 2 F1 77,93 80, 98 MPa
YF 1 3, 48
Ta thấy : F 1 F 1
F 2 F 2
Vậy điều kiện bền uốn của cặp bánh răng côn được đảm bảo.
Chiều cao đầu răng ngoài : hae hae1 ( hte xn1 .cos b).mte (1 0, 39 1) 2, 5 3, 475 mm
hae 2 2.hte .mte – hae1 2 2,5 3,475 1,525 mm
Chiều cao chân răng ngoài : h fe h fe1 he hae1 5,5 – 3,475 2,025 mm
h fe 2 he hae 2 5,5 1,525 3,975 mm
Đường kính đỉnh răng ngoài : d ae1 de1 2.hae1 .cos 1 66,74 mm
d ae d ae 2 d e 2 2.hae 2 .cos 2 240, 74 mm
= 12 , = 60
+ Bánh lớn : Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt HB =255, có
b2 =750(MPa); ch2 450 (MPa)
Trong đó : Fo lim , H0 lim : lần lượt là ứng suất uốn và ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu
kỳ cơ sở, trị số của chúng đươc tra ở bảng 6.2: Fo lim 1,8HB và H0 lim 2 HB 70
sF , sH : lần lượt là hệ số an toàn khi tính về uốn và tiếp xúc tra ở bảng 6.2:
s F 1, 75 và sH 1,1
Khi đó:
F0 lim1 2 260 70 590 MPa
F0 lim 2 1,8 260 468 MPa
H0 lim 2 2 250 70 570 MPa
Flin2 = 1,8.250 = 450(MPa) H0 lim1 1,8 250 450 MPa
K Fc : Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải ,lấy KFc 1 (tải trong đặt một phía)
K HL , KFL : Hệ số tuổi thọ, được xách định theo công thức 6.3 và 6.4
N HO ; N
K HL mH K FL mF FO
N HE N FE
Ở đây:
mH , mF : Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn với HB 350 lấy:
mH 6; mF 6
N FO , NHO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn và tiếp xúc
Vì bộ truyền làm việc ở chế độ tải trọng thay đổi nhiều bậc nên theo các công thức 6.7 và
mH
mF
6.8 ta có: N H E T 2 T
60 c i .n i .t i ; N F E 60 c i .n i .t i
T T
với: c là số lần ăn khớp trong một vòng quay của bánh răng, c = 1, ni , ti : Số vòng quay và thời
gian làm việc ở chế độ i.
Ta có:
1 5
N HE1 60 1 181,25 31360 (13 0,833 ) 2,19.108 N HO1 K Hl2 1
6 6
1 5
N HE 2 60 1 60, 42 31360 (13 0,833 ) 7,3.107 N HO 2 K Hl 1
6 6 1
1 5
N FE1 60 1 181, 25 31360 (16 0,836 ) 1,5.108 N FO1 K Fl2 1
6 6
1 5
N FE 2 60 1 60, 42 31360 (16 0,836 ) 5.107 N FO 2 K Fl1 1
6 6
590 1 570 1
Như vậy: H 1 536, 36 (MPA); H 1 518,18 (MPA)
1,1 1,1
Với bánh trụ răng nghiêng theo công thức 6.12 ta có:
1 536,36 518,18
H H 1 H 2 527, 27 (MPa) H 1, 25 H 2
2 2
486 1 1 450 1
F 1 277, 7 (MPa); F 2 257,14 (MPa)
1, 75 1,75
Ứng suất quá tải cho phép ,theo các công thức 6.10 và 6.11 ta có
Hmax = 2,8.ch 2 = 2,8.450 = 1260(MPa)
Trong đó:
+ ka : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng.Theo bảng 6.5 ta được
1/3
k a 43 MPA
+ T2 : Mômen xoắn trên trục hai của hộp giảm tốc, = 150692,41
+ H Ứng suất tiếp xúc cho phép , H 527, 27 MPa 1/3
+ ba 0,3 tra theo bảng 6.6
+ k H Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không điều trên chiều rộng vành răng khi tải về
tiếp xúc.
Theo bảng 6.7 với bd 0, 64 , ta được k H 1, 03 (sơ đồ 5)
1506 92, 41 1, 03
Suy ra: a w 43 (3 1) 3 164, 7 (mm) lấy aw 165 mm
5 27, 27 2 3 0, 3
Chọn sơ bộ 100 , do đó cos( ) cos(100 ) 0,9848 , theo công thức 6.19 ta xác định
cos( ) 0, 9848
được số răng bánh nhỏ: z1 2 a w 2 165 32, 5 lấy z1 32
m (u 1) 2, 5 (3 1)
răng.
Số răng bánh lớn được xách định theo công thức 6.20: z 2 u 2 z1 3 32 96 lấy
z2 96 răng >
z 2 96
Do đó tỉ số truyền thực là u 2 3
z1 32
z1 z2 32 96
cos( ) m 2, 5 0, 97
2 aw 2 165
2.T1.K H (u 1)
H zM .zH .z 2
bw .u.d w1
Trong đó :
+ zm : hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng, theo bảng 6.5 ta có z m 274 (MPA)1/3
+ zH : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, theo công thức 6.34 ta có
2.cos b
zH
sin(2. tw )
Ở đây:
b :Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở
Theo công thức 6.35 ta có:
2 150692, 411, 07 (3 1)
H 247 1, 72 0, 77 409, 95 (MPa)
49,5 3 82, 52
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép:
với v 5 m / s zv 1
d a 700 mm K XH 1
Ta thấy H 409,95 [ H ] 500,1 vậy điều kiện bền tiếp xúc được đảm bảo. Để đơn
+ K F : Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng vành răng khi tính về
uốn ,theo bảng 6.7 ta được K F 1, 09
+ K F : Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều giữa các răng khi tính về uốn ,theo
bảng 6.14 ta được K F 1,12
+ K FV : Hệ số kể đến ảnh hưởng của tải trọng động
v .b.dm1
K FV 1 F
2T1 K F K F
aw
với v F F .g 0 .v.
u
Tra bảng 6.15 và 6.16 ta được:
+ F 0,006
+ g0 47
vF 0, 006 47 0, 78 165 1, 61
3
Vậy ta có:
1, 61 50 82, 5
K Fv 1 1, 02
2 150692, 41 1, 09 1,12
K F 1, 02 1,09 1,12 1, 245
Ta có
2 150692, 411, 245 0,59 0,899 3, 75
+ F1 72,37 (MPa)
50 82,5 2,5
YF 2 3, 6
+ F 2 F1 72,37 69, 48 (MPa)
YF 1 3, 75
F 1 F 1
Ta thấy
F 2 F 2
Vậy điều kiện bền uốn được đảm bảo
Tmax
với: H 409, 95 MPa ; kqt 1, 4
T
8) Các thông số và kích thước của bộ truyền bánh trụ răng nghiêng
Khoảng cách trục a w 165 (mm)
Phần bốn:
Điều kiện bôi trơn ngâm dầu trong hộp giảm tốc côn – trụ :
- Bánh răng côn cần được ngâm hết chiều rộng bánh răng lớn h trong dầu.
- Bánh răng trụ răng nghiêng cần ngâm hết chiều cao răng hr và tối thiểu là 10mm.
1
- Mức cao nhất của dầu không vượt quá R mỗi bánh răng.
3
- Khoảng cách giữa mức dầu cao nhất và thấp nhất: hmax hmin 10...15mm .
Chọn chiều cao bánh răng côn bị dẫn cần phải ngâm trong dầu là 12,5 mm.
Như vậy, chiều cao tối đa mà bánh răng côn cần phải ngâm trong dầu là 27,5 mm.
2 2
Ta thấy H min 92,87 Rbanhrangtru 126, 21 84,14
3 3
Do đó bộ truyền thỏa mãn điều kiện bôi trơn:
- H min 92,87 mm
- H max 77,87 mm
Phần năm:
THIẾT KẾ TRỤC
Thiết Kế
Bước 1. Chọn vật liệu
Chọn vật liệu chế tạo là thép C45 thường hóa. Các thông số:
T1 39253, 79
d1 3 3 23, 56 mm
0, 2 1 0, 2 1 5
Ta chọn đường kính trục theo dãy tiêu chuẩn: = 24
Từ đường kính các trục ta tra chiều rộng ổ lăn đối với từng trục theo bảng 10.2 sách
“Tính toán Thiết kế hệ dẫn động Trịnh Chất-Lê Văn Uyển” trang 189. Trục 1: = 17 .
Bước 4. Tính toán phác thảo các kích thước độ dài trục
Dưới đây là hình vẽ phác thảo các kích thước của trục 1. Từ hình vẽ này ta có các kích
thước của trục 1 như sau:
lm12 1, 2 1, 5 d1 1, 5 24 36 mm
l12 0.5 lm12 k 3 hn 0.5 b1 0, 5 36 15 17 0, 5 17 58, 5 mm
Các lực tác dụng lên bánh răng côn dẫn là:
2T1 2 39253, 79
Ft1 1536 N
d m1 51,12
Fr1 Ft 1tg cos 1 1536 tg 20 cos 14, 04 542, 36 N
Fa1 Ft1tg sin 1 1536 tg 20 sin 14, 04 135, 63 N
Lực tác dụng lên bánh đai là:
1 135o
Fr 2 F0 z sin( ) 2.154, 78.2.sin( ) 572 N
2 2
d m1 51,12
M 1 Fa1. 135, 63 3466, 7 Nmm
2 2
- M D1 M rx2 M ry2 0
Moment tương đương tại các tiết diện i:
- M tdA1 M A21 0, 75.TA21 3466, 7 2 0, 75 39253, 79 2 34171, 08 Nmm
Thiết Kế
Bước 1. Chọn vật liệu
Chọn vật liệu chế tạo là thép C45 thường hóa. Các thông số:
T2 150692, 41
d2 3 3 33,52 mm
0.2 2 0, 2 20
Ta chọn đường kính trục theo dãy tiêu chuẩn: = 34
Từ đường kính các trục ta tra chiều rộng ổ lăn đối với từng trục theo bảng 10.2 sách
“Tính toán Thiết kế hệ dẫn động Trịnh Chất-Lê Văn Uyển” trang 189. Ta có: = 21
Bước 4. Tính toán phác thảo các kích thước độ dài trục
Dưới đây là hình vẽ phác thảo các kích thước của trục 2. Từ hình vẽ này ta có các kích
thước của trục 2 như sau:
l23 l22 0, 5 lm 22 b13 cos 2 k1 56 0, 5 51 35cos 75, 96 0 10 95, 75 Chọn
l 23 95 mm . Ở đây:
= 8 ÷ 15 : khoảng cách giữa các chi tiết quay. Chọn = 10.
= 5 ÷ 15 : khoảng cách từ mặt mút ổ tới thành trong của hộp. Chọn = 10.
lm22 1, 5 d 2 51mm : chiều dài mayo bánh răng trụ dẫn.
lm 23 1, 4 d1 1, 4 34 47, 6 mm : chiều dài mayo bánh côn bị dẫn.
l21 lm 22 lm 23 3k1 2 k 2 b2 51 47, 6 3 10 2 10 21 169, 6 mm
Chọn l21 170 mm .
Các lực tác dụng lên bánh răng côn bị dẫn là:
Ft 2 Ft1 1536 N
Fa 2 Fr1 542,36 N
Fr 2 Fa1 135, 63 N
Lực tác dụng lên bánh răng trụ răng nghiêng dẫn là:
Fa 3 Ft 3tg 3654, 29 tg 14,14 920, 6 N
dm3 82, 47
M 3 Fa 3 . 920, 6 37960, 94 Nmm
2 2
dm2 51,12
M 2 Fa 2 . 135, 63 3466, 7 Nmm
2 2
X A2 X D 2 Fr 3 Fr 2 1278,59
X A2 .56 X D 2 .114 M 2 M 3 Fr 3 .39 20660,34
X 736 N
A2
X D 2 543N
- M D3 M rx2 M ry2 0
Moment tương đương tại các tiết diện i:
- M tdA 2 M A2 2 0, 75.TA22 0 2 0, 75 0 2 0 Nmm
Thiết Kế
Bước 1. Chọn vật liệu
Chọn vật liệu chế tạo là thép C45 thường hóa. Các thông số:
T3 429923,87
d3 3 3 44,14 mm
0.2 3 0, 2 25
Ta chọn đường kính trục theo dãy tiêu chuẩn: = 45
Từ đường kính các trục ta tra chiều rộng ổ lăn đối với từng trục theo bảng 10.2 sách
“Tính toán Thiết kế hệ dẫn động-Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”. Ta có: = 25 .
Bước 4. Tính toán phác thảo các kích thước độ dài trục
Dưới đây là hình vẽ phác thảo các kích thước của trục 3.
l32 lc 32 0, 5 lm 32 b3 k3 hn 0, 5 99 25 15 17 94
Chọn l32 94 mm
Tuy nhiên, l33 67 mm do vị trí của hai bánh răng trụ trong hộp số (dựa vào kết cấu
trục 2).
Các lực tác dụng lên bánh răng trụ răng nghiêng bị dẫn là:
Ft 4 Ft 3 3654, 29 N
Fr 4 Fr 3 1414, 22 N
Fa 4 Fa 3 920, 6 N
2T3 2 429923, 87
Fnt 0, 2 0, 3 Fk 0, 2 0, 2 1322,84 N
Dt 130
dm4 247,42
M 4 Fa 4 . 920, 6 113887, 43 Nmm
2 2
Mặt phẳng Oyz:
Y A 3 YC 3 Ft 4 Fnt 2331, 45
YC 3 175 Ft 4 108 Fnt 269 38819, 36
Y A 3 2110 N
YC 3 222 N
Mặt phẳng Oxz:
X A3 X C 3 Fr 4 1414, 22
X A3 108 X C 3 67 M 4 113887, 43
X A3 1192 N
X C 3 222 N
- M D 3 M rx2 M ry2 0
Moment tương đương tại các tiết diện i:
- M tdA3 M A23 0, 75.TA23 02 0, 75 02 0 Nmm
- M tdB 3 M B2 3 0, 75.TB23 261729 2 0, 75 429923,87 2 455113 Nmm
Phần sáu:
Trong đó:
σ
s =
K σ +ψ σ
τ
s =
K τ +ψ τ
[s] là giá trị của hệ số an toàn cho phép, lấy giá trị là 3,như vậy không cần kiểm
nghiệm độ cứng của trục.
Mặt khác, ta có :
Giới hạn mỏi uốn của thép Cacbon:
σ = 0,436σ = 0,436.600 = 261,6 MPa
Giới hạn mỏi xoắn:
τ = 0,58σ = 0,58.261,6 = 151,73 MPa
Vì trục là trục quay nên ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
Giá trị trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện j là: σ = 0
Biên độ ứng suất pháp tại tiết diện j:
M
σ =σ =
W
Trong đó:
M = M +M
W : momen cản uốn, được tính theo bảng 10.6, trục có 2 rãnh then.
πd bt d − t
W = −
32 d
Với giá trị b, t được tra theo d trong bảng 9.1
W : momen cản xoắn, được tính theo bảng 10.6, trục có 2 rãnh then
πd bt d − t
W = −
16 d
Hệ số ψ , ψ : hệ số ảnh hưởng của trị số trung bình đến độ bền mỏi, tra theo bảng 10.7, ta có:
ψ = 0,05 ; ψ = 0
Hệ số K ; K được tính theo công thức 10.25; 10.26:
K K
+K −1 +K −1
ε ε
K = ;K =
K K
Với :
- Hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt K = 1,06 ,do trục được gia công bằng tiện đạt độ nhám
R = 2,5 ÷ 0,63 ứng với giới hạn bền σ = 600 MPa.
Ta lập được bảng kiểm nghiệm độ bền mỏi của trục như sau:
10,
A1 (18) 6 6 3,5 327 899 0,93 0,9 21,8 25,3 7,9 7,5
6
I B1,C1
x 1533 3068 0,9 0,85 53 6,4 4,9 25 4,8
(25)
6 6 3,5 899
D1 (18) 327 0,93 0,9 0 21,8 x 7,8 x
A2,D2
x 1533 3068 0,9 0,85 0 0 x x x
(25)
4260
II B2 (30) 10 8 5 1609 0,88 0,81 34 17,7 7,4 8,7 5,64
5295
C2 (32) 10 8 5 2078 0,88 0,8 67 14,2 3,8 10,8 3,57
A3,C3
x 8946 17892 0,83 0,77 14 12 17,2 12,3 10
(45)
B3 (48) 14 9 5,5 32,
III 7960 18817 0,82 0,76 11,4 7,2 12,7 6,27
9
D3 (40) 14 9 5,5
4446 10729 0,85 0,78 0 17 x 8,8 x
Như vậy tất cả các hệ số an toàn đều lớn hơn 3. Trục thỏa điều kiện bền mỏi
= +3 ≤[ ]
Với:
=
0.1 ×
=
0.2 ×
[ ] = 0.8 × = 0.8 × 340 = 272
Trục 1:
81466, 42 39253,79
1 3
52,14 ; 1 12,56 ; td 1 12 3 12 56, 49 272
0,1 25 0, 2 253
Trục 2:
139508 150692, 41
2 3
42,57 ; 2 22,99 ; td 2 22 3 2 2 58, 3 272
0,1 32 0, 2 323
Trục 3:
261729 429923,87
3 3
23, 7 ; 3 19, 44
0,1 48 0, 2 483
td 3 32 3 32 41, 2 272
2
= ≤[ ] = 150
. . (ℎ − )
2
= ≤ [ ] = 60
. .
Với : T : moment xoắn trên trục ; d : đường kính trục tại tiết diện sử dụng then; = 0.8 : chiều dài then;
h : chiều cao then; t1 : chiều sâu rãnh then;
Phần bảy:
Thiết Kế
Bước 1. Chọn loại ổ lăn
F aB1 FsC1 Fat1 0,83 e FrC1 Fat1 0,83 0,36 765, 28 135,63 93, 04 N
FaB1 839,18
0, 3 e
V .FrB1 1 2808,5
Tra bảng 11.4 ta có : X 1, Y 0
FaC1 974,81
1, 27 e
V .FrC1 1 765, 28
Tra bảng 11.4 ta có: X 0, 4; Y 0, 4cotan 1, 67
Với :
Như vậy QB1 QC1 nên ta tính toán ổ theo thông số tại B1.
Chọn thời gian làm việc của ổ đũa côn là: Lh 15000 h
60 n1 Lh 60 725 15000
Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng: L 652,5 tr
106 106
10
Khả năng tải động: Cm QB1 m L 2808, 5 3
652, 5 19626 N 19, 6 kN C 23, 9kN
10
Trong đó m do sử dụng ổ đũa.
3
10
m
C 23900 3
Tuổi thọ thật sự của ổ: L 1258,19(tr )
Q 2808, 5
106 L
Lh 28924 h 6, 4nam
60n1
Như vậy ổ đũa này cần được thay sau 3 năm làm việc
Thiết Kế
Bước 1. Chọn loại ổ lăn
Lực hướng tâm tại vị trí các ổ đũa côn
FrA 2 X A2 2 YA22 7362 5822 938 N
FrD 2 X D2 2 YD22 5432 1536 2 1629 N
Trục 2 có bánh răng côn và bánh răng trụ răng nghiêng nên ưu tiên dùng ổ đũa .
F aA 2 FsD 2 Fat 2 0,83 e FrD 2 Fat 2 0,83 0,36 1629 378, 24 108,5 N
FaA 2 280,3
0, 3 e
V .FrA 2 1 938
Tra bảng 11.4 ta có : X 1; Y 0
FaD 2 658,5
0, 4 e
V .FrD 2 11629
Tra bảng 11.4 ta có: X 0, 4; Y 0, 4cotan 1, 67
Với :
Chọn thời gian làm việc của ổ đũa côn là: Lh 15000 h
60 n2 Lh 60 181, 25 15000
Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng: L 163,125 tr
10 6 10 6
10
Khả năng tải động: Cm QD 2 m L 1751 3 163,125 8073 N 8,1kN C 23, 9kN
10
Trong đó m do sử dụng ổ đũa.
3
m 10
C 23900 3
Tuổi thọ thật sự của ổ: L 6077(tr )
Q 1751
Thiết Kế
Bước 1. Chọn loại ổ lăn
F aA3 FsC 3 Fat 3 0,83 e FrC 3 Fat 3 0,83 0,3 314 920, 6 999 N
Và: FsC 3 78 N
FaA3 999
0, 41 e
V .FrA3 1 2423
Tra bảng 11.4 ta có : X 0, 4; Y 0, 4cotan 0, 4cotan 11, 33 2
FaC 3 396
1, 26 e
V .FrC 3 1 314
Tra bảng 11.4 ta có: X 0, 4; Y 0, 4cotan 0, 4cotan 11, 33 2
Với :
Chọn thời gian làm việc của ổ đũa côn là: Lh 15000h
60 n3 Lh 60 60, 42 15000
Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng: L 54,378 tr
106 10 6
10
Khả năng tải động: Cm Q A3 m L 2967 3 54, 378 9839 N 9,8 kN C 40 kN
10
Trong đó m do sử dụng ổ đũa.
3
m 10
Q 2967
T d D L l Z B
Nm
500 40 170 80 175 110 71 130 8 3600 5 42 30 28 32
Bảng 16.10b
l l
14 M10 20 62 34 15 28 1.5
kTl0
u [ u ]
0.1dc3 ZD0
Trong đó :
Phần tám:
Vỏ hộp giảm tốc có nhiệm vụ đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và các bộ phận của
máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn và bảo vệ các chi
tiết tránh bụi.
Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp hộp và thân hộp đi qua đường tâm các trục để lắp các chi
tiết thuận tiện và dễ dàng hơn. Bề mặt ghép song song với mặt đế.
Mặt đáy hộp nghiêng một góc từ 10 về phía lỗ tháo dầu nhằm thuận tiện hơn trong việc
tháo dầu: dầu bôi trơn được thay thế sạch sẽ, tăng chất lượng làm việc cho hộp giảm tốc.
Mặt đế hộp:
Chiều dày không có phần lồi S1 S1 1, 4 d1 20mm
Bề rộng mặt đế hộp K1 , q K1 42mm, q 65mm
Kích thước gối trục
Bề rộng mặt ghép bolon cạnh ổ K2 K2 E2 R2 3 16 13 3 32mm
10mm
Số lượng bulon nền Z L B
Z
200
Nắp ổ:
Các nắp ổ với thông số của vis ghép, đường kính nắp ổ:
D 52 52 85
D2 80 65 100
D3 94,4 80 125
D4 42 42 75
h 8 8 10
d4 M8 M8 M8
Z 4 4 6
1. Bulon vòng:
Ren d d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 Trọng lượng nâng
được a
M10 45 25 10 25 15 22 8 6 200
A B A1 B1 C C1 K R Vis SL
100 75 150 100 125 - 87 12 M8 22 4
A B C D E G H I K L
M27 2 15 30 15 45 35 32 6 4 10
M N O P Q R S
8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D S D0
M20 2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,6
Phần chín:
Chọn độ nhớt phụ thuộc vào vận tốc vật liệu chế tạo bánh răng, tra theo bảng 18.11.
Với vận tốc vòng trong khoảng 1 2, 5m / s , vật liệu chế tạo bánh răng là thép C45 tôi cải
Tra bảng 18-13 ta sử dụng loại dầu bôi trơn AK- 15.
- Dịch chuyển các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị lần lượt từng bánh một. Việc
điều chỉnh này khá phức tạp.
Sai lệch giới hạn chiều rộng rãnh Chiều sâu rãnh then
Kích thước tiết then
diện then b h
Trên trục Trên bạc Sai lệch giới hạn Sai lệch giới hạn
trên trục t1 trên bạc t 2
P9 D10
1. Trịnh Chất - Lê Văn Uyển - Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập I và II- Nhà
xuất bản Giáo Dục 2007.
2. Nguyễn Hữu Lộc – Cơ sở Chi Tiết Máy – NXB ĐHQG TPHCM 2010.
3. Nguyễn Trọng Hiệp – Chi Tiết Máy – Nhà xuất bản Giáo Dục – 2008.
4. Ninh Đức Tốn – Dung Sai và Lắp Ghép – Nhà xuất bản giáo dục 2009.
5. P.OrLov - Fundamentals of Machine Design – MIR Publishers. Moscow.
6. Jack M.Walker – Manufacturing Engineering – Marcel Dekker . NewYork