Professional Documents
Culture Documents
3 4
1
29/08/2021
Nguồn cung cấp nước cho cơ thể: ?? Khi cung cấp nước trong chăn nuôi phải đáp ứng
yêu cầu về số lượng và chất lượng
● Từ bên ngoài: nước uống, thức ăn
● Về số lượng:
● Nước nội sinh: Quá trình sinh học trong cơ thể sinh
ra nước Xác định nhu cầu về nước của động vật nuôi (tùy thuộc vào
chức năng sản xuất: bò thịt, bò sữa...)
Oxi hóa 100g protein cho 41g nước
Xác định nhu cầu nước cho quá trình sản xuất (nước sử
Oxi hóa 100g mỡ cho 107g nước dụng để vệ sinh chuồng, tắm cho gia súc...)
Oxi hóa 100g tinh bột cho 55g nước Xác định nhu cầu nước cho người sản xuất
Từ đó xác định tổng lượng nước cho cơ sở
● Về chất lượng: phải đảm bảo chất lượng vệ sinh
7 8
9 10
2.1. Các nguồn nước trong tự nhiên Vòng tuần hoàn của nước ??
1. Nước mưa
2. Nước ngầm
3. Nước bề mặt
11 12
2
29/08/2021
Chất lượng nước mưa: Quá trình hình thành: nước ngầm được hình thành
một cách tự nhiên từ nguồn nước bề mặt và nước
● Ở khu vực môi trường không khí bị ô nhiễm: mưa thấm qua tầng đất thấm nước và tích tụ lại ở tầng
Do hoạt động công nghiệp phát triển, trong không không thấm nước.
khí xuất hiện SO42-, NO2-, Cl-...gặp mưa tạo thành
mưa axit Trữ lượng nước ngầm phụ thuộc vào:
Do dịch bệnh ở người và động vật không khí có ● Cấu trúc địa tầng
thể có VSV gây bệnh ● Nước bề mặt
● Lượng nước mưa
15 16
Chất lượng nguồn nước ngầm phụ thuộc vào ?? Miền Bắc:
● Chất lượng vệ sinh của tầng đất thấm nước ● Khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng:
● Vùng địa l{ Nước ngầm có hàm lượng các muối Fe2+ , Fe3+ cao
Hàm lượng muối Asen cao (gấp 5-10 lần so với chỉ tiêu vệ sinh)
3
29/08/2021
19 20
21 22
2.2. Khả năng tự làm sạch của nước 2.2. Khả năng tự làm sạch của nước
23 24
4
29/08/2021
Sa lắng: Có sự tham gia của các VSV, dưới tác động của DO (oxy hòa
tan trong nước)
● Các hạt có kích thước lớn tự lắng xuống làm giảm
hàm lượng các chất hữu cơ, vô cơ, VSV Chất hữu cơ polipeptit axit amin NH4+ NO2-
NO3-
Tác động của BXMT:
Các chất hòa tan chuyển thành dạng kết tủa, lắng xuống:
● Tia tử ngoại có khả năng sát trùng, làm giảm VSV
trong nước Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2 + H2O
● BXMT thúc đẩy sự phát triển của thực vật thủy sinh Fe(HCO3)2 Fe(OH)2 Fe(OH)3↓ Fe2O3
tăng quá trình quang hợp sản sinh ra oxy
trong nước quá trình oxy hóa tăng
25 26
27 28
3. Mùi, vị ● Ảnh hưởng tới các quá trình vật l{, hóa học trong nước
29 30
5
29/08/2021
Nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh: trong suốt, không màu Nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh: không mùi, không vị
Nước có màu: do các chất hòa tan vào nước Nguyên nhân làm cho nước có mùi: ??
● Nước có Fe2+ màu vàng nâu ● Do ô nhiễm các chất hóa học có mùi
● Nước có đất sét, phù sa màu vàng nhạt, vẩn đục Fe(HCO3)2 hòa tan làm cho nƣớc có mùi tanh
Độ trong của nước: do VSV, các chất lơ lửng trong H2S làm nước có mùi trứng thối
nước quyết định
● Do ô nhiễm VSV: VSV sản sinh chất có mùi nước
có mùi
33 34
6
29/08/2021
1. Độ pH Đây là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng vệ sinh nguồn nước
2. Các muối trong nước
Sự thay đổi pH của nước là một chỉ thị cho biết nguồn nước
3. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước (DO) bị ô nhiễm
4. Nhu cầu oxy hóa học (COD) Nước mưa: pH thay đổi tùy thuộc chất lượng không khí
5. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
Nước ngầm: pH thay đổi tuy theo tính chất đất
6. Độ cứng của nước
● Vùng đất sét, đất đồi: nước ngầm có pH < 7
37 38
4.1.1. pH 4.1.1. pH
● Nước toan (pH thấp): do ô nhiễm chất thải công ● pH thay đổi ảnh hưởng đến hoạt động của VSV:
nghiệp thải axit (sản xuất pin, ắc quy...) VSV phát triển tốt trong điều kiện pH 6,5 - 8,5
Khi pH <3 VSV chuyển sang trạng thái nghỉ điều chỉnh pH để
● Nước kiềm (pH cao): do ô nhiễm chất thải công giảm thiểu VSV trong nước giảm tác nhân gây bệnh
nghiệp thải kiềm (thuộc da, sản xuất phân đạm...),
TCVS: Nước dùng trong chăn nuôi pH 6 - 8,5
tăng cường hoạt động của VSV yếm khí
(QCVN 01 – 39:2011/BNNPTNT)
39 40
41 42
7
29/08/2021
● Khi trong nước đồng thời phát hiện NH4+ , NO2- , NO3-
nguồn nước bị ô nhiễm lâu dài và đang tiếp tục
43 44
8
29/08/2021
4.1.3. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước 4.1.3. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước
(DO – Dissolved Oxygen) (DO – Dissolved Oxygen)
c. Nguồn gốc oxy trong nước và các yếu tố ảnh hưởng Tại p = 760 mmHg
tới DO
Nhiệt độ (0C) DO (oxy hòa tan bão hòa) (mg/l)
Oxy từ không khí đi vào nước:
20 9,2
Phụ thuộc vào:
22 8,8
● Diện tích tiếp xúc của nước với không khí
● Nhiệt độ không khí và nhiệt độ nguồn nước (đối với nguồn nước 25 8,5
bề mặt, khi nhiệt độ không khí tăng thì DO giảm) 27 8,1
● Áp suất không khí 30 7,6
● Độ khuyếch tán của Oxy vào nước
35 7,0
100 0
49 50
4.1.3. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước 4.1.3. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước
(DO – Dissolved Oxygen) (DO – Dissolved Oxygen)
c. Nguồn gốc oxy trong nước và các yếu tố ảnh hưởng c. Nguồn gốc oxy trong nước và các yếu tố ảnh hưởng
tới DO (tiếp) tới DO (tiếp)
Ảnh hưởng của các thực vật thủy sinh Ảnh hưởng của động vật sống dưới nước:
● Ban ngày: thực vật thủy sinh thực hiện quá trình ● Số lượng lớn DO giảm
quang hợp, nhả O2 vào nước DO tăng Hàm lượng các CHC, các muối vô cơ và VSV trong
● Ban đêm: chúng hô hấp lấy O2 nhả CO2 DO giảm nguồn nước:
● Các chất thải, CHC trong nước khi chuyển hóa tiêu hao O2
gần sáng DO đạt giá trị nhỏ nhất
● Trong nước nếu có nhiều VSV hiếu khí DO cao
nếu có nhiều VSV yếm khí DO thấp
51 52
4.1.3. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước 4.1.4. Độ oxy hóa của nước
(DO – Dissolved Oxygen) (COD – Chemical Oxygen Demand)
d. Ý nghĩa vệ sinh a. Khái niệm
DO có quan hệ với khả năng tự làm sạch của nước
Khi DO < 4mg/l quá trình tự làm sạch của nước dừng lại COD là lượng oxy cần thiết do hợp chất có tính oxy hóa
mạnh giải phóng ra (tính theo mg) để oxy hóa HCHC có
Đây là 1 chỉ tiêu đánh giá chất lượng vệ sinh nguồn nước: trong 1 lít nước
Nguồn nước có DO thấp nguồn nước có hàm lượng
CHC cao Các hóa chất có tính oxy hóa mạnh, thường được sử
dụng để xác định COD: KMnO4, K2Cr2O7…
DO là một chỉ tiêu quan trọng đối với động vật thủy sinh đặc
biệt là nuôi trồng thủy sản (trong chẩn đoán bệnh thủy sản
phải tiến hành làm test DO trước tiên)
53 54
9
29/08/2021
4.1.4. Độ oxy hóa của nước 4.1.4. Độ oxy hóa của nước
(COD – Chemical Oxygen Demand) (COD – Chemical Oxygen Demand)
b. Các phương pháp xác định COD c. Ý nghĩa vệ sinh
Sử dụng KMnO4 COD là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng vệ sinh nguồn nước
Sử dụng thiết bị phân tích nhanh COD cho biết hàm lượng CHC có mặt trong nước.
Chỉ số COD cho thấy mức độ ô nhiễm nước về mặt CHC
COD và DO có mối quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau
55 56
4.1.4. Độ oxy hóa của nước 4.1.4. Độ oxy hóa của nước
(COD – Chemical Oxygen Demand) (COD – Chemical Oxygen Demand)
c. Ý nghĩa vệ sinh c. Ý nghĩa vệ sinh
Tùy thuộc vào pH của nước mà các chất KMnO 4, Tùy thuộc vào pH của nước mà các chất KMnO 4,
K2Cr2O7 cho oxy ở dạng khác nhau: K2Cr2O7 cho oxy ở dạng khác nhau:
● Khi nước có pH < 7: nước bị ô nhiễm bởi các CHC có ● Khi nước có pH > 7: nước bị ô nhiễm bởi các CHC có
nguồn gốc thực vật, ta có COD (H+) nguồn gốc động vật. Ta có COD (OH-)
2KMnO4 + 3H2SO4 5[O] + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O 4KMnO4 + 4KOH 3O2 + 4MnO2 + 4K2O + 2H2O
*O+ oxy hóa các HCHC có nguồn gốc thực vật O2 oxy hóa HCHC có nguồn gốc động vật
57 58
4.1.4. Độ oxy hóa của nước 4.1.4. Độ oxy hóa của nước
(COD – Chemical Oxygen Demand) (COD – Chemical Oxygen Demand)
c. Ý nghĩa vệ sinh c. Tiêu chuẩn vệ sinh
Bình thường COD (H+) > COD (OH-) Nước sử dụng trong chăn nuôi: COD ≤ 10 mg/l
Ở khu vực sinh hoạt, chăn nuôi, giết mổ động vật, chế (QCVN-01-39:2011/BNNPTNT)
biến sản phẩm động vật, việc thu gom chất thải không
tốt sẽ dẫn tới ô nhiễm HCHC có nguồn gốc động vật,
khi đó COD (H+) < COD (OH-)
59 60
10
29/08/2021
4.1.5. Nhu cầu oxy sinh hóa của nước 4.1.5. Nhu cầu oxy sinh hóa của nước
(BOD – Biochemical Oxygen Demand) (BOD – Biochemical Oxygen Demand)
a. Khái niệm b. Phương pháp xác định BOD
BOD là lượng oxy cần thiết để các VSV
có mặt trong nước phân giải CHC có
mặt trong 1 lít nước ở điều kiện to =
200C trong 1 thời gian nhất định
Đơn vị: mg/l
Thời gian xác định BOD được căn cứ
vào quá trình phân giải CHC của VSV
(thường sử dụng BOD trong 5 ngày, k{
hiệu là BOD5 hoặc trong 20 ngày, k{
hiệu là BOD20)
61 62
Thường sử dụng chỉ số BOD để đánh giá hiệu quả Đơn vị: mg/l hoặc mg đương lượng
xử l{ nước thải của các chế phẩm vi sinh
Tiêu chuẩn vệ sinh:
Nước sử dụng trong chăn nuôi: BOD ≤ 6 mg/l
(QCVN-01-39:2011/BNNPTNT)
63 64
65 66
11
29/08/2021
c. Ảnh hưởng của độ cứng của nước c. Ảnh hưởng của độ cứng của nước
Nước có độ cứng cao: tiêu tốn nhiều xà phòng khi tẩy Nước có nhiều CaSO4, MgSO4 gây rối loạn tiêu hóa:
rửa và tiêu tốn nhiều nhiệt năng trong quá trình đun sôi Kích thước phân tử lớn
Ảnh hưởng tới quá trình trao đổi muối khoáng: Khó hấp thu qua niêm mạc đường tiêu hóa
nước có nhiều Ca 2+ cản trở hấp thu muối khoáng Tích tụ lại trong ruột
khác (Zn) Hấp thu nước vào lòng ruột
Tiêu chảy
67 68
4.2. Các chất độc trong nước 4.2.1. Kim loại nặng
Kim loại nặng là những kim loại có d ≥ 5g/cm3
1. Kim loại nặng VD: As, Hg, Pb, Cd…
2. Thuốc BVTV Kim loại nặng trong nước chủ yếu là những gốc muối
Xác định hàm lượng kim loại nặng trong nước
sử dụng máy sắc k{ khối phổ
69 70
71 72
12
29/08/2021
73 74
Cadmium: b. Độ độc:
Do công nghiệp khai thác quặng, đặc biệt là quặng Độ độc phụ thuộc vào:
apatit Dạng tồn tại:
Có trong công nghiệp mạ, đặc biệt là công nghiệp mạ VD: trong nước Hg được VSV phân giải tạo thành
các dụng cụ bao gói thực phẩm đồ hộp (CH3)2Hg, là chất cực độc, độc hơn Hg
Có trong công nghiệp sản xuất phân lân Hóa trị kim loại:
● Kim loại hóa trị thấp gây ảnh hưởng ít hơn kim loại hóa
trị cao:
VD: Hg+ ít độc hơn Hg2+
75 76
77 78
13
29/08/2021
d. Tiêu chuẩn vệ sinh: Hàm lượng một số kim loại nặng Lân hữu cơ (hợp chất phospho hữu cơ):
trong nước dùng trong chăn nuôi (mg/l nước)
Đại diện: Dipterex, Malathion, Parathion,...
(QCVN-01- 39:2011/BNNPTNT)
Đặc điểm: tác động mạnh đến côn trùng, sâu bệnh
Hg ≤ 0.1
Pb ≤ 0.1 Ưu điểm: dễ bị phá hủy bởi môi trường tự nhiên dưới
Zn ≤ 5 tác động của mưa, nắng,… Thời gian phân hủy tùy
Cu ≤ 2 thuộc vào từng loại thuốc
Mn ≤ 0.5
Fe ≤ 0.5
As ≤ 0.05
Cd ≤ 0.05
81 82
4.2.2. Thuốc bảo vệ thực vật 4.2.2. Thuốc bảo vệ thực vật
Lân hữu cơ (hợp chất phospho hữu cơ): Clo hữu cơ:
Đại diện: DDT, 666 (C6H6Cl6), Hexaclobenzol, …
Cơ chế tác dụng: Khi vào cơ thể gây ra các ảnh hưởng
theo 2 cơ chế: Đặc điểm:
● Ức chế men Cholinesteraza làm ngưng trệ quá trình phân hủy ● Khó phân hủy, tích lũy lại ở môi trường
Acetylcholin Acetylcholin tích tụ lại trong các synapse thần ● Có thể hấp thu qua đường tiêu hóa, qua da và qua đường hô hấp
kinh ảnh hưởng đến quá trình truyền xung động thần kinh ● Hiện tượng ngộ độc cấp không xuất hiện, thường gặp ngộ độc
hoạt động thần kinh mạnh hơn gây co giật, co giật quá mạn tính
mức dẫn đến tê liệt
● Hòa tan vào màng tế bào cản trở quá trình vận chuyển các
ion ra vào màng tế bào, đặc biệt là màng tế bào thần kinh
gây rối loạn dẫn truyền
83 84
14
29/08/2021
4.2.2. Thuốc bảo vệ thực vật 4.2.2. Thuốc bảo vệ thực vật
85 86
87 88
5.1. Động thực vật thủy sinh 5.2. Hệ VSV trong nước
Động vật: cá, lươn, baba, tôm, cua, ốc… VSV trong nước:
Thực vật thủy sinh: ● Vi khuẩn: E. coli, Salmonella, Vibrio, Leptospira…
● Là nguồn thức ăn cho động vật sống dưới nước ● Virus: Virus viêm gan, virus gây viêm màng não, virus gây
● Cung cấp oxy cho nước viêm dạ dày ruột…
89 90
15
29/08/2021
Nguồn gốc ?? Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ VSV trong nước ??
● Từ đất, không khí, những VSV này thường ít hoặc không ● Hàm lượng HCHC trong nước:
có hại Nước có nhiều CHC, VSV trong nước càng phát triển nhanh
● Nguồn nước bị ô nhiễm bởi chất hữu cơ, nước thải, ● Tính chất hóa học của nước:
chất thải trong sinh hoạt và trong sản xuất đặc biệt là pH, thành phần hóa chất có trong nước
chất thải của bệnh viện, lò mổ, cơ sở chế biến thực phẩm VSV thường phát triển tốt trong điều kiện pH = 6,5 – 8,5
nước thường có nhiều VSV, đặc biệt là VSV gây bệnh Khi pH < 3, vi sinh vật chuyển sang trạng thái nghỉ
Nước có hàm lượng muối Clo cao thì VSV giảm
91 92
Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ VSV trong nước (tiếp): Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ VSV trong nước (tiếp):
● Điều kiện khí hậu, thời tiết: ● Nguồn nước:
Mỗi loại VSV có khoảng nhiệt độ thích hợp để phát triển Nguồn nước ngầm:
BXMT trong đó có tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn, làm số lượng và chủng loại VSV ít
giảm VSV trong nước chủ yếu là VSV từ đất vào, vi khuẩn yếm khí
93 94
Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ VSV trong nước (tiếp): Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ VSV trong nước
● Nguồn nước: ● Nguồn nước:
Nguồn nước bề mặt: số lượng VSV lớn với chủng loại phong Nguồn nước bề mặt: số lượng VSV lớn với chủng loại
phú phong phú
Tầng nước mặt (tiếp giáp với không khí): Tầng nước ở trên lớp bùn dưới đáy:
- nhiều vi khuẩn chủ yếu là vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn có khả năng - chủ yếu có vi khuẩn yếm khí, những vi khuẩn này sử dụng 1 số
quang hợp, vi khuẩn tự dưỡng, vi khuẩn dị dưỡng, đặc biệt là có chất khử SO42-, H2S, CH4, Fe2+, Mn2+,… làm thức ăn, đồng thời
vi khuẩn có khả năng sinh sắc chuyển hóa những chất này thành chất oxy hóa ít độc hoặc
- VSV ở tầng nước này thường bị ảnh hưởng của điều kiện tự không độc cải thiện chất lượng nguồn nước
nhiên (gió) và cả hoạt động của con người - Cần phải có những biện pháp bảo vệ VSV ở tầng này
95 96
16
29/08/2021
5.3. TCVS về VSV trong nước dùng trong chăn nuôi 5.3. TCVS về VSV trong nước dùng trong chăn nuôi
Tổng số vi khuẩn hiếu khí: ≤ 10000 CFU/ml Vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh:
(QCVN 01-39:2011/BNNPTNT) ● Đại diện cho nhóm vi khuẩn hiếu khí: Coliforms và E. coli
Vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh: Coliforms là nhóm vi khuẩn có khả năng lên men sinh hơi đường
lactose ở 37ᵒC/24 - 48h trong điều kiện hiếu khí
● Tiêu chuẩn vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh Feacal coliforms là nhóm vi khuẩn có khả năng lên men sinh hơi
Luôn tồn tại trong chất thải đường lactose ở nhiệtđộ 44-45ᵒC/24 – 48h trong điều kiện hiếu
Có khả năng tồn tại lâu hơn các vi khuẩn gây bệnh khác khí.
trong môi trường Đại diện là E. coli
Sự có mặt của E.coli trong nước cho biết nước bị nhiễm phân
Vi khuẩn này dễ bị phát hiện trong môi trường
Không có mặt trong môi trường không bị ô nhiễm TCVS: (QCVN 01-39-2011 BNNPTNT)
Coliform tổng số 30 MPN/100ml
Feacal coliforms: 0 MPN/100ml
97 98
I. Vai trò của nước Nước trước khi đưa vào sử dụng phải được
làm sạch bằng các biện pháp vật lý, hóa học
II. Các nguồn nước trong tự nhiên và khả năng tự làm sạch
của nước
nhằm mục đích làm cho nước đạt yêu cầu vệ
sinh về mặt l{ hóa và sinh vật học.
III. Tính chất vật l{ của nước
IV. Tính chất hóa học của nước và các chất độc trong nước
V. Tính chất sinh vật học của nước
6.1. Mục đích và nguyên tắc xử lý nước 6.1. Mục đích và nguyên tắc xử lý nước
101 102
17
29/08/2021
103 104
Quá trình sa lắng được thực hiện trong bể chứa Nguyên lý:
Căn cứ nhu cầu sử dụng nước mà xây bể lắng có kích ● Tạo ra trong nước hệ keo mang điện tích bề mặt trái dấu
thước phù hợp với hệ keo có mặt trong nước
Bể càng lớn thì khối lượng nước càng lớn, thời gian sa ● Chúng sẽ tương tác với nhau bằng lực hút tĩnh điện hình
lắng càng kéo dài thành hạt keo có kích thước lớn hơn
Thời gian sa lắng trung bình khoảng 5 - 8h ● Hạt keo này sẽ sa lắng xuống dưới đồng thời kéo theo 1
số VSV trong nước
Quá trình sa lắng chỉ có hiệu quả đối với những hạt có
● Phương pháp này có hiệu quả đối với các hạt lơ lửng có
kích thước > 10-4 mm
kích thước nhỏ hơn 10-4 mm
Trong thời gian sa lắng cũng có sự oxy hóa 1 số chất khử ● Xử l{ nước bằng các loại phèn: phèn nhôm, phèn sắt
vì có sự hòa tan oxy
105 106
Al(OH)3 có kích thước lớn, nhầy và xốp do đó có khả năng bám dính
để tạo thành từng mảng lớn và chìm xuống dưới, trong quá
trình đó còn kéo theo các hạt lơ lửng trong nước.
107 108
18
29/08/2021
● Điều kiện thích hợp cho quá trình đông tụ xảy ra: Phèn sắt ( các loại muối sắt II hoặc sắt III):
t0 = 20 - 400C, tốt nhất ở 35 - 400C ● Phèn Fe2+: FeSO4
pH = 5,5 - 7,5 Cơ chế:
nếu pH < 4,5: không xảy ra quá trình thủy phân FeSO4 + Ca(HCO3)2 Fe(OH)2 + CaSO4 + CO2
nếu pH > 7,5: phèn kém tan Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3 ↓
● Phèn Fe3+: FeCl3, Fe2(SO4)3
Cơ chế:
Fe2(SO4)3 + Ca(HCO3)2 Fe(OH)3 ↓ + CaSO4 + CO2
109 110
111 112
6.2.3. Phương pháp lọc nước 6.2.3. Phương pháp lọc nước
113 114
19
29/08/2021
6.2.3. Phương pháp lọc nước 6.2.3. Phương pháp lọc nước
Lọc thô:
● Lọc nước qua các vật liệu với lỗ lọc có kích thước
Lọc thô:
Φ > 0,01mm ● Yêu cầu của vật liệu lọc:
● 2 loại: Có kích thước đồng đều
Lọc nhanh: lỗ lọc có Φ > 0,08mm Bền về mặt cơ học và bền về mặt hóa học
Lọc chậm: lỗ lọc có Φ < 0,08mm Giữa các vật liệu lọc phải có sự phân cách bằng màng
● Vật liệu lọc: đá sỏi, cát vàng, than củi,… phân cách
● Chú ý: sau 1 thời gian sử dụng phải thay vật liệu
lọc hoặc rửa vật liệu lọc
115 116
6.2.3. Phương pháp lọc nước 6.2.3. Phương pháp lọc nước
117 118
6.2.4. Phương pháp khử sắt 6.2.4. Phương pháp khử sắt
119 120
20
29/08/2021
6.2.4. Phương pháp khử sắt 6.2.4. Phương pháp khử sắt
Phương pháp khử sắt bằng hóa chất: Phương pháp khử sắt bằng hóa chất:
● Khử sắt bằng chất oxy hóa mạnh: Cl 2, KMnO4, O3,... ● Khử sắt bằng vôi:
Khi có O2:
Fe2+ + Cl2 + H2O Fe(OH)3 ↓ + + Cl- H+ Fe(HCO3)2 + O2 + H2O + Ca(OH)2 Fe(OH)3 ↓ + Ca(HCO3)2
Fe2+ + KMnO4 + H2O Fe(OH)3 ↓ + MnO2 + K+ + H+ Khi không có O2:
Fe(HCO3)2 + Ca(OH)2 FeCO3 ↓ + CaCO3 ↓ + H2O
Khi dùng vôi phải chú { vì có thể làm thay đổi pH của nước
121 122
6.2.4. Phương pháp khử sắt 6.2.5. Khử mùi của nước
6.2.5. Khử mùi của nước 6.2.6. Khử độ cứng của nước
Biện pháp khử mùi của nước: Nguyên lý: loại ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi nước
● Đối với những chất dễ bay hơi: thực hiện việc Phương pháp:
làm thoáng như phun mưa, làm giàn mưa ● Dùng nhiệt
● Sử dụng các chất hấp phụ mùi: than hoạt tính, ● Phương pháp hóa học
Al2O3,...
● Phương pháp trao đổi ion
● Sử dụng các chất oxy hóa mạnh: Clo, ozone,..
125 126
21
29/08/2021
6.2.6. Khử độ cứng của nước 6.2.6. Khử độ cứng của nước
Phương pháp dùng nhiệt: chỉ sử dụng với lượng Phương pháp hóa học:
nước ít ● Dùng Ca(OH)2 kết hợp Na2CO3:
Ca(HCO3)2 t CaCO3 ↓ + CO2 + H2O Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 CaCO3 ↓ + H2O
Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 CaCO3 ↓ + Mg(OH)2 ↓ + H2O
Mg(HCO3)2 t MgCO3 + CO2 + H2O Ca(OH)2 + MgSO4 Mg(OH)2 ↓ + CaSO4
MgCO3 + H2O t Mg(OH)2 ↓ + CO2 Ca(OH)2 + MgCl2 Mg(OH)2 ↓ + CaCl2
6.2.6. Khử độ cứng của nước 6.2.6. Khử độ cứng của nước
129 130
131 132
22
29/08/2021
Clo:
a. Phương pháp vật lý
● Đặc điểm: Clo có khả năng diệt hầu hết các vi
Dùng tia tử ngoại
khuẩn không có nha bào, đặc biệt là các vi khuẩn
Dùng nhiệt: đun sôi nước đường ruột
b. Phương pháp hóa học
Có thể sử dụng nhiều loại hoá chất khác nhau để tiệt
trùng nước như: Ag, KMnO4 1%, Iốt bão hoà, Ozone,
thông dụng nhất là dùng Clo và các chế phẩm của Clo
133 134
Clo: Clo:
● Cơ chế tiệt trùng: ● Cơ chế tiệt trùng:
Khi vào nước: Cl2 + H2O HOCl + HCl Khả năng diệt khuẩn của các sản phẩm trên là khác nhau:
HOCl có tính sát khuẩn cao, tuz thuộc vào pH mà cho ra các sản Khả năng diệt khuẩn của:
phẩm khác nhau:
pH > 7: HOCl H+ + OCl-
HOCl > OCl- 80 - 100 lần
pH < 7: HOCl Cl2 + [O] + H2O HOCl > NH2Cl 20 - 30 lần
HOCl [O] + HCl NH2Cl > NHCl2 2 - 5 lần
Nếu có NH3: HOCl + NH3 H2O + NH2Cl
HOCl + NH2Cl H2O + NHCl2
135 136
137 138
23