You are on page 1of 6

Bài tập

Bài 1: Cho mô hình thu nhập quốc dân

Y = C + I 0 + G0

C = 150 + 0,8 ( Y − T )
T = 0, 2Y

Trong đó Y – Thu nhập, C – Tiêu dùng, T- Thuế, I0 – Đầu tư, G0– Chi tiêu chính phủ.

a. Tìm trạng thái cân bằng khi I0 = 300, G0 = 900 và tình trạng ngân sách.
b. Do suy thoái kinh tế nên MPC đối với thu nhập sau thuế chỉ còn 0,7. Giả sử I0 = 300, G0
bằng bao nhiêu thì ổn định được thu nhập.
c. Để chi tiêu chính phủ là 1000 thì đầu tư phải bằng bao nhiêu để cân đối ngân sách.
d. Phân tích tác động của đầu tư đến thu nhập cân bằng.
e. Với các chỉ tiêu ở câu a, thu nhập cân bằng thay đổi thế nào khi đầu tư tăng 2% và chi
tiêu chính phủ giảm 3%.
f. Phân tích tác động của chi tiêu chính phủ đến tiêu dùng.

Bài 2: cho mô hình thị trường của hàng hóa A

 S = 0,3 pα ( 0 < α < 1)



 D = 0,1 p M q ( β < 0; 0 < γ < 1;θ > 0 )
β γ θ

Trong đó S, D là hàm cung, hàm cầu hàng hóa A, p là giá hàng hóa A, M là thu nhập của
người tiêu dùng, q là giá hàng hóa B.

a. Khi giá hàng hóa A tăng 1% các yếu tố khác không đổi thì cung hàng hóa A thay đổi như
thế nào?
b. Khi giá hàng hóa B tăng 1% các yếu tố khác không đổi thì cầu hàng hóa A thay đổi như
thế nào? Hai hàng hóa A và B là hàng hóa bổ sung hay thay thế?
c. Phân tích tác động của thu nhập, của giá hàng hóa B đến giá cân bằng của hàng hóa A.
d. Phân tích tác động của thu nhập, của giá hàng hóa B đến lượng cân bằng của hàng hóa A.
e. Nếu thu nhập tăng lên 10%, gá hàng hóa B giảm 2% thì giá hàng hóa A thay đổi thế nào
để cầu không đổi.

1
Bài 3:Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 3 − 10Q 2 + FC và
3
chấp nhận giá của thị trường p.

a. Tìm sản lượng sao cho doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa với FC = 100, p = 1500.
b. Tại mức sản lượng làm lợi nhuận tối đa, nếu sản lượng tăng 1% thì tổng chi phí thay đổi
như thế nào?
c. Phân tích tác động của giá hàng hóa đến sản lượng tối ưu và đến lợi nhuận tối ưu
d. Phân tích tác động của chi phí cố định đến mức sản lwowgj tối ưu và lợi nhuận tối ưu.
e. Nếu chính phủ đánh thuế T = 1000 thì sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và lợi nhuận của
doanh nghiệp thay đổi như thế nào?

Bài 4. Cho hàm sản xuất

Q = 20 L0,4 K 0,6

a. Cho biết việc tăng quy mô thì hiệu quả sản xuất như thế nào?
b. Khi lao động tăng 5%, vốn giảm 1% thì sản lượng thay đổi như thế nào?
c. Hàm số có thể hiện quy luật lợi ích cận biên giảm dần không
d. Cho nhịp tăng trưởng của K và L là 2% và 5%. Tính nhịp tăng trưởng của Q.
∂ 2Q
e. Nêu ý nghĩa kinh tế của
∂K 2 .

Bài 5. Ban giám đốc của công ty thép A dự đoán các hệ số co dãn của cầu một loại thép đặc biệt
mà họ bán theo các yếu tố giá bán, thu nhập và giá của nhôm lần lượt như sau:

E pDX = −2, E IDX = 1; E pDYX = 1,5

Trong đó DX là cầu thép đặc biệt, p là giá của thép đặc biệt, I là thu nhập và pY là giá của nhôm.
Chính phủ dự đoán trong năm tới thu nhập tăng 4% và giá nhôm sẽ giảm 2%. Ban giám đốc cũng
dự tính trong năm tới, hãng muốn tăng giá thép lên 6% .

a. Tính sự thay đổi của cầu về loại thép đặc biệt này trong năm tới nếu hãng tăng giá thép
lên 6%.
b. Nếu lượng bán thép đặc biệt này trong năm nay là 1200 tấn, hãng dự kiến bán được bao
nhiêu trong năm tới khi hãng tăng giá thép lên 6%.
c. Hãng cần thay đổi giá thép bao nhiêu % để đảm bảo lượng bán vẫn là 1200 tấn trong năm
tới.

Bài 6. cho mô hình thị trường của hàng hóa A

S = 0, 7 p − 120

 D = 0,3M − 0, 4 p + 100

Trong đó S, D là hàm cung, hàm cầu hàng hóa A, p là giá hàng hóa A, M là thu nhập khả dụng.

a. Tìm giá cân bằng và lượng cân bằng.


b. Tại mức thu nhập M = 10, khi thu nhập tăng 1% thì giá cân bằng thay đổ i như thế nào?

Bài 7. cho mô hình thị trường của hàng hóa A

S = 0, 7 p − 1, 2

 D = 0,3M d − 0, 4 p + 100

Trong đó S, D là hàm cung, hàm cầu hàng hóa A, p là giá hàng hóa A, Md là thu nhập khả dụng,
M là thu nhập.Giả sử nhà nước đánh thuế thu nhập với thuế suất t (0<t<1).

a. Tìm giá cân bằng p* và lượng cân bằng Q * .


b. Phân tích tác động của thuế tới giá cân bằng.

Bài 8. cho hàm cầu thị trường của hàng hóa A:

D = 0,3M − 0, 4 p + 100

Trong đó D là hàm cầu hàng hóa A, p là giá hàng hóa A, M là thu nhập.

Tại mức thu nhập M = 200 USD, giá hàng hóa p = 2USD .

a. Tính hệ số co giãn của cầu hàng hóa A theo thu nhập M.


b. Tính hệ số co giãn của cầu hàng hóa A theo giá p.
c. Lượng cầu hàng hóa A thay đổ i thế nào nếu thu nhập tăng 5% và giá hàng hóa giảm 2%

1
Bài 9. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 3 − 15Q 2 + 100 và
3
chấp nhận giá của thị trường p = 1800. (Q > 0)

a. Tìm sản lượng sao cho doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
b. Tại mức sản lượng làm lợ i nhuận tối đa, nếu sản lượng tăng 1% thì tổng chi phí thay đổ i
như thế nào?
c. Nếu chính phủ đánh thuế T = 1000 thì sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và lợi nhuận của
doanh nghiệp thay đổ i như thế nào?
d. Nếu chính phủ đánh thuế mức 200 trên một đưn vị sản phẩm thì sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận và lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổ i như thế nào?

k
Bài 10. Lượng cầu hàng hóa A phụ thuộc vào giá hàng hóa A như sau D = ( k , n > 0) . Khi giá
pn
hàng hóa A giảm 1% , các yếu tố khác không đổi thì cầu hàng hóa A thay đổ i như thế nào?

a. Dân số của một quốc gia có dạng H = 20.e0,0025t , tổng tiêu dùng của quốc gia này là
C = 5e0,008t , t là biến thời gian.
Liệu nhịp tăng trưởng của tiêu dùng có lớn hơn nhịp tăng trưởng của dấn số. Tính nhịp tăng
trưởng của tiêu dùng tính trên đầu người của quốc gia trên.

Bài 11. Một nhà độc quyền có hàm doanh thu cận biên MR = 1800 − 1,8Q 2 . Trong đó p là giá, Q
là sản lượng.

a. Nếu doanh nghiệp tăng mức cung từ Q = 10 lên Q = 20 thì tổng doanh thu sẽ thay đổi
như thế nào?
b. Tại mức sản lượng Q = 10, khi tăng sản lượng lên 1% thì tổng doanh thu thay đổi như thế
nào?
c. Tại mức sản lượng Q = 10, nếu doanh nghiệp tăng mức sản lượng lên 1đơn vị thì tổng chi
phí sẽ thay đổ i như thế nào?

Bài 12. cho hàm cầu về một loại hàng hóa D = M 0,5 . p −2 .

a. Cho biết biết phần trăm thay đổ i của cầu hàng hóa khi p thay đổ i 1% và phần trăm thay
đổi của cầu hàng hóa khi M thay đổ i 1%.
b. Giả sử giá tăng 1 % thì thu nhập M tăng bao nhiêu thì cầu không đổi?
c. Khi thu nhập tăng 5%, giá tăng 2% thì cầu hàng hóa trên thay đổi như thế nào?

Bài 13. Thu nhập quốc dân của một quốc gia có dạng:

Y = 3K 0,2 L0,3 NX 0,5

Trong đó K là vốn, L là lao động và NX là xuất khẩu ròng.

a. Có ý kiến cho rằng khi L không đổ i, nếu tăng mức xuất khẩu ròng lên 5% thì có thể giảm
chi phí vốn 1% mà thu nhập không đổ i. Nhận xét ý kiến đó?
b. Khi xuất khẩu ròng giảm 2%, lao động tăng 3%, vốn không đổi thì thu nhập quốc dân
thay đổi như thế nào?
c. Cho nhịp tăng trưởng của NX, K, L lần lượt là 3%, 3%, 5%. Tính nhịp tăng trưởng của
Y?

Bài 14. Cho bài toán: tìm x = ( x1 , x2 ,..., x7 ) sao cho

f ( x) = −3 x2 + 2 x3 + 8 x4 − 2 x5 → min
 x1 x4 + 3 x5 + x7 = 7
 1 1 1 7
 x3 − x4 + x5 − x6 + x7 =
 6 6 6 6
 x2 − 2 x4 − x5 − x7 = 5

 x j ≥ 0, j = 1,7
a. Giải bài toán
b. Tìm tập phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu.
c. Tìm một phương án sao cho f(x) = -30.
d. Tìm một phương án sao cho x3 = ¼.

Bài 15. f ( x ) = 2 x1 + 8 x2 + 3 x3 − 5 x4 → min

 x1 + 4 x2 − 3 x3 + 5 x4 ≤ 40
x − 2 x3 + x4 = 20
 1
 2x + x − 4 x + x = 36
 1 2 3 4

 x j ≥ 0, j = 1,4

a. Giải bài toán

b. Tìm tập phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu.

c. Với điều kiện nào của c3 thì bài toán đối ngẫu không giải được.

d. Với điều kiện nào của c3 thì bài toán có vô số phương án tối ưu, trong trường
hợp đó hãy tìm một phương án tối ưu cực biên và không cực biên.

Bài 16. f ( x ) = 3x1 − x2 − 8 x3 − 2 x4 + 2 x5 → min

 x1 − 4 x3 + 4 x4 − x5 =14
x − 2x3 − 2 x4 + x5 = − 4
 1
 −2x + x + 4 x + 2 x5 = 20
 1 2 3

 x j ≥ 0, j = 1,5

a. Giải bài toán

b. Xác định phương án tối ưu của cặp bài toán đối ngẫu khi hàm mục tiêu

g ( x) = x1 + x2 + 2 x3 − 6 x4 + 5 x5 → min.

c. Tìm PA của bài toán g thỏa mãn x1 = 1, nêu tính chất của phương án đó.

You might also like