Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THỰC TẬP CƠ SỞ
Đề tài:
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN GIÀY ONLINE
Hà Nội, 8-2021
1
MỤC LỤC
Lời mở đầu.................................................................................................................................1
Danh mục hình vẽ........................................................................................................2
Danh mục bảng biểu....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VÀ CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ.................3
1.1. Các ngôn ngữ thông dụng.............................................................................................4
1.1.1. Ngôn ngữ HTML.....................................................................................................4
1.1.2. Ngôn ngữ CSS.........................................................................................................4
1.2. Một số thư viện hỗ trợ...................................................................................................5
1.2.1. Thư viện Javascript..................................................................................................5
1.2.2. Thư viện Ajax..........................................................................................................5
1.2.3. Thư viện Jquery.......................................................................................................6
1.2.4. Thư viện Bootstrap..................................................................................................7
1.2.5. Thư viện Java Spring Boot......................................................................................7
1.3. Cơ sở dữ liệu MySQL....................................................................................................8
1.3.1. Cơ sở dữ liệu MySQL.............................................................................................8
1.3.2. Các thành phần của cơ sở dữ liệu MySQL..............................................................9
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG WEBSITE...............................10
2.1 Phân tích Website..........................................................................................................10
2.1.1 Phân tích yêu cầu người dùng................................................................................10
2.1.2 Các chức năng của Website......................................................................................8
2.2 Thiết kế Website............................................................................................................22
2.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu.............................................................................................22
2.2.2 Thiết kế giao diện...................................................................................................22
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ WEBSITE......................................................................................23
3.1 Mô hình Website...........................................................................................................23
3.2 Ứng dụng Website.........................................................................................................23
3.2.1 Các tính năng dành cho khách hàng.......................................................................23
3.2.2 Các tính năng dành cho quản trị viên.....................................................................23
KẾT LUẬN..............................................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................24
0
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin hiện nay, Internet ngày càng
giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học và đời sống. Cùng với sự phát triển
của Internet, ngày nay, việc sở hữu một Website không còn là điều xa lạ, thậm chí
trong một số trường hợp còn là tiêu chuẩn bắt buộc đối với doanh nghiệp – công ty
trong thời điểm cạnh tranh mang tính toàn cầu như hiện nay. Đề tài “Xây dựng
Website bán giày online” của chúng em muốn giúp công ty kinh doanh giày có một
Website độc quyền, có thể giới thiệu sản phẩm đến mọi người tiêu dùng bằng cách bán
hàng trực tuyến và thanh toán online, góp phần đưa ra giải pháp để công ty đạt hiệu
quả kinh doanh tốt nhất, xây dựng quảng bá nâng cao thương hiệu, liên kết và hợp tác
quốc tế. Đồng thời giúp công ty sát nhập với mô hình kinh doanh thương mại điện tử
đang vô cùng được ưa chuộng hiện nay. Mục tiêu của đề tài: xây dựng các chức năng
cơ bản của một Website bán hàng thương mại. Website có khả năng tương thích, hiển
thị trên tất cả các thiết bị hiện đại; hiển thị được sản phẩm đẹp, thu hút người tiêu
dùng; hỗ trợ khách hàng một cách nhanh nhất; quản lý các mặt hàng, đơn hàng, số
lượng của sản phẩm một cách hiệu quả nhất; thống kê được doanh thu và những vấn
đề còn tồn đọng của công ty. Cùng với việc nắm bắt được công nghệ thiết kế web bằng
HTML, CSS, JQUERY, JAVASCRIPT, CSS, MYSQL, … ứng dụng các mô hình vào
xây dựng trang web. Đề tài gồm các nội dung sau: tìm hiểu, ứng dụng các ngôn ngữ,
thư viện phục vụ trong quá trình thiết kế website; thiết kế đặc tả hệ thống; xây dựng cơ
sở dữ liệu và mô hình quản lý, bán hàng của website để đạt hiệu quả tốt nhất.
1
DANH MỤC HÌNH VẼ
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VÀ
CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ
5
Ajax là một kỹ thuật phát triển web có tính tương tác cao bằng cách kết hợp các
ngôn ngữ:
- HTML/XHTML làm ngôn ngữ chính và CSS để tạo phong cách.
- The Document Object Model (DOM) để hiển thị dữ liệu động và tạo tương
tác.
- XML để trao đổi dữ liệu nội bộ và XSLT để xử lý nó. Nhiều lập trình viên
đã thay thế bằng JSON vì nó gần với JavaScript hơn.
- XMLHttpRequest object để giao tiếp bất đồng bộ.
- Cuối cùng, JavaScript là ngôn ngữ lập trình để kết nối toàn bộ các công
nghệ trên lại.
1.2.3. Thư viện Jquery
Jquery là thư viện được viết từ JavaScript, Jquery giúp xây dựng các chức năng
bằng Javascript dễ dàng, nhanh và giàu tính năng hơn. Jquery được tích hợp nhiều
module khác nhau. Từ module hiệu ứng cho đến module truy vấn
selector. Jquery được sử dụng đến 99% trên tổng số website trên thế giới. Cú pháp của
Jquery được thiết kế để giúp điều hướng tài liệu, chọn các phần tử DOM, tạo hoạt ảnh,
xử lý sự kiện và phát triển các ứng dụng Ajax dễ dàng hơn.
Thư viện Jquery cung cấp cú pháp đơn giản để thêm trình xử lý sự kiện vào
DOM bằng JavaScript, thay vì thêm các thuộc tính sự kiện HTML để gọi các hàm
JavaScript. Do đó, nó khuyến khích các nhà phát triển tách hoàn toàn mã JavaScript
khỏi đánh dấu HTML. Jquery thúc đẩy sự ngắn gọn và rõ ràng với các tính năng như
hàm "có thể đọc được" và tên hàm viết tắt. Công cụ JavaScript của các trình duyệt
khác nhau hơi khác nhau nên mã JavaScript hoạt động cho một trình duyệt này có thể
không hoạt động cho một trình duyệt khác. Giống như các bộ công cụ JavaScript khác,
Jquery xử lý tất cả các điểm không nhất quán giữa các trình duyệt này và cung cấp một
giao diện nhất quán hoạt động trên các trình duyệt khác nhau. Có thể dễ dàng thêm các
sự kiện, phần tử và phương thức mới và sau đó được sử dụng lại như một plugin.
Jquery bao gồm các tính năng sau:
- Lựa chọn phần tử DOM bằng cách sử dụng công cụ chọn mã nguồn mở đa
trình duyệt Sizzle, một sản phẩm phụ của dự án Jquery
- Thao tác DOM dựa trên bộ chọn CSS sử dụng tên và thuộc tính của phần tử,
chẳng hạn như id và lớp, làm tiêu chí để chọn các nút trong DOM
- Sự kiện
- Hiệu ứng và hình ảnh động
- Ajax
- Đối tượng Deferred và Promise để kiểm soát quá trình xử lý không đồng bộ
- Phân tích cú pháp JSON
- Khả năng mở rộng thông qua các trình cắm thêm
- Các tiện ích, chẳng hạn như phát hiện tính năng
6
- Các phương thức tương thích vốn có sẵn trong các trình duyệt hiện đại,
nhưng cần dự phòng cho các trình duyệt cũ hơn, chẳng hạn như
Jquery.inArray () và Jquery.each ().
- Hỗ trợ nhiều trình duyệt
1.2.4. Thư viện Bootstrap
Bootstrap là một khuôn khổ CSS mã nguồn mở và miễn phí hướng đến phát
triển web front-end đáp ứng trên thiết bị di động. Nó chứa các mẫu thiết kế dựa trên
CSS và (tùy chọn) JavaScript cho kiểu chữ, biểu mẫu, nút, điều hướng và các thành
phần giao diện khác.
Bootstrap là một Thư viện HTML, CSS & JS tập trung vào việc đơn giản hóa
việc phát triển các trang web thông tin (trái ngược với các ứng dụng web). Mục đích
chính của việc thêm nó vào một dự án web là áp dụng các lựa chọn về màu sắc, kích
thước, phông chữ và bố cục của Bootstrap cho dự án đó.
Thiết kế đáp ứng giúp trang web hoặc ứng dụng có thể phát hiện kích thước và
hướng màn hình của khách truy cập và tự động điều chỉnh màn hình cho phù hợp;
phương pháp tiếp cận đầu tiên dành cho thiết bị di động giả định rằng điện thoại thông
minh, máy tính bảng và ứng dụng dành cho thiết bị di động dành riêng cho tác vụ là
công cụ chính của nhân viên để hoàn thành công việc và giải quyết các yêu cầu của
những công nghệ đó trong thiết kế.
Ưu điểm của Bootstrap.
- Tiết kiệm thời gian: Bootstrap giúp người thiết kế giao diện website tiết kiệm
rất nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những đoạn mã sẵn sàng cho bạn
áp dùng vào website của mình. Bạn không phải tốn quá nhiều thời gian để tự
viết code cho giao diện của mình.
- Tùy biến cao: Bạn hoàn toàn có thể dựa vào Bootstrap và phát triển nền tảng
giao diện của chính mình. Bootstrap cung cấp cho bạn hệ thống Grid System
mặc định bao gồm 12 bột và độ rộng 940px. Bạn có thể thay đổi, nâng cấp và
phát triển dựa trên nền tảng này.
- Responsive Web Design: Với Bootstrap, việc phát triển giao diện website để
phù hợp với đa thiết bị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Đây là xu hướng phát
triển giao diện website đang rất được ưa chuộng trên thế giới.
1.2.5. Thư viện Java Spring Boot
Spring Boot là một khung công tác dựa trên Java mã nguồn mở được sử dụng
để tạo một dịch vụ vi mô. Nó được phát triển bởi Pivotal Team và được sử dụng để
xây dựng các ứng dụng Spring độc lập và sẵn sàng sản xuất. Spring Boot cung cấp một
nền tảng tốt cho các nhà phát triển Java để phát triển một ứng dụng mùa xuân độc lập
và cấp
7
sản xuất mà bạn có thể chạy. Bạn có thể bắt đầu với các cấu hình tối thiểu mà không
cần thiết lập toàn bộ cấu hình Spring. Spring Boot ra đời với mục đích loại bỏ những
cấu hình phức tạp của Spring, nó không yêu cầu cấu hình XML và nâng cao năng suất
cho các nhà phát triển. Với sự góp mặt của Spring Boot, hệ sinh thái Spring đã trở nên
mạnh mẽ, phổ biến và hiệu quả hơn bao giờ hết.
Các đặc tính cơ bản của Spring Boot như:
- SpringApplication: SpringApplication là một class giúp khởi chạy các ứng dụng
từ hàm main thuận tiện. Để bắt đầu ứng dụng, bạn chỉ cần gọi các method run.
- Profiles: Spring Boot Profiles sẽ cung cấp một cách phân chia các cấu hình cho
từng môi trường. Các annotation là @Component hoặc @Configuration có thể
sẽ được đánh dấu profiles để giới hạn thời điểm hoặc môi trường sẽ được tải
lên.
- Externalized Configuration: Externalized Configuration cho phép bạn có khả
năng cấu hình được từ bên ngoài. Vì vậy, một ứng dụng được xây dựng có thể
được vận hành và hoạt động trên nhiều môi trường khác nhau. Để thực hiện
Externalized Configuration bạn có thể sử dụng các file properties, YAML, các
tham số command line hay các biến môi trường.
- Logging: Tất cả các chức năng log nội bộ đều được spring boot sử dụng
common logging. Chúng được quản lý một cách mặc định. Vì vậy, bạn không
nên hoặc không cần sửa các dependency logging nếu các tuỳ biến
customization không được yêu cầu.
1.3. Cơ sở dữ liệu MySQL
1.3.1. Cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nguồn mở (RDBMS) tốc độ
cao, được vận hành theo mô hình máy khách – máy chủ (client-server). Tên của nó là
sự kết hợp của "My", tên của con gái đồng sáng lập Michael Widenius, và "SQL", tên
viết tắt của Structured Query Language. Cơ sở dữ liệu quan hệ tổ chức dữ liệu thành
một hoặc nhiều bảng dữ liệu trong đó các kiểu dữ liệu có thể liên quan với nhau. SQL
là ngôn ngữ lập trình viên sử dụng để tạo, sửa đổi và trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
quan hệ, cũng như kiểm soát quyền truy cập của người dùng vào cơ sở dữ liệu. Ngoài
cơ sở dữ liệu quan hệ và SQL, một RDBMS như MySQL hoạt động với hệ điều hành
để triển khai cơ sở dữ liệu quan hệ trong hệ thống lưu trữ của máy tính, quản lý người
dùng, cho phép truy cập mạng và tạo điều kiện kiểm tra tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu
và tạo bản sao lưu.
Hệ thống quản trị này được tích hợp với apache và PHP, tương thích với rất
nhiều trình duyệt, hệ điều hành như Ubuntu, Linux, macOS, Microsoft Windows, ...
Hiện phần mềm này được dùng trong các trang web lớn như Google, Facebook,
Twitter, Yahoo và YouTube. MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản
8
trị Cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL). MySQL đang
được sử dụng cho
nhiều công việc kinh doanh từ nhỏ tới lớn:
- MySQL là một chương trình rất mạnh, xử lý một tập hợp các chức năng của các
gói cơ sở dữ liệu mạnh mẽ và đắt tiền nhất. Nó được phát hành theo nguồn mở
nên sử dụng không mất phí.
- MySQL sử dụng một dạng chuẩn của ngôn ngữ dữ liệu SQL nổi tiếng.
- MySQL làm việc trên nhiều hệ điều hành và với nhiều ngôn ngữ như PHP,
PERL, C, C++, Java, …
- MySQL hoạt động rất nhanh và hoạt động tốt ngay cả với các tập dữ liệu lớn.
- MySQL hỗ trợ các cơ sở dữ liệu lớn, lên tới 50 triệu hàng hoặc nhiều hơn nữa
trong một bảng. Kích cỡ file mặc định được giới hạn cho một bảng là 4GB
(Gigabyte), nhưng bạn có thể tăng kích cỡ này (nếu hệ điều hành của bạn có thể
xử lý nó) để đạt tới giới hạn lý thuyết là 8 terabyte (TB).
- MySQL là tùy biến, giấy phép GPL mã nguồn mở cho phép lập trình viên sửa
đổi phần mềm MySQL để phù hợp với môi trường cụ thể của họ.
1.3.2. Các thành phần của cơ sở dữ liệu MySQL
- Người dùng: là người thực sự sử dụng cơ sở dữ liệu. Người dùng có thể quản
trị, nhà phát triển hoặc người dùng cuối.
- Dữ liệu hoặc cơ sở dữ liệu: dữ liệu là một trong những yếu tố quan trọng của
cơ sở dữ liệu. Một lượng dữ liệu rất lớn sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và nó tạo
thành nguồn chính cho tất cả các thành phần khác tương tác với nhau. Có hai loại dữ
liệu. Một là dữ liệu người dùng. Nó chứa dữ liệu chịu trách nhiệm về cơ sở dữ liệu, tức
là dựa trên yêu cầu, dữ liệu sẽ được lưu trữ trong các bảng của cơ sở dữ liệu dưới dạng
hàng và cột. Một dữ liệu khác là siêu dữ liệu. Nó được gọi là 'dữ liệu về dữ liệu', tức là
nó lưu trữ các thông tin như có bao nhiêu bảng, tên của chúng, bao nhiêu cột và tên
của chúng, khóa chính, khóa ngoại, v.v. về cơ bản, các siêu dữ liệu này sẽ có thông tin
về mỗi bảng và các ràng buộc của chúng trong cơ sở dữ liệu.
- DBMS: đây là phần mềm giúp người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu. Nó cho
phép người dùng chèn, xóa, cập nhật hoặc truy xuất dữ liệu. Tất cả các hoạt động này
được xử lý bởi các ngôn ngữ truy vấn như MySQL, Oracle, v.v.
- Ứng dụng cơ sở dữ liệu: là chương trình ứng dụng giúp người dùng tương tác
với cơ sở dữ liệu bằng các ngôn ngữ truy vấn. Ứng dụng cơ sở dữ liệu sẽ không có bất
kỳ ý tưởng nào về DBMS cơ bản.
9
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
WEBSITE
10
Bảng 2.1 – Bảng chức năng chung
STT Chức năng Tác nhân Mô tả
Admin, Yêu cầu quyền truy cập, nhập user, password để thực
1 Đăng nhập
User hiện các chức năng.
Tìm kiếm Tìm kiếm sản phẩm theo các tiêu chí như: tên sản
3 User
sản phẩm phẩm, nhà sản xuất, giá tiền, …
Quản lý Thêm, sửa, xóa thông tin và danh mục sản phẩm,
4 Admin
sản phẩm hiển thị, quản lý, lưu trữ thông tin về sản phẩm
Quản lý Xem danh sách khách hàng hiện có, thực hiện các
5 khách Admin thao tác thêm mới, cập nhật. xóa thông tin khách
hàng hàng
Quản lý
6 nhà cung Admin Thêm, sửa, xóa nhà cung cấp sản phẩm
cấp
Quản lý Quản lý số lượng mua của khách hàng, thông tin
7 Admin
đơn hàng khách hàng, đơn vị vận chuyển
Thống kê Thống kê mặt hàng bán chạy, mặt hàng tồn kho,
8 Admin
sản phẩm thống kê đơn hàng
Chọn mua sản phẩm, giỏ hàng là nơi chứa thông tin
về sản phẩm mà khách hàng đã chọn mua như số
9 Giỏ hàng User
lượng sản phẩm, tên sản phẩm và giá tiền sản
phẩm…
Quản lý tài Thêm, sửa, xóa tài khoản người dùng, thay đổi mật
10 User
khoản khẩu, địa chỉ và thông tin liên lạc
11
2.1.2.1.2 Chức năng đăng nhập
Tiền điều kiện Người dùng phải có tài khoản trên hệ thống
Mật khẩu không hợp lệ: Khi người dùng nhập sai tên đăng nhập hoặc
mật khẩu
Luồng sự kiện
- Hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập để người dùng nhập lại thông
phụ
tin kèm theo thông báo tên đăng nhập và mật khẩu sai
- Quay lại bước đăng nhập
13
Bảng 2.3 Bảng chức năng đăng ký
Usecase Nội dung
Luồng sự kiện Người dùng cung cấp các thông tin tạo tài khoản
chính Hệ thống xác nhận thông tin và tạo tài khoản cho khách hàng
Hệ thống lưu trữ thông tin rồi trả về kết quả
Hiển thị ra màn hình thông báo đăng nhập thành công
Khi người dùng cung cấp các thông tin không hợp lệ hay tài khoản đã
tồn tại.
Luồng sự kiện
Hệ thống yêu cầu người dùng cung cấp lại thông tin rồi tiếp tục kiểm
phụ
tra.
15
2.1.2.1.4 Chức năng quản lý sản phẩm
Actor Admin
Admin chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm
- Thêm thông tin sản phẩm: chọn thêm sản phẩm, hệ thống hiển thị
giao diện nhập thông tin sản phẩm và danh sách sản phẩm, admin
nhập thông tin sản phẩm, nếu thành công hệ thống đưa ra thông báo.
- Sửa thông tin sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn
Luồng sự kiện
sản phẩm cần sửa, nhập các thông tin cần thay đổi, nếu việc thay đổi
chính
thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thông báo.
- Xóa thông tin sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn
sản phẩm cần xóa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ
đưa ra thông báo.
Use case kết thúc
Khi các tác động bị nhập sai thông tin hệ thống lưu thông tin vào
danh sách sản phẩm
Luồng sự kiện
Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ, trả về kết quả,
phụ
nhập lại thông tin, quay lại thực hiện các tác động ban đầu.
Các thông tin về sản phẩm được cập nhập trong cơ sở dữ liệu.
16
- Biểu đồ Usecase quản lý sản phẩm
17
2.1.2.1.5 Chức năng tìm kiếm sản phẩm
Người dùng, admin nhập thông tin cần tìm kiếm bao gồm: tên sản
phẩm, hãng sản xuất, giá, hãng sản xuất, …. Thông tin yêu cầu tìm
Luồng sự kiện kiếm được gửi đi
chính
Hệ thống truy xuất và xử lý thông tin trong hệ thống, nếu có hệ thống
trả về thông tin và hiển thị ra màn hình.
Luồng sự kiện Khi hệ thống không tìm thấy sản phẩm nào đáp ứng yêu cầu cần tìm
phụ kiếm, hệ thống trả về thông báo “Không tìm thấy sản phẩm”
18
- Biểu đồ Usecase tìm kiếm sản phẩm
19
2.1.2.1.6 Chức năng quản lý khách hàng
Actor Admin
Admin chọn mục quản lý khách hàng lấy danh sách khách hàng
Hệ thống hiển thị danh sách khách hàng
Luồng sự kiện Admin chọn thao tác: thêm, sửa, xóa, … hệ thống kiểm tra rồi cập
chính nhật thông tin
Hệ thống trả về kết quả ra màn hình
Thông báo cập nhập thành công
Luồng sự kiện Khi yêu cầu của admin không hợp lệ. hệ thống trả về kết quả, yêu
phụ cầu thực hiện lại thao tác.
20
- Biểu đồ Usecase quản lý khách hàng
21
2.1.2.1.7 Biểu đồ quản lý nhà cung cấp
- Giúp Admin lựa chọn, thêm hoặc hủy và quản lý thông tin các nhà cung cấp
sản phẩm .
Bảng 7 . Chức năng quản lý nhà cung cấp
-Biểu đồ Usecase
22
Hình 2.12 Biểu đồ Usecase biểu thị quản lý nhà cung cấp
- Biểu đồ tuần tự
23
-Biểu đồ Usecase
Hình 2.14 Biểu đồ Usecase biểu thị quản lý đơn hàng của Admin
-Biểu đồ tuần tự
24
Hình 2.15 Biểu đồ tuần tự thể hiện quản lý đơn hàng của Admin
2.1.2.1.9 Thống kê sản phẩm
- Bảng Đặc tả chi tiết
25
-Biểu đồ Usecase
Hình 2.17 Biểu đồ tần tự biểu diễn quản lý thống kê sản phẩm
26
2.1.2.1.10 Quản lý Giỏ hàng
- Bảng Đặc tả chi tiết
- Biểu đồ Usecase
27
Hình 2.18 biểu đồ usecase biểu diễn quản lý giỏ hàng
-Biểu đồ tuần tự
28
2.1.2.1.11 Quản lý tài khoản cá nhân
- Bảng Đặc tả chi tiết
-Biểu đồ UseCase
29
-Biểu đồ tuần tự
30
Bảng
-Biểu đồ Usecase
31
Hình 2.22 Biểu đồ Usecase thanh toán
-Biểu đồ Tuần tự
32
2.2 Thiết kế Website
2.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.2.1.1 Bảng cơ sở dữ liệu
2.2.1.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
2.2.2 Thiết kế giao diện
2.2.2.1 Thiết kế giao diện người dùng
- Giao diện hiển thị
- Giao diện giới thiệu
- Giao diện sản phẩm
- Giao diện giỏ hàng
- Giao diện thanh toán
- Giao diện đăng ký
- Giao diện đăng nhập
- Giao diện chi tiết sản phẩm
2.2.2.2 Thiết kế giao diện người quản trị
- Giao diện quản lý, đăng nhập
- Giao diện danh sách đơn hàng
- Hóa đơn mua hàng
- Giao diện danh mục sản phẩm
- Giao diện chỉnh sửa sản phẩm
- Giao diện thêm sản phẩm
- Giao diện chỉnh sửa thông tin
33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ WEBSITE
34
KẾT LUẬN
[1]. TS.Dương Kiều Hoa - Tôn Thất Hòa An, Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin với UML, NXB Đại học Quốc gia TPHCM, 2006.
[2]. https://en.wikipedia.org/wiki/English_Wikipedia
[3]. https://www.w3schools.com
[4]. https://vietjack.com
[5]. https://tedu.com.vn
35