You are on page 1of 19

ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Khoanh vào trước câu trả lời đúng: 

a) Số liền sau của 39 999 là:         

A. 40 000                                B. 40 998                              

 C. 39 998                                D. 40 100

b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:

A. 8 576                                   B. 8 756                                  

C. 8 765                                   D. 8 675

Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là: 

A. 36cm²                                   B. 81cm                                  

C. 81cm²                        D. 36cm

Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của
hình chữ nhật là:

A. 10 cm                                     B. 20 cm                               

C.24 cm²                      D. 24 cm

Câu 4: Đặt tính rồi tính:

a) 3250 - 324

b) 84 695 – 2 367

c) 1 041 x 7                  

d) 24 672 : 6

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

1
Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng:

Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để  6m 7cm = ...... cm là:

A. 67                     B.   607        C.    670                     D.    607

Câu 6. Tìm x :

a) x – 357  = 4 236

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
b)     x :  7 = 4214

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

......................................................................

Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa
được 1/3   quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét
đường nữa ?

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Câu 9: Một hình chữ nhật  có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m.
Chu vi  hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét ?

Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: ..................…

Câu 10 : Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi
thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo ?

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

2
I. ĐỌC HIỂU
Đọc thầm bài thơ sau :
NGÀY HỘI RỪNG XANH

Chim Gõ Kiến nổi mõ


Gà Rừng gọi vòng quanh
Sáng rồi, đừng ngủ nữa
Nào, đi hội rừng xanh !
Tre, Trúc thổi nhạc sáo
Khe Suối gảy nhạc đàn
Cây rủ nhau thay áo
Khoác bao màu tươi non.
Công dẫn đầu đội múa
Khướu lĩnh xướng dàn ca
Kì Nhông diễn ảo thuật
Thay đổi hoài màu da.
Nấm mang ô đi hội
Tới suối, nhìn mê say :
Ơ kìa, anh Cọn Nước
Đang chơi trò đu quay !
(Vương Trọng)

Câu 1. Nối tên con vật ở cột trái với từ ngữ tả hoạt động của chúng ở cột phải
cho thích hợp.
a) Chim Gõ Kiến 1. gọi vòng quanh đánh thức bạn bè
b) Gà Rừng 2. nổi mõ thúc giục đi hội
c) Công 3. diễn ảo thuật thay đổi màu da
d) Khướu 4. dẫn đầu đội múa
e) Kì Nhông 5. lĩnh xướng dàn đồng ca
Câu 2.
Nối từng ô chỉ tên sự vật ở bên trái với ô thích hợp ở bên phải để thấy các sự
vật tham gia ngày hội rừng xanh như thế nào.
a) Tre, Trúc 1. thay áo mới màu tươi non
b) Khe Suối 2. thổi nhạc sáo
c) Cây 3. gảy nhạc đàn
d) Nấm 4. chơi trò đu quay
e) Cọn Nước 5. mang ô đi hội
Câu 3. Bài thơ nói về điều gì ?
a. Hoạt động của các con vật trong rừng.
b. Vẻ đẹp của cảnh vật núi rừng.

3
c. Hoạt động, niềm vui của các con vật, sự vật trong rừng vào ngày hội của
mình.
Câu 4. Bài thơ “Ngày hội rừng xanh” có nhiều hình ảnh nhân hoá rất sinh
động. Em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ?
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Các con vật trong bài “Ngày hội rừng xanh” được nhân hoá bằng cách nào ?
a. Dùng từ gọi chúng như gọi một con ngưòi.
b. Dùng từ tả hoạt động của người để tả chúng.
c. Nói chuyện với chúng như nói chuyện với con người.

2. Cọn nước trong bài thơ được nhân hoá bằng những cách nào ?
a. Dùng từ gọi nó như gọi một con người.
b. Dùng từ tả hoạt động của người để tả nó.
c.  Nói chuyện với nó như nói chuyện vói một con ngưòi.

3. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Vì sao ? trong mỗi câu sau :

a).  Nói “Chim Gõ Kiến nổi mõ” vì Gõ Kiến là một loài chim dùng mỏ gõ vào
thân cây tim kiến để ăn.
A. Gõ Kiến là một loài chim dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn
B. một loài chim dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn
C. dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn

b) Vì Kì Nhông là loài thằn lằn có thể thay đổi màu da nên tác giả đã nói “Kì
Nhông diễn ảo thuật, thay đổi hoài màu da”.
A. có thể thay đổi màu da
B. Kì Nhông là loài thằn lằn
C. Kì Nhông là loài thằn lằn có thể thay đổi màu da

4. Điền bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? vào chỗ trống trong những câu sau :
a) Vì… nên tác giả bài thơ đã nói Gà Rừng gọi vòng quanh để bảo mọi người
đừng ngủ nữa, dậy đi hội.
b) Tác giả viết “Tre, Trúc thổi nhạc sáo” vì…
c) Tác giả để cho “Công dẫn đầu đội múa” vì…

4
III. LUYỆN NÓI – VIẾT
Câu 1. Dựa vào bài thơ, em hãy kể về “Ngày hội rừng xanh”.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 2. Hãy viết một đoạn văn kể về một lễ hội ở quê em hoặc một lễ hội mà
em biết.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

5
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Số liền sau số 12075 là:  (0,5đ)
A. 12074                     B.12076                                                      C. 12077
Câu 2. Số 17934 đọc là: (0,5đ)
A.    Mười bảy nghìn chín trăm ba tư
B.    Mười bảy nghìn ba trăm chín mươi tư
C.    Mười bảy nghìn chín ba tư
D.    Mười bảy nghìn chín trăm ba mươi tư
Câu 3. Giá trị của biểu thức 1320 + 2112 : 3 là: (1 đ)
A. 2024                   B. 2042                     C. 2204                       D. 2124
Câu 4. (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

A.    48 cm
B.    28 cm
C.    64 cm
D.    14 cm
Câu 5. Kết quả của phép tính 45621 + 30789 là: (1 đ)
A. 76410                  B. 76400                     C. 75410                   D. 76310
Câu 6. Từ 6 giờ kém 5 phút đến 6 giờ 5 phút là bao nhiêu phút:
A. 5 phút                    B. 8 phút                C. 10 phút                   D. 15 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN 5 điểm
Câu 7. Tìm xx (1 đ)
a. 1999 + xx = 2005
b. xx x 3 = 12485
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 8. Đặt tính rồi tính: (1 đ)
a. 10712 : 4
b. 14273 x 3  
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

6
Câu 9. Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích
bằng bao nhiêu? (2 đ)    
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
Câu 10. Tìm một số biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 7 lần thì được
12. (1 đ)

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

7
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)\
Tình bạn
Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún
nghe có tiếng kêu ngoài sân:
- Cứu tôi với!
Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.
Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ
sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông
ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương.
Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác
sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy
vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được
cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún,
khen:
- Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!
Theo Mẹ kể con nghe

2. Đọc thầm và làm bài tập:


(6 điểm)
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi.
1.    Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì?
A.    Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát.
B.    Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo.
C.    Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.

2.    Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân?
A.    Vì Cáo nhìn thấy Cún con.
B.    Vì Cáo già rất sợ sư tử.
C.    Vì Cáo già rất sợ Cún con.

3.    Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn?
A.    Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.
B.    Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn.
C.    Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn.

4.    Trong câu: “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Thuộc mẫu câu gì?
A.    Ai - làm gì?
B.    Ai - thế nào?
C.    Ai - là gì?

5. Viết lại một câu trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

8
6. Qua câu chuyện trên, em thấy Cún con là người như thế nào?
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

7.      Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Cún con trong
bài.
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

8.     Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?


…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

9.    Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh cánh đồng thêm rực rỡ
b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp mùa xuân như một người mẫu thời trang.

B. Kiểm tra viết:

1. Chính tả (4 điểm)


Viết bài: Mặt trời xanh của tôi
Viết 3 khổ thơ đầu  (TV 3 tập 2 /  trang 125 - 126)

2. Tập làm văn (6 điểm)


Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích nhất.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

9
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Số liền sau của 42 099 là:         
A. 42 100                   B. 42 098                    C. 43 099                      D. 43 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:
A. 8 576                      B. 8 756                      C. 8 765                           D. 8 675
c)  1 giờ 15 phút = … phút
A. 115 phút                  B. 615 phút                     C. 65 phút                       D. 75
phút
d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
A. Thứ tư                 B. Thứ năm               C. Thứ bảy                   D. Chủ nhật
Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu:  <, >, =      
a) 76 635 … 76 653  
b) 18 536 … 17 698
c) 47 526 … 47 520 + 6  
d)   92 569 … 92 500 + 70
Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.
a) Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 24 cm²                         B. 24cm                         C. 20 cm²                          D.
20 cm
b) Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm                           B. 20cm                          C. 24 cm²                          D.
24 cm
Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 1 207 dm                   B. 127 dm                     C. 1 270 dm                      D. 1
027 dm    
Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính:
a) 27 684 + 11 023      
b) 84 695 – 2 367       
c) 1 041 x 7                  
d) 24 672 : 6                 
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 6: (1,0 điểm).Tính giá trị của biểu thức:     


a) 229 + 126 x 3 = …………………         
b). (9 759 – 7 428) x 2 = …………………….

10
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm xx:
a) xx x 6 = 2 412                                         
b) xx : 3 = 1 824
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 8: (2,0 điểm)


Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô
đi được bao nhiêu kí- lô- mét?
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

A. Đọc thầm bài văn sau:


CÂY GẠO
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa
hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều
lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ

11
bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và
tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng
ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành,
làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo Vũ Tú Nam

B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho
mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
a. Tả cây gạo.
b. Tả chim.
c. Tả cây gạo và chim.
Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a. Mùa hè.
b. Mùa xuân.
c. Vào hai mùa kế tiếp nhau.
Câu 3: Câu : “Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.” thuộc
mẫu câu nào?
b. Ai thế nào?
c. Ai là gì?
Câu 4 : Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. 1 hình ảnh.
b. 2 hình ảnh.
c. 3 hình ảnh.
Câu 5: Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” tác giả nhân
hóa cây gạo bằng cách nào?
a. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
b. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
c. Nói với cây gạo như nói với con người.
Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

I. Chính tả: (Nghe viết) 15 phút


Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có
sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt,
mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.

12
Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu
nước.

II. Tập làm văn (25 phút)


Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm
để góp phần bảo vệ môi trường
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

ĐỀ SỐ 7

Câu 1.

a. Trong các số: 42078,  42075,  42090,  42100,  42099,  42109,  43000.

13
Số lớn nhất là:
 
A. 42 099                 B. 43 000                  C. 42 075                   D. 42 090 

b. Số liền sau của 78999 là: 

A.78901                      B. 78991                   C. 79000                      D. 78100 

Câu 2.  

a. Dãy số : 9; 1999;  199;  2009;  1000;  79768;  9999;  17 có tất cả mấy số?

A. 11 số                      B. 8 số                            C. 9 số                          D. 10 số 

b. Giá trị của số 5 trong số 65478 là: 

A. 5000                         B. 500                       C.   50 000              D. 50 

Câu 3.

a. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là:  

A. 4660                        B. 4960                     C. 4860                     D. 4760

b. Kết quả của phép trừ 85371- 9046 là:  

A. 86335                 B. 76325                    C. 76335                    D. 86325

Câu 4.

a. 2 giờ = … phút   Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

A. 120 phút               B.  110 phút               C. 60 phút              D. 240 phút

b. Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?   
  
A. Ngày 1                 B. Ngày 2                  C. Ngày 3              D. Ngày 4

Câu 5. Mua 2kg gạo hết 18000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là: 

A. 35 000 đồng     B. 40 000 đồng     C. 45 000 đồng      D. 50 000 đồng 

Câu 6. Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

14
A. 9 hình tam giác, 2 hình tứ giác 

B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

C. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác


  
D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Câu 7 : Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng bằng

chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 32 cm                  B. 16 cm                 C. 18 cm                           D. 36 cm

Câu 8:Đặt tính rồi tính:

14754 + 23680          

15840 – 8795            

12936 x 3              

68325 : 8 

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 9: Một ô tô đi trong 8 giờ thì được 32624 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ
được bao nhiêu ki – lô – mét?  

…………………………………………………………………………………

15
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 10: Tìm x

a) x x 6 = 3048 : 2                                 

b) 56 : x = 1326 – 1318

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

A.Kiểm tra đọc (10 điểm)


I. Đọc hiểu - Luyện từ và câu - Thời gian 35 phút (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN

16
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần
đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua
một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị
chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn
không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây
này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như
bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.

Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một
việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông?
A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.
C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống.
D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông?
A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông
an toàn.
B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.
D. Bố động viên Én rất nhiều.
4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn?
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.
5. Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp:
1……………………………gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con
một chiếc lá .
2 ……………. ….. ….. …..  ………………………………và tạo cho Én một
niềm tin.
3…………………………………………………………………………………
….

17
Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để vượt
qua mọi khó khăn nguy hiểm.)

6. Điền dấu thích hợp vào ô trống.


Én sợ hãi kêu lên:
- Chao ôi .... Nước sông chảy siết quá  .....
- Con không dám bay qua à  .....
7. Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

8. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M 3 – 1 điểm)


a. Phải biết tin vào những phép mầu.
b. Phải biết vâng lời bố mẹ.
c. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình.

B/ KIỂM TRA VIẾT 


1.Chính tả nghe - viết (15 phút)
CON CÒ  (Viết  từ: Một con cò trắng…..  ...đến hết)
(Sách Tiếng Việt lớp 3 –Tập 2 –Trang 111)

II. Tập làm văn (6 điểm : 25 - 30 phút)


 Hãy tả một loại hoa mà em yêu thích nhất.
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

18
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

19

You might also like