Professional Documents
Culture Documents
Chu kì bán hủy T1/2 : là thời gian mà chất phản ứng giảm đi một nửa.
Hạn dùng của thuốc T9/10: là thời gian để hàm lượng còn lại 90% so với
ban đầu
ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG ĐƠN GiẢN
Khảo sát phản ứng bậc không
Phương trình động học của phản ứng bậc không: [A]=-kt + [A]o
[A]o =OC
-k =tgα k=OC/OB
ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG ĐƠN GiẢN
Khảo sát phản ứng bậc không
• v=k
• v không phụ thuộc nồng độ
• thứ nguyên : [nồng độ].thời gian-1
• T1/2 phụ thuộc vào nồng độ chất ban đầu
• Thường gặp khi nghiên cứu sự phân hủy thuốc trong hỗn dịch
hoặc nhũ tương
Phản ứng bậc một
Phản ứng bậc một
Phương trình động học:
Phản ứng bậc một
lg[A]0 =OC
tgα = -OC/OB
Phản ứng bậc một
Thứ nguyên của phản ứng bậc 1: [thời gian]-1
-Tiến hành phản ứng với nồng độ chất A ban đầu đã biết, sau từng
khoảng thời gian t thích hợp. Ví dụ: 15, 30, 45, 60
-Thu được số liệu tương ứng nồng độ [A] và thời gian t. Lần lượt thay
vào biểu thức tính k
-Biến đổi phương trình động học thành dạng đường thẳng
-Vẽ đường thẳng sự phụ thuộc của hàm nồng độ theo thời gian
ví dụ: phản ứng bậc 1
Các phương pháp xác định hằng số k
Phương pháp dựa vào chu kỳ bán hủy
-Vẽ đồ thị sự phụ thuộc nồng độ [A] theo t, tại thời điểm
[A] = [A]o /2 T1/2
-Khảo sát sự biến đổi hàm lượng của chất thử nghiệm trong từng
khoảng thời gian khác nhau
-Thay các số liệu thu được vào các phương trình động học bậc 0,
1, 2… nếu có trị số nào là tương thích thì bậc của phản ứng là bậc
của phương trình đó.
Phương pháp xác định bậc phản ứng
Phương pháp dựa vào T1/2
Tiến hành phản ứng với các nồng độ ban đầu khác nhau, đo thời
gian cần thiết để nồng độ ban đầu còn một nửa
Thay bộ giá trị nồng độ và thời gian vào các biểu thức tính T1/2
biểu thức nào phù hợp bậc phản ứng
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
Quy tắc Van’t Hoff
Một trong những ứng dụng của động học trong dược là nghiên cứu
độ ổn định của thuốc
-Việc nghiên cứu độ ổn định có thể có thể xác định tuổi thọ của
thuốc trong điều kiện bảo quản
- xác định độ bền tương đối của sản phẩm khi gặp điều kiện khắc
nghiệt
-Xác định trong điều kiện thường- điều kiện lưu hành thuốc
-Điều kiện: nhiệt độ: 30 +/- 2 o C
-Độ ẩm tương đối: 75 +/- 5%
-Thời điểm kiểm tra:
Năm đầu tiên: mỗi 3 tháng
Năm thứ 2: mỗi 6 tháng
Năm thứ 3: mỗi 12 tháng
Xác định tuổi thọ của thuốc
-Công thức ước tính tuổi thọ ở nhiệt độ ở điều kiện thường
Nội dung môn Hóa lý Dược
Chương: Các hiện tượng bề mặt và hấp phụ
Chương điện học: Độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly
1
Các hiện tượng bề mặt & hấp phụ
Các hiện tượng bề mặt
2
3
Nội dung hiện tượng bề mặt
• Khái niệm cơ bản
• Chất hoạt động bề mặt
• Ứng dụng của CHĐBM
4
Mục tiêu bài học
• Trình bày được: SCBM; hiện tượng ngưng tụ
mao quản và hiện tượng thấm ướt
5
Khoa học bề mặt (Surface sciences)
Là bộ môn quan trọng mà cơ sở của nó dựa trên:
• Năng lượng bề mặt
• Sức căng bề mặt
• Lực mao dẫn
• Độ thấm ướt
• Sự bám dính
• Sự hấp phụ
• Nhiệt động học bề mặt
• Sự tương tác giữa các phân tử bề mặt
Tất cả các hiện tượng này đều xuất hiện trong đời
sống sinh hoạt hang ngày của chúng ta
6
Ý nghĩa nghiên cứu hiện tượng bề mặt
7
Ý nghĩa nghiên cứu hiện tượng bề mặt
8
Ý nghĩa nghiên cứu hiện tượng bề mặt
trong khoa học Dược
1. Hấp phụ hoạt chất trên tá dược trong công thức bào chế
VD: Lanolin khan, hỗn hợp lanolin + Vaselin, Hỗn hợp vaselin +
cholesterol, sterol, muối nhôm phosphate, nhôm hydroxyd.
2. Phân tán tiểu phân lỏng trong môi trường lỏng. Hình thành và
ổn định nhũ tương.
3. Phân tán các tiểu phân rắn trong môi trường lỏng để hình
thành hỗn dịch.
4. Sự cạnh tranh hấp thu giữa các chất qua màng sinh học
9
Các khái niệm cơ bản
10
HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT
Hấp phụ
11
Khái niệm sức căng bề mặt
Sức căng bề mặt (surface tension)
12
Khái niệm sức căng bề mặt
13
Khái niệm sức căng bề mặt
14
Khái niệm sức căng bề mặt
Sức căng bề mặt (SCBM) của chất lỏng
16
Các yếu tố ảnh hưởng tới SCBM
1. SCBM phụ thuộc vàò lực tương tác giữa các phân tử, vì
thế phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc
17
Các yếu tố ảnh hưởng tới SCBM
18
SCBM và các yếu tố ảnh hưởng
2. SCBM phụ thuộc vào nhiệt độ
Đối với chất lỏng, khi nhiệt độ tăng, SCBM giảm
Ở nhiệt độ tới hạn, không còn bề mặt phân chia, SCBM = 0
3. SCBM phụ thuộc vào khối lượng riêng của pha lỏng
và pha khí
19
Sức căng bề mặt của một số hợp chất
20
Một số ví dụ ứng dụng SCBM
Thử nghiệm lâm sàng “chứng vàng da”: nước tiểu bình thưởng có
SCBM khoảng 66 dyn/cm, nhưng nếu có acid mật trong nước tiểu thì
Hay’s test: bột lưu huỳnh sẽ nổi trên bề mặt nước tiểu bình thường,
SCBM của nước tiểu sẽ giảm và bột S sẽ chìm khi nước tiểu có chứa
acid mật.
Xà phòng, bột giặt giúp làm sạch áo quần vì chúng tạo với nước một
dung dịch SCBM nhỏ. Vì thế, chúng dễ dàng thấm vào các lỗ hổng,
- Giá trị của SCBM phụ thuộc vào bản chất của các pha tiếp xúc, nhiệt độ
và lượng chất hòa tan.
- Nước là chất lỏng có SCBM khá lớn, lớn hơn SCBM của DMHC ( DM
càng phân cực thì SCBM càng lớn), bé hơn SCBM của kim loại. SCBM
của kim loại rất lớn, thường không ổn định, giá trị phụ thuộc vào cấu trúc
mạng tinh thể. Không khí là dạng vật chất có SCBM nhỏ nhất
22
Áp suất hơi bão hòa trên bề mặt lỏng
23
Khái niệm cơ bản
Hiện tượng mao dẫn
Nhúng mao quản trong nước
thì nước dân lên, ngấn mép
nước trong mao quản luôn
có dạng lõm.
25
Khái niệm cơ bản
Hiện tượng ngưng tụ mao quản
Vì áp suất hơi bão hòa ở mao quản hẹp luôn nhỏ
hơn áp suất bão hòa ở mặt phẳng → hơi nước
chưa đạt bão hòa ở bề mặt phẳng nhưng đã bão
hòa hoặc quá bão hòa trong mao quản hẹp →
nước ngưng tụ trong mao quản, và sự ngưng tụ
hơi nước trong mao quản hẹp xảy ra sớm hơn ở
mao quản lớn → giải thích sự hấp phụ hơi nước
của silica gel và các chất hút ẩm
26
Khái niệm cơ bản
Hiện tượng thấm ướt bè mặt: Là sự phân bố mề mặt giữa
3 pha R-L-K sao cho năng lượng toàn phần bề mặt nhỏ
nhất
27
Hiện tượng thấm ướt
28
Hiện tượng thấm ướt
29
Tóm lại hiện tượng thấm ướt
Thấm ướt là quá trình làm giảm năng lượng tự do bề mặt,
giảm sức căng bề mặt (xảy ra ở hệ có 3 pha tiếp xúc R-L-K).
30
Giải thích một số hiện tượng bề mặt
31
Một số khái niệm cơ bản về chất hoạt
động bề mặt
32
Sức căng bề mặt của dung dịch chất tan
Chất tan là chất không hoạt động bề mặt
33
Sức căng bề mặt của dung dịch chất tan
34
Sức căng bề mặt của dung dịch chất tan
Quá trình hòa tan chất tan là chất hoạt động bề
mặt
35
Khái niệm cơ bản
Chất hoạt động bề mặt – hoạt tính bề mặt
36
Khái niệm cơ bản
Chất hoạt động bề mặt
40
Khái niệm cơ bản
Chất hoạt động bề mặt – hoạt tính bề mặt
Khả năng làm giảm SCBM tùy thuộc vào: nồng độ
chất HĐBM và chiều dài của gốc R.
41
Khái niệm cơ bản
Chất hoạt động bề mặt - micelle
42
Micell và các đặc điểm
➢ Khi nồng độ chất HĐBM tăng quá giới hạn, các chất HĐBM
sẽ tập trung lại thành cấu trúc micell.
➢ Hình dạng, kích thước và cách sắp xếp của các phân tử
HĐBM trong cấu trúc micell dựa trên nguyên tắc làm cho
năng lượng tự do của hệ là nhỏ nhất.
➢ Kích thước của micell thường là vài chục đến vài trăm
nanomet.
44
Hình dạng micell
45
Khái niệm cơ bản
Chất hoạt động bề mặt – cơ chế tẩy rửa và tạo bọt
46
HLB – Hydrophilic-Lipophilic Balance
• Tính ưa, kỵ nước của một chất HĐBM (không phân ly
thành ion) được đặc trung bởi một thông số là độ cân bằng
ưa kỵ nước (HLB) giá trị này có thể từ 0 đến 20 (tính theo
phương pháp Griffin) và từ 0 đến 40 (Davies)
• Công thức tính HLB theo Griffin: HLB = 20 .Mh/M
Trong đó:
Mh là khối lượng phân tử của phần thân nước
M là khối lượng của cả phân tử chất HĐBM
47
HLB – Hydrophilic-Lipophilic Balance
HLB: tương quan ái nước-ái dầu
48
HLB – Hydrophilic-Lipophilic Balance
49
Giải thích cơ chế của chất HĐBM theo HLB
HLB 4-8: chất chống tạo bọt
Khi chưng chất dịch chiết có dung môi phân cực, thường
có hiện tượng nổi bọt. Sử dụng chất HĐBM có HLB 1-3,
đây là những chất rất thân dần, không tan trong nước sẽ
tạo màng mỏng nổi trên bề mặt, phá vỡ bọt.
HLB 7-11: Nhũ hóa N/D
Là chất HĐBM thân dầu. Làm giảm sức căng bề mặt giữa
pha nước và dầu, giúp phân tán các tiểu phân nước trong
môi trường phân tán là dầu.
HLB 12-16: Nhũ hóa D/N
Là chất HĐBM thân nước. Làm SCBM giữa 2 pha dầu và
nước, giúp phân tán các tiểu phân dầu trong môi trường
phân tán là nước.
50
Giải thích cơ chế của chất HĐBM theo HLB
Là những chất có khả năng nhũ hóa phân tán các chất bẩn
hữu cơ thân dầu vào trong nước để thực hiện vai trò tẩy
rửa.
mặt Rắn-lỏng để hòa tan các chất rắn khó tan (thân dầu,
Cao lanh (Kaolin, đất sét), gum (Arabic gum), nhựa cây, lòng
đỏ trứng (lecithin), cholesterol
+ Span và Tween.
52
Tính chất HĐBM anion
Tính chất của chất HĐBM loại anion
• Phân ly thành anion (ion âm)
• Muối của acid béo + ion kim loại
• Có khả năng HĐBM mạnh nhất so với chất khác
• Tạo bọt to, kém bền
• Mất khả năng hoạt động trong nước cứng, nước có chứa kim
loại nặng (Fe2+, Cu2+…)
Các chất HĐBM loại anion
Xà phòng kim loại hóa trị I
Xà phòng kim loại hóa trị II
Muối sulfat của alcol béo và kim loại
53
Chất HĐBM anion
Xà phòng kim loại hóa trị I
Stearat natri: C17H35COONa C17H35COO- + Na+
Oleat Kali: C17H33COOK C17H33COO- + K+
Xà phòng Natri gây kích ứng da, nhũ hõa nhũ tương D/N
Xà phòng kim loại hóa tri II
Stearat calci: (C17H35COO)2Ca 2 C17H35COO- + Ca++
Oleat magie: (C17H33COO)2Mg 2 C17H33COO- + Mg++
Xà phòng Calci gây kích ứng da, nhũ hóa nhũ tương N/D
Muối sulfat của alcol béo và ion kim loại
Natri lauryl sulfat: C12H25OSO3Na (dùng trong kem đánh răng)
Dễ tan/nước, dễ tạo bọt, làm chất trợ tan, bền trong nước
cứng, kháng VK Gram (+)
54
Chất HĐBM cation
• Là chất HĐBM có nhóm chức thân nước là ion dương
(thường là các dẫn xuất của muối amin bậc 4 của Cl-
• Có khả năng HĐBM không cao: Làm bền bọt, lấy dầu ít
nên êm dịu cho da
• Trong ngành dược dùng như thuốc sát khuẩn ngoài da,
rửa vết thương, phổ KK rộng Gram (+) và Gram(-)
Muối amin
55
Phân loại chất HĐBM
Span and Tween
Span: sorbitan monoester
56
Phân loại chất HĐBM
57
Ứng dụng của chất HĐBM
- Tạo micelle
58
Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt
Trong ngành dược, chất HĐBM chủ yếu được dùng làm
tác nhân thấm ướt, hòa tan.
Làm dễ phân tán các hoạt chất khó hòa tan
- Dùng các chất HĐBM nhằm “dễ thấm ướt” hoạt chất là
chất rắn khó hòa tan
VD: Sự hòa tan của hormone tăng khi thêm các chất
HĐBM như caprilat, natri laurat, tween 20, tween 60…
- Hoạt chất là chất lỏng khó hòa tan trong nước (hoặc
dung môi thân nước)
Tăng tác độ hòa tan, tăng tác
dụng và độ bền sinh học
59
Nhũ tương
Nhũ tương = hệ phân tán gồm những hạt của một
chất lỏng không tan phân tán trong một chất lỏng
khác.
60
Cơ chế nhũ hóa của chất HĐBM
1. NHũ hóa là sự phân tán 2 pha dầu và nước vào nhau
thành hệ phân tán có các tiểu phân rất nhỏ, hệ đục trắng
như sữa
2. Chất HĐBM tập trung lên bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha dầu
và nước, làm giảm SCBM tiếp xúc, từ đó dễ dàng phân
tán 2 pha vào nhau
3. Chất HĐBM thân với pha nào hơn sẽ làm cho bề mặt tiếp
xúc 2 pha bị kéo mạnh về pha đó. Khi quá trình này cân
bằng, pha này trở thành môi trường phân tán, pha lỏng
kém thân với chất HĐBM trở thành tiểu phân phân tán
61
Nhũ tương
Để bền hóa hệ nhũ tương cần đưa vào hệ chất ổn
định – chất nhũ hóa.
63
Nhũ tương
Phân loại theo pha phân tán và môi trường phân tán
64
Nhũ tương
Phân loại theo nồng độ pha phân tán
Nhũ tương loãng: nồng độ pha phân tán <2% →
hạt nhũ tương nhỏ, hình cầu, hệ bền
65
Nhũ tương
Phương pháp nhận biết nhũ tương
Phương pháp pha loãng: pha loãng nhũ tương D/N
bằng H2O, pha loãng nhũ tương N/D bằng dầu
Nhũ tương có khuynh hướng tạo nên các giọt lớn hơn → hệ phá vỡ
67
Nhũ tương
Độ bền vững của nhũ tương
Để cho một hệ nhũ tương bền → cho thêm chất nhũ
hóa
- Làm chất lỏng tích điện, tạo lớp solvat hóa → bảo vệ
69
Nhũ tương
Độ bền vững của nhũ tương
Trong quá trình ổn định nhũ dịch thường xảy ra các quá
trình: sự tương tác giữa các tiểu phân do chuyển động
Brown, sự nổi kem, sự sa lắng.
2(d − d o ) g 2
V= r
9.
70
Nhũ tương
Sự chuyển tướng của nhũ tương (sự đảo pha)
Là quá trình chuyển biến tương hỗ của 2 loại nhũ
tương D/N và N/D trong một số điều kiện thích hợp.
Tiến hành: vừa khuấy mạnh vừa thêm chất nhũ hóa
thích hợp.
71
Nhũ tương
Sự chuyển tướng của nhũ tương (sự đảo pha)
72
Các hiện tượng bề mặt & hấp phụ
Sự hấp phụ
73
Khái niệm cơ bản
Định nghĩa
Hấp phụ là sự gia tăng nồng
độ một chất lên trên bề mặt
chất khác.
Chất bị hấp phụ là chất được tích lũy trên bề mặt phân
chia pha.
Hấp thụ cơ bản giống chất hấp thu, nhưng “hấp thu”
dùng trong sinh học, “hấp thụ” thường dùng trong hiện
tượng vật lý và hóa học đơn thuần
75
Hấp phụ và phản hấp phụ
76
Khái niệm cơ bản
Độ hấp phụ
Là lượng chất bị hấp phụ được chất hấp phụ thu
hút trên một đơn vị bề mặt phân chia pha.
X
Độ hấp phụ: a=
S
X: lượng chất bị hấp phụ; mol, mmol hoặc g
S: diện tích bề mặt chất hấp phụ; cm2
Để thuận tiện → S được thay bằng khối lượng
chất hấp phụ (g) 77
Khái niệm cơ bản
Độ hấp phụ
Độ hấp phụ a được xác định khi hệ đạt trạng thái cân bằng
(tốc độ hấp phụ = tốc độ phản hấp phụ). Đây là trạng thái
cân bằng động, do chuyển động nhiệt quyết định
78
Khái niệm cơ bản
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ
Quá trình hấp phụ phụ thuộc vào:
- Nhiệt độ
79
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ
Khảo sát sự hấp phụ ở nhiệt độ hoặc p không đổi
Ta có :
a = f(C)
T = const Đường hấp phụ
a = f(p) đẳng nhiệt
a = f(C)
p = const Đường hấp phụ
a = f(T) đẳng áp
80
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ
Miền p, C
nhỏ
Miền p, C
trunh bình Miền p, C lớn
Tuyễn tính
Lực LK Van Der Waals (lực tác Lực LK hóa học (ion, cộng hóa trị)
dụng KL)
Năng lượng trạng thái của các Năng lượng trạng thái của chất bị
chất bị HP = const HP thay đổi
Năng lượng vài KJ-vài chục Năng lượng cao: vài tram KJ/mol
KJ/mol
Phản hấp phụ êm dịu, chất hấp Phản hấp phụ khó khan, chất hấp
phụ không bị ảnh hưởng phụ bị hủy hoại
82
Hấp phụ vật lý
- Lực hấp phụ là lực liên kết hóa học như liên kết
cộng hóa trị, liên kết ion…
88
Sự hấp phụ của chất khí trên bề mặt rắn
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir
Khảo sát sự hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn có
So=1cm2, độ hấp phụ cực đại amax
p: áp suất khí
89
Sự hấp phụ của chất khí trên bề mặt rắn
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir
kp
Phương trình hấp phụ: a = amax
1 + kp
90
Sự hấp phụ của chất khí trên bề mặt rắn
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir
p 1 1
Tuyến tính hóa: = p+
a am kam
Hệ số góc: 1/am
91
Sự hấp phụ của chất khí trên bề mặt rắn
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich
Freundlich thu được phương trình đẳng nhiệt hấp
phụ nhờ thực nghiệm:
x
a = kp 1/ n
hay = kp1/ n
92
Sự hấp phụ của chất tan trên bề mặt rắn
Trong dung dịch loãng, sự hấp phụ acetic acid lên
bề mặt than hoạt tính tuân theo phương trình
Langmuir:
kC
a = amax
1 + kC
93
Sự hấp phụ của chất tan trên bề mặt rắn
Ở những miền có nồng độ chất tan không cao, sự hấp phụ
được tính theo phương trình Freundlich:
x
Trong đó y = a = = kC 1/ n
m
x: là số milimol chất tan bị hấp phụ
k: là hằng số
94
Sự hấp phụ của chất tan trên bề mặt rắn
Tuyến tính hóa phương trình y = kC
1/ n
1
Ta có: lg y = lg C + lg k
n
95
Sự hấp phụ của chất tan trên bề mặt rắn
Các yếu tố ảnh hưởng - Dung môi
Dung môi và chất tan hấp phụ cạnh tranh.
Nếu SCBM của dung môi cao → Dung môi khó hấp
phụ, chất tan ưu tiên hấp phụ
96
Sự hấp phụ của chất tan trên bề mặt rắn
Các yếu tố ảnh hưởng – chất hấp phụ
Phụ thuộc vào bản chất, độ xốp của chất hấp phụ
- Kích thước mao quản lỗ xốp của chất hấp phụ lớn
hơn kích thước trung bình của chất bị hấp phụ →
hấp phụ tốt. Ngược lại → chất bị hấp phụ không
thể chui vào mao quản → khó hấp phụ.
97
Sự hấp phụ của chất tan trên bề mặt rắn
Các yếu tố ảnh hưởng – chất bị hấp phụ
- Tùy thuộc vào độ phân cực của chất hấp phụ và
chất bị hấp phụ
- Thường phân tử có khối lượng lớn có khả năng bị
hấp phụ mạnh. Ví dụ: alkaloid, phẩm màu có khối
lượng phân tử lớn nên bị hấp phụ nhiều hơn các
chất có phân tử nhỏ
- Các chất thơm thường bị hấp phụ trên carbon
nhiều hơn các chất mạch thẳng 98
Sự hấp phụ của chất tan trên bề mặt rắn
Các yếu tố ảnh hưởng – thời gian và nhiệt độ
- Hấp phụ chất tan trong dung dịch lên bm chất rắn
thường chậm hơn hấp phụ khí lên bm chất rắn.
- Khi hấp phụ, chất tan tại bm rắn giảm → chất tan
trong lòng dung dịch cần được khuếch tán từ đến
bm rắn để được tiếp tục hấp phụ → để hấp phụ
hiệu quả cần khuấy trộn lắc dung dịch.
- Khi tăng nhiệt độ, thường hấp phụ trên bm rắn
giảm (đặc biệt là hấp phụ khí). 99
Ứng dụng của sự hấp phụ
- Mặt nạ phòng độc - Tinh chế các khí
- Hấp phụ khí hydro trên bề mặt Niken, bạch kim…ứng dụng
làm chất xúc tác trong công nghệ hóa hoc và phân tích các
chất.
- Chất hấp phụ các khí hơi trong trường hợp đầy bụng,
chướng hơi, rối loạn tiêu hóa: Carbophos, Carbogast hoặc sử
dụng làm thuốc giải độc (ngộ độc thuốc quinin, barbituric…)
hoặc sử dụng trong các bộ phận của máy lọc máu.
100
Ứng dụng của sự hấp phụ
- Dùng than hoạt tính để loại chất màu, chất bẩn; làm sạch các loại
dầu nhờn bằng đất sét hoạt hóa
- Sắc ký giấy, sắc ký cột với các chất hấp phụ là Al2O3, silica gel…
- Trong chiết xuất dược liệu: dùng than hoạt tính để tách carotenoid,
chlorophyll…
…
101
Hấp phụ trao đổi ion
104
Hấp phụ trao đổi ion
105
Hấp phụ trao đổi ion
thuận nghịch base
106
107
Hấp phụ trao đổi ion
Nhựa trao đổi Cationic
108
Hấp phụ trao đổi ion
Nhựa trao đổi anionic
109
Hấp phụ trao đổi ion
pH của môi trường, bản chất của ionic, nồng độ các
dung dịch → ảnh hưởng tới tốc độ trao đổi hoặc dung
lượng trao đổi ion của nhựa ionic
pH 2
- + +
SO3 Na H3N
COOH
Ion-exchange Resin
- +
SO3 H3N
-
COO pH 4.5
+
Na
110
Hấp phụ trao đổi ion
Dung lượng trao đổi ion
Là số mili đương lượng gam của ion đã trao đổi
trên bề mặt 1 gam (ml) ionic khô khi toàn bộ ion
linh động của ionic được thay bằng các ion có trong
dung dịch.
Sau khi trao đổi bão hòa, có thể phục hồi nhựa về
trạng thái ban đầu bằng cách dùng acid hoặc kiềm
để xử lý nhựa.
111
Tổng kết bài hấp phụ
- Hấp phụ -Hấp thu- Hấp thụ
1. Các khái niệm - Phản hấp phụ
- Độ hấp phụ
2. Phân loại hấp phụ - Hấp phụ vật lý – Hấp phụ Hóa học
- Khảo sát sự hấp phụ khí/rắn, lỏng/rắn, hấp phụ chất điện ly/rắn
và sự hấp phụ trao đổi ion
112
Hấp phụ trao đổi ion
Ứng dụng
Loại các ion tạp như Fe3+, Cu2+, Ca2+, Mg2+
114
Khái niệm
Độ dẫn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
vận chuyển dòng điện tử dưới tác dụng của từ
trường ngoài.
115
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện
- Bản chất của chất điên ly: chất điện ly mạnh dẫn điện
tốt hơn chất điện ly yếu
- Dung môi hòa tan: dung môi phân cực dẫn điện tốt
hơn dung môi không phân cực
- Nhiệt độ môi trường: nhiệt độ tăng → độ nhớt của
môi trường giảm → độ dẫn điện tăng
- Điện tích và bán kính ion
- Ảnh hưởng của nồng độ chất điện ly 116
Các cách biểu thị độ dẫn diện
Độ dẫn điện riêng
Độ dẫn điện riêng của dung dịch là độ dẫn điện của
tất cả các ion có trong 1 cm3 dung dịch ở nồng độ
đã cho.
1
1 1 −1
K = = . ( S .cm )
R S
117
Các cách biểu thị độ dẫn diện
Độ dẫn điện đương lượng
Độ dẫn điện đương lượng là độ dẫn gây ra bởi tất
cả các ion có trong một thể tích dung dịch chứa
đúng một đương lượng chất điện ly hòa tan.
1000
=K 2
( S .cm )
C
118
Ứng dụng của phép đo độ dẫn điện
- Đo độ dẫn điện riêng của dung dịch
119
Ý nghĩa của phép đo độ dẫn
- Đo độ dẫn để đánh giá chất lượng nước.
1
Định nghĩa
Hệ phân tán là hệ gồm có pha phân tán phân bố
trong môi trường phân tán. Pha phân tán bao gồm
một hay nhiều chất được phân chia thành những
tiểu phân có kích thước nhất định phân bố trong
môi trường (rắn, lỏng, khí)
2
Định nghĩa
Pha phân tán, môi trường phân tán: Rắn, lỏng khí 3
Định nghĩa
Hệ vi dị thể: kích thước hạt vài micron → hạt
phân tán không nhìn thấy bằng mắt thường
nhưng nhìn rõ bằng kính hiển vi → tính chất
giống hệ keo.
4
Định nghĩa
Hệ siêu vi dị thể: kích thước nhỏ hơn hệ keo, không nhìn
thấy bằng kính hiển vi thường.
Xem hạt phân tán có dạng hình cầu hoặc khối lập phương
→ dễ tính toán
Hệ đơn phân tán: các hạt có kích thước đồng nhất (hiếm
gặp). Hệ đa phân tán: các hạt có kích thước khác nhau
(thực tế).
10-7 cm 10-5 cm
6
Khái niệm
Phân loại theo kích thước hạt
Ví dụ:
- Ngưng tụ hơi natri trong benzen → thu được hệ
phân tán keo natri trong benzen. Pha phân tán là các
tiểu phân keo gồm các nguyên tử natri kết hợp lại;
môi trường phân tán là benzen.
- Dùng nước pha loãng dung dich S bão hòa (trong cồn)
→ hệ keo S hoặc hệ thô S phân tán trong nước
9
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo không thuận nghịch: khi bốc hơi dung
môi thu được cắn khô; lấy cắn khô phân tán trở
lại vào môi trường phân tán cũ thì không trương
nở, không tạo thành hệ keo như ban đầu.
Ví dụ: keo lỏng của các kim loại, keo AgI, keo S
trong nước → keo không thuận nghịch
10
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo thân dịch: Các tiểu phân của pha phân tán
tương tác mạnh với môi trường → dễ dàng
phân tán, có tính thuận nghịch. Nếu môi trường
là nước, ta có keo thân nước, ví dụ keo thạch,
agar keo gelatin
11
Phân loại
theo sự tương tác giữa các pha
Hệ keo sơ dịch: Các tiểu phân của pha phân tán
không có ái lực với môi trường → khó phân tán,
thường không có tính thuận nghịch. Nếu môi trường
là nước, ta có keo sơ nước, ví dụ keo S, keo AgI.
Chaát phaân taùn Moâi tröôøng phaân taùn Hệ phaân taùn Thí duï
Sol: các hạt phân tán có kích thước của hệ keo phân bố trong môi trường phân
tán. Môi trường phân tán là:
Khí → keo khí, aerosol hay khí dung
Lỏng → keo lỏng, liosol. Nếu lỏng là nước hoặc rượu → hydrosol hoặc alcolsol
13
Độ phân tán
Độ phân tán: đặc trưng cho độ mịn của hệ phân
tán
1 1
D= =
d 2r
D: Độ phân tán d: đường kính r: bán kính
Kích thöôùc (cm) Soá khoái laäp phöông Beà maët rieâng(cm2)
1 1 6
10-1 103 60
10-2 106 600
10-3 109 6.103
10-4 1012 6.104
10-5 1015 6.105(60 m2)
10-6 1018 6.106
10-7 1021 6.107(6000 m2)
17
Diện tích bề mặt
Sự phụ thuộc của bề mặt riêng và kích thước hạt phân tán
Hệ phân tán thô, hệ phân tán keo và hệ vi dị thể → bề mặt riêng lớn
→ hiện tượng hấp phụ và thấm ướt → ứng dụng quạn trọng
18
Độ ổn định
Hệ keo và vi dị thể có bề mặt phân chia pha lớn. Ở bề
mặt phân chia có năng lượng tự do bề mặt G rất lớn.
G=σ.S trong đó σ: sức căng bề mặt
Lấy vi phân 2 vế: dG= σ.dS + S.dσ
Quá trình xảy ra theo chiều giảm G, tức dG<0
Trong điều kiện σ không đổi (dσ=0) thì quá trình xảy
ra khi dG=σ.dS <0 → tức dS<0 → quá trình giảm bề
mặt phân pha là quá trình tự nhiên và tất yếu 19
Độ ổn định
Quá trình tự thu hẹp bề mặt phân chia pha
thường gặp:
- Sự keo tụ của hệ keo
- Sự hợp giọt của nhũ tương
- Sư phá vỡ các bọt
Muốn bề mặt phân chia pha không đổi (dS=0) thì
dG=S.dσ <0, tức dσ<0 → tìm cách làm giảm sức
căng bề mặt → đưa vào thêm chất hoạt động bề
mặt 20
Vai trò của hệ phân tán trong Y-Dược
Cung cấp nhiều kiến thức cơ bản về các quá trình
hóa lý của hệ phân tán để nghiên cứu thuốc và
tác dụng của thuốc trong cơ thể.
23
Vai trò của hệ phân tán trong Y-Dược
Dạng thuốc phun mù, thuốc xịt dưới dạng khí
dung, có cấu trúc của hệ keo → có tác dụng tại
chỗ và hiệu quả.
Khi sử dụng máy phun khí dung thì phải tuân thủ cách pha thuốc vì nếu
pha không đúng liều lượng hoặc quá loãng hay quá đặc, các hạt phun
sương không đúng kích thước sẽ không tác dụng vào bên trong các phế
quản, hoặc lơ lững hoặc bám vào thành họng, chưa kịp xuống đến các
phế quản tận. 25
Vài ví dụ
26
Vài ví dụ
Phosphalugel là chế
phẩm lỏng dùng chữa
trị đau dạ dày tá tràng
gồm AlPO4, tá dược
làm ngọt, thơm và
nước.
27
Vài ví dụ
Hydrocortisone hemisuccinate
Độ tan 50mg/ml
28
Hóa học về trạng thái keo
Điều chế và tinh chế keo
29
Điều chế keo
Phương pháp tổng quát
10-7 cm 10-5 cm
Dung dịch thật Hệ keo Hệ thô
PP ngưng tụ: kết hợp các phân tử hoặc ion có kích thước
nhỏ → kích thước hạt keo.
PP phân tán: chia nhỏ các hạt phân tán thô → tới kích
thước hạt keo 30
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ đơn giản
31
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ do pứ hóa học
- Ngưng tụ do pứ trao đổi
33
Điều chế keo
PP ngưng tụ - ngưng tụ bằng pp thay thế dung môi
S tan nhiều trong cồn tuyệt đối, không tan trong
nước.
Hòa tan S trong cồn cao độ đến khi bão hòa →
dung dịch thật
Thêm nước vào dung dịch S bão hòa trong cồn →
độ cồn giảm → độ tan của S giảm, các phân tử S
tập hợp thành các tiểu phân nhỏ phân tán trong
cồn thấp độ → tạo hệ keo mờ đục. 34
Điều chế keo
PP phân tán
Phân tán là quá trình dùng năng lượng để phá vỡ
lực liên kết bên trong các hạt thô để tạo ra các
hạt mới có kích thước của hệ keo.
35
Điều chế keo
PP phân tán – cơ học
Thủ công: dùng cối chày
36
Điều chế keo
PP phân tán – siêu âm
Dùng sóng siêu âm (tần số 10-30 nghìn lần/giây)
→ tạo hệ keo.
Nếu kết tủa là do hạt keo hấp phụ các ion điện ly tạo
sự keo tụ → chất pepti hóa phải tách được các ion
đó ra khỏi tủa.
Nếu kết tủa là do các hạt của các chất phân tán
không có các yếu tố bảo vệ (thiếu ion tạo thế, thiếu
chất tạo vỏ solvat) → bổ sung thêm các yếu tố bảo vệ38
Điều chế keo
PP phân tán – pepti hóa
Ví dụ: tạo keo xanh phổ
FeCl3 + K4[Fe(CN)6] → KFe[Fe(CN)6] + KCl
Giai đoạn rửa tủa bằng nước: Nếu tủa đã hấp phụ ion hóa
trị cao hoặc có bán kính lớn thì lực hấp phụ khá mạnh →
rửa tủa cho nhiều lần cho đến sạch.
Giai đoạn pepti hóa bằng chất điện ly: khi nhỏ từ từ acid
oxalic vào tủa KFe[Fe(CN)6] → dd keo xanh phổ vì ion
oxalate C2O42- sẽ hấp phụ lên bề mặt hạt keo → hạt keo
tích điện âm → đẩy nhau 39
Tinh chế keo
Nguyên tắc
Trong quá trình điều chế, hệ keo có chứa nhiều
tạp chất như là các ion, các hợp chất phân tử
thấp → nghiên cứu hệ keo phức tạp → cần loại
bỏ những cấu tử này.
Phương pháp thường dùng: thẩm tích - dùng
màng (màng bán thấm) có những lỗ nhỏ, đường
kính lớn hơn kích thước phân tử và ion tạp
nhưng nhỏ hơn kích thước hạt keo 40
Tinh chế keo
PP thẩm tích thường
Cho hệ keo vào túi thẩm tích → ngâm vào nước
→ chất điện ly khuếch tán qua màng ra ngoài →
thay nước và tiến hành lập lại nhiều lần.
PP thẩm tích liên tục
42
Tinh chế keo
Lọc gel
43
Tinh chế keo
Phương pháp siêu lọc
A. Ngưng tụ do thủy phân C. Ngưng tụ bằng phản ứng oxy hóa khử
B. Ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi D.Phương pháp thay thế dung môi
Câu 3: Cho biết hai phương pháp tổng quát để điều chế hệ keo
A. Chỉ có phân tử nhỏ và ion có khả năng đi qua màng bán thấm
B. Chỉ có các hạt keo mới có khả năng đi qua màng bán thấm
C. Các phân tử nhỏ và ion không có khả năng đi qua màng bán thấm
45
D. Các hạt của hệ thô có khả năng đi qua màng bán thấm
Trắc nghiệm
Câu 5: Điều chế keo lưu huỳnh bằng phương pháp thay thế dung môi khi
phối hợp từ từ dung dịch bão hòa lưu huỳnh trong cồn vào môi trường
nước và khuấy đều sẽ xảy hiện tượng sau
A. Lưu huỳnh vừa kết tinh, vừa kết tụ tạo hệ phân tán keo
Câu 6: Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm
sạch hệ keo bằng cách
A. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén
B. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
C. Các hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực hút chân không
D. Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm
46
tích do lực khuếch tán
Trắc nghiệm
Câu 7: Trong chế tạo hệ keo, phương pháp siêu âm là phương pháp
Câu 8: Keo sắt (III) hydroxyd được điều chế bằng phản ứng
Câu 9: Vai trò của nước trong điều chế keo xanh phổ
D.Là dung môi giúp làm sạch tủa keo xanh phổ
47
Hóa học về trạng thái keo
Tính chất của hệ keo
48
Tính chất động học
Chuyển động Brown của hạt keo
Quan sát hệ dưới kính hiển vi
nền đen, ta thấy những chấm sát
lấp lánh chuyển động hỗn loạn
→ chuyển động Brown
https://www.youtube.com/watch?v=hy-clLi8gHg
52
Tính chất động học
Áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu của:
Hệ keo loãng Dung dịch thực
W W
= m RT = v.RT = M .RT = CRT
VN V
π: áp suất thẩm thấu
W: khối lượng chất tan
m: khối lượng của một hạt keo
N: hằng số Avogadro
W/m: số lượng hạt keo
W/m.N: số mol hạt keo
V: thể tích dung dịch keo
: nồng độ mol hạt keo
53
Tính chất động học
Áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu của hệ keo có các đặc điểm sau:
- Rất bé so với dung dịch thực
- Không hằng định, không bền về mặt động học, khi
để lâu nồng độ hạt bị giảm do hiện tượng keo tụ →
Áp suất thẩm thấu của hệ keo thường giảm dần
theo thời gian
- Cần tinh chế hệ keo thật sạch (loại bỏ ion các chất
điện ly) khi nghiên cứu áp suất thẩm thấp của hệ keo
54
Tính chất động học
Sự sa lắng
Sự sa lắng: hiện tượng các hạt của hệ phân tán
(như hệ thô, hỗn dịch…) lắng dần xuống đáy do
lực hút trọng trường.
56
Tính chất động học
Sự sa lắng
- Muốn sa lắng nhanh, phải phá vỡ độ bền động
học → dùng máy ly tâm (gia tốc lớn hơn nhiều
lần gia tốc trọng trường).
Gia tốc ly tâm: g=w2.x
w: tốc độ gốc (w=1,18.10-5n2)
n: số vòng quay trong 1 phút
x: khoảng cách từ trục quay tới hạt ly tâm
59
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hiện tượng nhiễu xạ Tyndall
60
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ xảy ra khi /2 > akeo
Ánh sáng vùng khả kiến: 4.10-5 – 7.10-5 cm Có hiện tượng
Hạt keo có kích thước: 10-7 – 10-5 cm nhiễu xạ
61
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh
Hạt keo trở thành nguồn sáng thứ cấp phát ra
ánh sáng nhiễu xa. Khi hạt keo gồm những hạt
không dẫn điện, hình cầu, có nồng độ hạt quá
nhỏ thì cường độ ánh sáng nhiễu xạ tuân theo
phương trình Rayleigh:
2
n −n
2 2
NV 2
I KT = 24 sin
3 2 1 2
I0
n + 2n
2 2 4
1 2
62
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – pt nhiễu xạ của Rayleigh
Hạt keo trở thành nguồn sáng thứ cấp phát ra
ánh sáng nhiễu xa. Khi hạt keo gồm những hạt
không dẫn điện, hình cầu, có nồng độ hạt quá
nhỏ thì cường độ ánh sáng nhiễu xạ tuân theo
phương trình Rayleigh:
2
n −n
2 2
NV 2
I KT = 24 sin
3 2 1 2
I0
n + 2n
2 2 4
1 2
63
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
a. Ảnh hưởng của nồng độ hạt keo:
Tuy nhiên khi kích thước > /2 → hạt phản chiếu
ánh sáng, cường độ nhiễu xạ giảm.
65
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
b. Ảnh hưởng của bước sóng:
I1 4
I tỉ lệ nghịch với 4 = 2
I2 4
1
66
Tính chất quang học
Sự nhiễu xạ ánh sáng – hệ quả từ pt Rayleigh
b. Ảnh hưởng của bước sóng:
xanh
Đỏ
xanh
Đỏ xanh
Đỏ
Trắng Đỏ
xanh
Đỏ
Cực dương:
chất điện ly
bị vẩn đục
do sự hiện
diện các keo
đất sét
71
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện chuyển
Điện di dùng trong xét nghiệm sinh hóa, định tính và định
lượng các protein, amino acid trong huyết thanh.
Chấm hỗn hợp các protein, amino acid… lên một băng giấy
đã thấm ướt dung dịch có pH nhất định. Áp 2 đầu băng
giấy vào một điện trường có điện áp vài trăm volt.
Do điện tích và khối lượng của các tiểu phân khác nhau →
di chuyển về điện cực với tốc độ khác nhau → tách ra.
72
Tính chất điện học
TN Hiện tượng điện di hay điện chuyển
73
Tính chất điện học
TN Điện thế chảy và điện thế sa lắng
Cát
Màng xốp
Các ion trái dấu của môi trường được các hạt keo (lớp thế hiệu)
hút vào → tạo nên lớp ion đối dấu khá tập trung và bám sát lớp
bề mặt hạt nhân → gọi là lớp Stern.
Do chuyển động nhiệt của các phân tử dung môi, một số ion đối
dấu có khuynh hướng di chuyển linh động theo môi trường → bề
mặt trượt, gọi là thế điện động zêta . 75
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
[mAgI.nI-.(n-x)K+]x-.xK-
Nhân keo, Lớp hấp phụ, Lớp ion đối, Lớp khuếch tán
77
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
- Nếu [KI] < [AgNO3], sau pứ ngoài tủa AgI còn có
các ion Ag+, K+, NO3-. Khi đó nhân rắn (AgI) sẽ hấp
phụ ưu tiên Ag+ làm ion tạo thế → hạt keo mang
điện dương:
[mAgI.nAg+.(n-x)NO3-]x+.xNO3-
78
Tính chất điện học
Cấu tạo của lớp điện tích kép
79
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
Điện thế trên bề mặt trượt có tác động lớn đến
độ bền và sự keo tụ của hệ keo
Bán kính ion lớn → bán kính ion hydrate hóa càng
bé → bán kính ion kể cả vỏ hydrate càng nhỏ →
ion có bán kính lớn dễ bị hấp phụ hơn ion bán
kính bé → làm giảm lớp khuếch tán δ → giảm thế
82
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
c. Ảnh hưởng của chất điện ly không trơ
c1. Ion hấp phụ cùng dấu với ion tạo thế
83
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
c1. Ion hấp phụ cùng dấu với ion tạo thế
[mAgI.nI-.(n-x)K+]x-.xK-
84
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
c2. Ion hấp phụ ngược dấu với ion tạo thế
Khi thêm AgNO3 vào hệ → Ag+ bị hấp phụ vào bề
mặt nhân, trung hòa với I- và tạo ra phân tử AgI
mới bổ sung vào nhân → kích thước nhân tăng,
o và giảm.
Khi I- hết, Ag+ đóng vai trò ion tạo thế mới → o
và đổi dấu → giá trị o và tăng khi tăng nồng
độ AgNO3. 85
Tính chất điện học
Các yếu tố ảnh tới thế điện động học
d. Ảnh hưởng nồng độ hạt và nhiệt độ
Khi tăng nồng độ hạt keo → giảm chiều dày lớp
khuếch tán → giảm
Khi pha loãng hệ keo làm tăng. Tuy nhiên khi pha
loãng hệ keo có thể dẫn tới việc khử ion tạo thế →
o và giảm.
Khi tăng nhiệt độ, chuyển động của ion tăng → lớp
khuếch tán tăng, tăng. Tuy nhiên tăng nhiệt độ có
thể khử hấp phụ các ion thế → o và giảm. 86
Hóa học về trạng thái keo
Độ bền vững và sự keo tụ
87
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền vững = sự ổn định và sự bền vững tạm thời.
Để hệ keo tồn tại thì điều quan trọng là hạt keo phải
được phân bố đồng đều trong toàn môi trường.
91
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền tập hợp
- Độ bền tập hợp là quá trình tập hợp các hạt bé
thành hạt lớn tách ra khỏi hệ.
92
Độ bền vững của hệ keo
Độ bền tập hợp
1. Lực hút phân tử
const
Lực hút phân tử: H = 3
(x: khoảng cách giữa 2 hạt keo)
x
94
Độ bền vững của hệ keo
Phương pháp làm hệ keo bền vững
Muốn làm vững hệ keo, phải tăng lực đẩy tĩnh điện,
làm giảm xác xuất va chạm có hiệu quả của các hạt
keo:
- Tạo cho bề mặt các hệ keo hấp phụ điện tích (có o
và lớn)
- Giữ cho các hạt có nồng độ nhỏ
- Tạo bề mặt hạt keo hấp phụ chất bảo vệ, khiến bề
mặt thấm ướt tốt (chất hoạt động bề mặt hoặc dung
dịch cao phân tử) 95
Sự keo tụ
Khi hạt keo va chạm với năng lượng đủ lớn vượt qua
thế năng tương tác, lúc đó lực hút thắng lực đẩy →
các hạt nhỏ nhập lại với nhau thành hạt lớn sa lắng
xuống → sự keo tụ xảy ra.
Các yếu tố làm tăng năng lượng tương tác, giảm lực
đẩy tĩnh điện (giảm o và ) đều có khả năng gây keo tụ
→ sự thay đổi nồng độ các hạt keo, thay đổi nhiệt độ,
tác động cơ học, sự hiện diện chất điện ly (quan trọng
nhất) 96
Sự keo tụ - do chất điện ly
Keo tụ do sự trung hòa điện tích
Là trường hợp chất điện ly thêm vào có khả năng
làm giảm điện tích của lớp ion tạo thế (do các ion
điện ly có điện tích trái dấu hấp phụ vào hạt keo
trung hòa một phần điện tích) → giảm → keo tụ
97
Sự keo tụ - do chất điện ly
Keo tụ do nồng độ chất điện ly
Khi cho chất điện ly trơ vào hệ, chiều dày lớp
khuếch tán giảm → giảm → keo tụ
const
=
2
Z C
98
Sự keo tụ - do chất điện ly
Ngưỡng keo tụ của chất điện ly
Là nồng độ tối thiểu của chất điện ly đủ để gây ra
hiện tượng keo tụ rõ rệt. Ký hiệu (mol/l)
100
Sự keo tụ - do chất điện ly
Ảnh hưởng của bán kính ion trên sự keo tụ
Khi keo tụ các hệ keo âm trong nước bằng các
cation → cation bán kính lớn hấp phụ mạnh hơn
ion bán kính nhỏ (cùng điện tích) → ion bán kính
lớn có ngưỡng keo tụ nhỏ.
Cs+>Rb+>NH4+>K+>Na+>Li+
Cl-<NO3-<Br-<I-
101
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do thay đổi nhiệt độ
Tăng nhiệt độ: chuyển động Brown tăng → lớp
điện ly hấp phụ và lớp phân tử chất bảo vệ giảm →
tăng xác suất va chạm hiệu quả giữa các hạt → dễ
keo tụ
Giảm nhiệt độ: khi giảm nhiệt độ đến mức làm cho
hệ kết tinh, dung môi cũng kết tinh → nồng độ hạt
keo và nồng độ chất điện ly tăng → dễ keo tụ
102
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do tác động cơ học
Một số trường hợp khi khuấy trộn cũng có thể gây
keo tụ vì khuấy trộn mạnh có thể làm giảm liên kết
giữa các phân tử bảo vệ với bề mặt hạt keo.
103
Một số hiện tượng keo tụ khác
Hiện tượng keo tụ đặc biệt
Khi gây keo tụ bằng những ion hóa trị cao như Fe3+,
Al3+, Th4+, PO43-…
104
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ do hỗn hợp chất điện ly
Keo tụ kết hợp
Keo tụ hỗ trợ
105
Một số hiện tượng keo tụ khác
Keo tụ tương hỗ của hai hệ keo
Là sự keo tụ khi trộn hai hệ keo có điện tích trái dấu
vào nhau với lượng thích hợp.