You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.

HỒ CHÍ MINH

KHOA KHOA HỌC SINH HỌC

TIỂU LUẬN MÔN HỌC

ALDRIN

Sinh viên thực hiện: LÊ VĂN LÂM HUÂN

Lớp: DH19SHB

MSSV: 19126056

Môn: Đánh giá ô nhiễm môi trường

Năm học: 2020 – 2021


Mục Lục
1. Giới thiệu về Aldrin..............................................................................................2

2. Các tham số sàng lọc của Aldrin..........................................................................3

2.1.Reference Dose (RfD): Liều tham chiếu........................................................3

2.1.1.Reference Dose (RfD) là gì?..................................................................4

2.1.2.RfDo của Aldrin.....................................................................................4

2.2.Oral Slope Factor...........................................................................................4

2.2.1.Oral Slope Factors (SFO) là gì...............................................................4

2.2.2.SFO của Aldrin.......................................................................................4

2.3.Inhalation Unit Risk (IUR).............................................................................4

2.3.1.Inhalation Unit Risk (IUR) là gì?...........................................................4

2.3.2.IUR của Aldrin.......................................................................................5

3. Đánh giá rủi ro......................................................................................................6

4. Phụ lục..................................................................................................................8

5. Tài liệu tham khảo................................................................................................9

1
1. Giới thiệu về Aldrin.

-Công thức cấu tạo của aldrin là C12H8Cl6. Phân tử có một trọng lượng phân tử là
364,896 g / mol. Các độ nóng chảy của aldrin là nhiệt độ 105 ° C

-Aldrin tinh khiết có dạng bột kết tinh màu trắng. 

Cấu tạo phân tử Aldrin

-Aldrin là một clo hữu cơ thuốc trừ sâu được sử dụng rộng rãi cho đến những năm
1990, khi nó bị cấm ở hầu hết các quốc gia. Aldrin là một thành viên của cái gọi là
nhóm thuốc trừ sâu "organochlorines cổ điển" (COC). 

-Mặc dù nhiều tác dụng độc hại của aldrin đã được phát hiện, cơ chế chính xác của
độc tính vẫn chưa được xác định. Quá trình gây độc aldrin duy nhất được hiểu chủ
yếu là quá trình gây độc thần kinh.

-Sự tiếp xúc của Aldrin với môi trường dẫn đến sự định vị của hợp chất hóa học
trong không khí, đất và nước.

2
2.Các thông số sàng lọc của Aldrin.

2.1 Reference Dose (RfD): Liều tham chiếu

2.1.1 Reference Dose (RfD) là gì?

RfDo (mg/kg-ngày): Là liều phơi nhiễm vào cơ thể qua đường miệng mà không gây ảnh
hưởng đến cơ thể và nó có thể được lấy từ liều NOAEL, LOAEL:

RfDo = NOAEL (or LOAEL or BMDL) / UFs

- Trong đó:

+ NOAEL: là liều lượng cao nhất mà tại đó không quan sát được bất kỳ biểu hiện nào;

3
+ LOAEL: là liều lượng thấp nhất mà tại đó phát hiện ra các biểu hiện gây ảnh hưởng đến
cơ thể;

+ BMDL: nồng độ hàng ngày được phép phơi nhiễm (mức hàng ngày được phép ăn/uống);

+ UFs: là hệ số khi chuyển từ thí nghiệm trên động vật sang người (con người phơi nhiễm
thấp hơn con vật); hệ số không chắc chắn; hệ số đám đông.

RfDo có thể có nguồn gốc từ các chất ảnh hưởng sức khỏe không gây ung thư của các chất
cũng là chất gây ung thư.

2.1.2. RfDo của Aldrin

-Theo I hoặc IRIS (Integrated Risk Information System) là hệ thống thông tin rủi ro tích
hợp được tổng hợp bởi EPA, RfDo của Aldrin = 3.10-5 (mg/kg-ngày).

2.2. Oral Slope Factors (SFO)

2.2.1. Oral Slope Factors (SFO) là gì?

Oral Slope Factors (Hệ số dốc gây ung thư qua miệng) là giá trị độc tính để đánh giá xác
suất một cá nhân bị ung thư do phơi nhiễm qua miệng với mức độ ô nhiễm trong suốt cuộc
đời. Các yếu tố độ dốc miệng được biểu thị bằng đơn vị (mg/kg-ngày)-1. Khi có sẵn, các
yếu tố độ dốc qua miệng thường từ các đánh giá IRIS hoặc PPRTV của EPA được sử dụng

Rủi ro ung thư = Lượng phơi nhiễm x Hệ số dốc

2.2.2. SFO của Aldrin

-Theo I hoặc IRIS (Integrated Risk Information System) là hệ thống thông tin rủi ro tích
hợp được tổng hợp bởi EPA, SFO của Aldrin = 1,7.101 (mg/kg-ngày)

2.3. Inhalation Unit Risk (IUR)

2.3.1. Inhalation Unit Risk (IUR) là gì?

Inhalation Unit Risk (Hệ số ung thư qua đường hô hấp) là nguy cơ gây ung thư suốt đời
khi vượt quá giới hạn cho phép được ước tính là do tiếp xúc liên tục với một tác nhân ở
nồng độ 1 µg/m3 trong không khí. Các giá trị độc tính rủi ro đơn vị hít phải được biểu thị
bằng đơn vị (µg/m3)-1

4
2.3.2. IUR của Aldrin

-Theo C hoặc Cal EPA (The California Environmental Protection Agency) là Văn phòng
Cơ quan Bảo vệ Môi trường California về Đánh giá Nguy cơ Sức khỏe và Môi trường
(OEHHA) cung cấp các giá trị độc tính cho Bang California, IUR của Aldrin = 4,9.10-3
(µg/m3)-1

-Nồng độ chất đó có trong không khí sẽ tỉ lệ thuận với những ảnh hưởng gây ung thư đối
với con người trong một thời gian dài và liên tục hoặc không liên tục, vì trong không khí
không thể xác định chính xác hàm lượng phơi nhiễm vào cơ thể là bao nhiêu. Khi con
người hít vào cơ thể với nồng độ bao nhiêu và tương ứng với hệ số gây ung thư qua hô hấp
thì sẽ chịu ảnh hưởng bấy nhiêu.

5
3.Đánh giá rủi ro

Bước đầu xác định được phân bố hàm lượng một số thuốc trừ sâu gốc OCPs trong nước,
trầm tích và thủy sinh vật tại khu vực cửa sông Sài Gòn – Đồng Nai với nồng độ aldrinlà
0,008 µg/L (thời điểm mùa khô).

*Không gây ung thư

-Trẻ em

+Nuốt phải

Giả sử trẻ em mỗi ngày uống 0,78L nước, và trọng lượng trung bình của trẻ em Việt
Nam là 11,5 kg.
day 0,78l

THQ=
EF reswc 350 ( year )
x ED reswc ( 6 year ) x IRW reswc( day ) x SLwater −nc−ing−c

365 day 1000 μg mg


AT reswc ( year )
x ED reswc ( 6 y ear ) x BW reswc ( 11,5 kg ) x
mg
x RfD o (
kg−d
)

350 x 6 x 0,78 x 0,008


THQ=
365 x 6 x 11,5 x 1000 x 3.10−5
= 0,017

Vì THQ=0,017<1 nên với nồng độ này sẽ không gây ung thư cho trẻ em khi nuốt phải

-Người lớn

+Nuốt phải

Giả sử người lớn mỗi ngày uống 2,5L nước và trọng lượng trung bình của người
lớn Việt Nam là 50kg.
day 2,5l

THQ=
EF reswc 350 ( year )
x ED reswc ( 26 year ) x IRW reswc ( )day
x SLwater −nc−ing−c

365 day 1000 μg mg


AT reswc ( year )
x ED reswc ( 26 year ) x BW reswc ( 50 kg ) x
mg
x RfD o (
kg−d
)

350 x 26 x 2,5 x 0,008


THQ= =0,013
365 x 26 x 50 x 1000 x 3.10−5

Vì THQ=0,013<1 nên với nồng độ này sẽ không gây ung thư cho người lớn khi nuốt phải

6
*Gây ung thư

-Nuốt phải

TR=
IRW res−adj ( 327,95
kg )
l
x SL water−ca−ing

AT resw ( 365yearday x <( 70 year ) ) x ( 1000kgμg ) x CSF ( kg−day


mg
)o

327,95 x 0,008
TR= 365 x 70 x 1000 x 1,7.101 =¿ 6,04−9

Vì TR=6,04−9 <1 nên với nồng độ này sẽ không gây ung thư khi nuốt phải

-Hít vào

EF resw ( 350yearday ) x ED resw ( 26 year ) x ET inh


resw ( 24dayhour ) x( 241 day
hour ) xK
( 0,5 L
3
m )
x SL water −ca−inh

TR=
AT resw ( 365yearday x <( 70 year ) ) x IUR( μgm )
3

1
350 x 26 x 24 x x 0,5 x 0,008
TR= 24 = 0,29
−3
365 x 70 x 4,9

Vì TR=0,29<1 nên với nồng độ này sẽ không gây ung thư khi hít vào

7
Yếu tố
Nghĩa tiếng việt Mặc định
Viết tắt Nghĩa tiếng anh

Resident Tapwater
SLwater-ca- Nuốt phải chất gây ung thư từ nước
Carcinogenic Ingestion
ing xả vòi ở dân cư
(µg/L

Resident
SLwater-ca- Tiếp xúc qua da chất gây ung thư từ
Tapwater Carcinogenic
der nước xả vòi ở dân cư
Dermal (µg/L)

Resident Tapwater
SLwater-ca- Hít phải chất gây ung thư từ nước xả
Carcinogenic Inhalation
inh vòi ở dân cư
(µg/L)

Chronic Oral Reference


RfDo Liều tham chiếu miệng mãn tính
Dose (mg/kg-day

CSFo or Oral Slope Factor (mg/kg-


Yếu tố độ dốc miệng
SFO day)-1

Inhalation Unit Risk


IUR Rủi ro hít phải
(µg/m3)-1

TR Target risk Rủi ro mục tiêu 10−6

Averaging time - resident


ATres Thời gian trung bình tuổi thọ
age adjusted (days)

Averaging time - composite Thời gian trung bình tuổi thọ công


ATw
worker (days) nhân

4.Phụ lục

8
Tài liệu tham khảo

https://archive.epa.gov/region9/superfund/web/html/index-23.html

https://archive.epa.gov/region9/superfund/web/html/equations.html

https://vi.vvikipedla.com/wiki/Aldrin

https://www.britannica.com/science/aldrin

You might also like