You are on page 1of 3

Lập Trình Java – Bài Tập Chương 1 ThS.

GVC Tô Oai Hùng

BÀI TẬP CHƯƠNG 1


1. Viết chương trình nhập một số nguyên n. Xuất thông báo cho biết n là số âm, dương hay
bằng không.
2. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0.
3. Viết chương trình nhập vào số thứ tự của tháng (1, 2, ..., 12) và hiển thị tên tương ứng
của tháng đã nhập (hoặc xuất thông báo số nhập không hợp lệ).
4. Viết chương trình in các mẫu như hình sau (giả sử kích thước của hình là n = 5):

a) b) c)
***** ***** *****
* * **** ***
* * *** *
* * ** ***
***** * *****

5. Viết chương trình tính ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên
a và b.
6. Viết chương trình nhập một số nguyên dương n, hiển thị các ước số của n.
7. Viết chương trình phân tích một số nguyên thành các thừa số nguyên tố. Ví dụ: Số 28
được phân tích thành 2 × 2 × 7.
8. Viết chương trình xác định chiều dài của một giá trị nguyên. Ví dụ: Số 21478 có chiều
dài là 5.
9. Dãy số Fibonacci được định nghĩa như sau: F0 = F1 = 1, Fn = Fn - 1 + Fn - 2 với n  2.
Hãy viết chương trình tìm số Fibonacci thứ n.
10. Nhập một chuỗi ký tự, sau đó đếm số từ của chuỗi (mỗi từ cách nhau bởi một hoặc nhiều
khoảng trắng). Ví dụ, chuỗi "Welcome to Java" có 3 từ.
11. Nhập một chuỗi ký tự, sau đó liệt kê số lần xuất hiện của các từ (không phân biệt chữ hoa
hay thường) trong chuỗi. Ví dụ, chuỗi "Welcome to Java and welcome to C++" sẽ
liệt kê như sau:
"welcome": 2
"to": 2
"java": 1
"and": 1
"c++": 1
12. Định nghĩa phương thức tính tổng các chữ số trong một số nguyên, sau đó viết chương
trình áp dụng. Sử dụng khai báo phương thức như sau:
public static int sumDigits(long n)
Ví dụ, gọi sumDigits(234) phương thức sẽ trả về 9.
1
Lập Trình Java – Bài Tập Chương 1 ThS. GVC Tô Oai Hùng
13. Định nghĩa phương thức để hiển thị số đảo ngược của một số nguyên, sau đó viết chương
trình áp dụng. Sử dụng khai báo phương thức như sau:
public static void reverse(int number)
Ví dụ, gọi reverse(456) phương thức sẽ hiển thị 654.
14. Viết chương trình đọc mười số nguyên, hiển thị số lượng các số khác nhau và liệt kê các
số đó, mỗi số được phân cách bằng một khoảng trắng (nghĩa là, nếu một số xuất hiện
nhiều lần, thì nó chỉ được hiển thị một lần). Ví dụ:
Nhập 10 số nguyên: 1 2 3 2 1 6 3 4 5 2
Số lượng các số khác nhau: 6
Liệt kê các số khác nhau: 1 2 3 6 4 5
15. Định nghĩa phương thức để tìm phần tử nhỏ nhất trong một mảng số nguyên dương:
public static int min(int[] array)
Viết chương trình nhập nhiều số nguyên, hiển thị số nguyên nhỏ nhất. Ví dụ:
Nhập các số nguyên dương (số âm kết thúc): 2 3 2 1 6 -1
Số nhỏ nhất: 1
16. Định nghĩa phương thức trả về tổng tất cả phần tử trong một cột được chỉ định trong ma
trận, sử dụng khai báo sau:
public static int sumCol(int[][] m, int col)
Viết chương trình đọc một ma trận m × n (m, n được nhập từ bàn phím) và hiển thị tổng
của mỗi cột. Ví dụ:
Nhập ma trận 3 × 4:
1 2 3 4
5 6 7 8
9 1 3 1
Tổng cột 0: 15
Tổng cột 1: 9
Tổng cột 2: 13
Tổng cột 3: 13
17. Thiết kế lớp có tên là Rectangle để thể hiện cho hình chữ nhật. Lớp này chứa:
- Hai thành phần dữ liệu double có tên là width và height để xác định chiều rộng và
cao của hình chữ nhật. Giá trị mặc định của width và height là 1.
- Phương thức tạo dựng không đối số để tạo hình chữ nhật mặc định.
- Phương thức tạo dựng để tạo hình chữ nhật với width và height có giá trị được chỉ
định.
- Phương thức có tên là getArea() để trả về diện tích của hình chữ nhật.
- Phương thức có tên là getPerimeter() để trả về chu vi của hình chữ nhật.
Viết chương trình kiểm tra để tạo đối tượng Rectangle với chiều rộng và cao được nhập từ
bàn phím. Hiển thị chiều rộng, cao, diện tích và chu vi của hình chữ nhật.

2
Lập Trình Java – Bài Tập Chương 1 ThS. GVC Tô Oai Hùng
18. Thiết kế lớp có tên là Triangle được thừa kế từ lớp Geometry (xem lại lớp Geometry
trong chương 1). Lớp này chứa:
- Ba thành phần dữ liệu double có tên là side1, side2 và side3 với giá trị mặc định
là 1.0 để thể hiện cho ba cạnh của tam giác.
- Phương thức tạo dựng không đối số để tạo tam giác mặc định.
- Phương thức tạo dựng để tạo tam giác với ba cạnh side1, side2 và side3 có giá trị
được chỉ định.
- Phương thức getter (accessor) cho cả ba thành phần dữ liệu.
- Phương thức getArea() trả về diện tích của tam giác.
- Phương thức getPerimeter() trả về chu vi của tam giác.
- Phương thức toString() trả về chuỗi mô tả tam giác có dạng:
"Tam giác: Cạnh 1 = x, cạnh 2 = y, cạnh 3 = z"
Biết rằng, công thức để tính diện tích tam giác với ba cạnh cho trước là:

Viết chương trình kiểm tra để nhắc người sử dụng nhập ba cạnh của tam giác. Tạo đối tượng
của lớp Triangle với ba cạnh đã nhập. Hiển thị diện tích và chu vi của tam giác.

You might also like