You are on page 1of 2

TRƯỜNG THCS: …………….

ĐỀ KIỂM TRA MIỆNG


Giảng dạy – Nguyễn Duy Bảo HÓA HỌC – 9 CƠ BẢN

Họ và tên: …………………………………………….. Lớp: ………………………………..


Điểm Lời phê
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….

PHIẾU TRẢ LỜI ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
A. A. A. A. A. A. A. A.
B. B. B. B. B. B. B. B.
C. C. C. C. C. C. C. C.
D. D. D. D. D. D. D. D.

A. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)


Câu 1. Trong dãy chất sau, đâu là dãy chất oxit?
A. Na2O, HCl, K2O, NaOH C. BaO, NaNO3, ZnO, KCl
B. Al2O3, SiO2, PbO, CuO D. MnO2, KOH, CuO, HgO
Câu 2. Oxit nào sau đây có tên gọi là cacbon đioxit?
A. CaO B. CuO C. CO D. CO2
Câu 3. Oxit nào sau đây được dùng để hút ẩm trong phòng thí nghiệm?
A. Mn2O7 B. CuO C. CaO D. MgO
Câu 4. Để điều chế cacbon đioxit (CO2) ta đi từ phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Na2CO3 t ° Na2O + CO2

C. 2 CO + O2 t ° 2 CO2

B. CaCO3 t→° CaO + CO2 D. 3 C + 2 O3 t→° 3 CO2


Câu 5. Dãy oxit nào sau đây khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)?
A. Na2O, MgO, K2O, CuO C. Li2O, MnO2, CaO, Ag2O.
B. K2O, BaO, Na2O, CaO D. BaO, ZnO, CaO, Na2O
Câu 6. Để phân biệt: CaO, P2O5 và CO ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. Quỳ tím ẩm B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch NaCl D. Cả 3 đáp án.
Câu 7. Trong dãy các chất sau, dãy chất nào là oxit axit?
A. Al2O3, SO2, CO2, Na2O C. CO2, K2O, CO, BaO
B. SO2, P2O5, CO2, N2O5 D. CO, NO, SO2, SO3.
Câu 8. Trong dãy chất sau, đâu là dãy oxit lưỡng tính?
A. Al2O3, ZnO, Cr2O3 C. Al2O3, HgO, CuO
B. Na2O, ZnO, Cr2O3 D. Al2O3, ZnO, Ag2O
B. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu 1. Cho dãy oxit sau: K2O, CaO, SO2, CuO, FeO, CO. Oxit nào tác dụng được với:
a. Nước.
b. Axit clohiđric.
c. Dung dịch natri hiđroxit.
Câu 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các hóa chất mất nhãn sau: CaO và CaCO3.
Câu 3. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch KOH.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol dung dịch KOH.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 4:* Lấy 6,4gam oxit của một kim loại hóa trị (III) cần dùng vừa đủ 240 ml dung dịch HCl 1M để hòa tan.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định công thức hóa học của oxit.
c. Lấy dung dịch thu được ở trên, đem đun nhẹ cho bay hơi thì thu được 15,88gam muối tinh thể ngậm
nước. Xác định công thức của muối tinh thể.

X2O3 + 6HCl -> 2XCl3 + 3H2O


0,04
nHCl = 0,24/1 =0,24 mol
nX2O3 =0,04 mol
M X2O3 = m X2O3/nX2O3 = 6,4 / 0,04 = 160
M X2O3 = X *2 + 16*3 = 2X + 48 = 160  X = 56 =>X là Fe
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O

You might also like