You are on page 1of 121

Lần 1:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN TTQT

1. Có thể áp dụng một hoặc một số điều khoản nào đó của URC 522-1995 ICC
trái với những nguyên tắc cơ bản của luật Việt Nam.
A. Có
B. Không
2. URC 522 quy định những chứng từ nào là chứng từ thương mại:
A. Invoice
B. Cerlificate of origin
C. Bill of exchange
D. Bill of lading
E. Contract
3. Ngân hàng nhờ thu ( collection Bank) có thể từ chối sự ủy thác nhờ thu của
ngân hàng khác mà không cần thông báo lại cho họ về sự từ chối đó:
A. Có
B. Không
4. Trong phương thức nhờ thu phiếu trơn ( clean collection) người xuất khẩu
phải trình những chứng từ nào:
A. Bill of lading
B. AWB
C. Invoice
D. Bill of exchange
5. Nếu chỉ thị nhờ thu không quy định rõ điều kiện nhờ thu thì ngân hàng nhờ
thu sẽ trao chứng từ cho người nhập khẩu theo điều kiện nào:
A. D/P
B. D/A
C. D/TC
6. Trong thư ủy thác nhờ thu ( collection letter) chỉ rõ người trả tiền (Drawee)
phải thanh toán cả tiền lãi (nếu có) và không giải thích gì thêm. Do người trả
tiền chi trả tiền hàng mà không trả tiền lãi cho nên ngân hàng không trao
chứng từ cho người trả tiền. Theo quy định của URC 522-1995 ICC là:
A. Đúng
B. Sai
7. Theo URC 522-1995 ICC các ngân hàng chuyển (Remitting Bank) ngân
hàng thu (Collection Bank) có chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nhờ thu:
A. Có
B. Không
8. Ngân hàng xuất trình có thể là ngân hàng nào:
A. Ngân hàng thu nếu người nhờ thu chỉ định
B. Ngân hàng thu nếu ngân hàng chuyển không chỉ định
C. Ngân hàng khác không có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển
9. Có thể ghi lãi suất bên cạnh số tiền của hối phiếu trả tiền ngay nếu như trong
chỉ thị nhờ thu có quy định khoảng thời gian mà trong khoảng thời gian mà
trong khoảng thời gian đó người trả tiền phải thực hiện thanh toán:
A. Có
B. Không
10.Nếu ngân hàng thu nhận được số lượng và số loại chứng từ nhiều hơn hoặc
không có liệt kê trong bảng kê khai chứng từ thì:
A. Ngân hàng thu phải trả lại cho ngân hàng chuyển
B. Ngân hàng thu chỉ xuất trình những chứng từ quy định trong bảng kê khai
chứng từ.
C. Ngân hàng thu cứ thế xuất để đòi tiền người trả tiền (chắc do NH ko có
trách nhiệm kiểm tra BCT)
11.Hình thức và ngôn ngữ của chứng từ mà người trả tiền hoặc ngân hàng thu
phải tạo lập không được quy định trong chỉ thị hoặc thư ủy thác nhờ thu:
A. Phải giống hình thức và ngôn ngữ của các chứng từ xuất trình
B. Có thể khác
12.Người xuất khẩu có thể gửi hàng trực tiếp vào địa chỉ của ngân hàng ở nước
người nhập khẩu:
A. Phải báo trước cho ngân hàng đó
B. Phải trả phí bảo quản cho ngân hàng đó
C. Phải được sự đồng ý của ngân hàng đó
13. Ngân hàng thu từ chối nhận chứng từ vì người nhập khẩu thông báo rằng
người xuất khẩu không giao hàng

A. Đúng

B. Sai

14. Ngân hàng thu không giao chứng từ cho người nhập khẩu vì người nhập khẩu
chấp nhận thanh toán hối phiếu trả chậm không đầy đủ về hình thức và không
đúng về nội dung là :

A. Đúng

B. Sai

15. Trong trường hợp nào thì ngân hàng thu sẽ không giao chứng từ là đúng:

A. Nếu chỉ thị nhờ thu quy định phí nhờ thu do người trả tiền chịu mà người trả
tiền không trả tiền nhờ thu
B. Nếu chỉ thị nhờ thu quy định phí nhờ thu do người trả tiền chịu và không thể
bỏ qua mà người trả tiền không trả phí nhờ thu

16. Khi chứng từ bị từ chối thanh toán ngân hàng thu phải có trách nhiệm:

A. Trả ngay các chứng từ bị từ chối thanh toán cho ngân hàng chuyển

B. Thông báo ngay những lí do từ chối thanh toán cho ngân hàng chuyển chứng
từ

C. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày gửi thông báo mà không nhận được ý kiến
của ngân hàng chuyển giải quyết số phận chứng từ thì ngân hàng thu sẽ trả lại
chứng từ cho ngân hàng chuyển mà không chịu trách nhiệm gì thêm

17. Có phải UCP là văn bản pháp lý duy nhất để dẫn chiếu vào L/C

A. Có

B. Không

18. Nếu trong L/C không chỉ ra sử dụng UCP nào thì :

A. L/C tự động sử dụng UCP500

B. L/C áp dụng UCP400

C. L/C không áp dụng UCP nào cả

19. Ngay cả khi UCP được dẫn chiếu áp dụng các ngân hàng có thể không áp dụng
một số điều khoản nào đó đối với từng loại UCP riêng biệt:

A. Đúng (nếu trong L/C các bên đã quy định rõ các đk tuỳ ý)

B. Sai

20. Một L/C có dẫn chiếu áp dụng UCP500 mà không nói đến ISBP 645 thì:

A. Không áp dụng ISBP 645

B. Đương nhiên áp dụng ISBP 645

21. Một L/C dẫn chiếu ISBP 645 mà dẫn chiếu UCP500 thì:

A. Đương nhiên áp dụng UCP500 (ISBP 645 ra đời để giải thích cho UCP500)

B. Chỉ áp dụng ISBP 645


22. Một L/C có dẫn chiếu áp dụng eUCP 1.0 mà không dẫn chiếu UCP500, ISBP
645 thì:

A. Chỉ áp dụng eUCP 1.0

B. Đương nhiên áp dụng cả ISBP, UCP => eUCP 1.0, UCP 500, ISBP 645 đi
với nhau

23. Các tổ chức nào có thể phát hành L/C

A. NHNN

B.Công ty bảo hiểm

C. NHTM

D. Công ty chứng khoán

Câu 24: Những tổn thất phát sinh ra từ những điều mơ hồ ghi trong đơn xin phát
hành L/C hoặc sửa đổi L/C sẽ do ánh chịu :

A. NHPH L/C
B. Người yêu cầu phát hành L/C

Câu 25: Các ngân hàng có thể chấp nhận yêu cầu phát hành một L/C tương tự :

A. Đúng
B. Sai

Câu 26: Người hưởng lợi đã chấp nhận một L/C có quy định hóa đơn thương mại
phải có xác nhận của người yêu cầu mở L/C. Ngân hàng trả tiền đã từ chối thanh
toán vì hóa đơn không có xác nhận rủi ro này do ai gánh chịu :

A. Người yêu cầu mở L/C vì không đến xác nhận kịp thời
B. Người hưởng lợi L/C (do ko đọc kỹ => ko thực hiện đúng)

Câu 27: Người hưởng lợi L/C phải hoàn trả tiền cho ngân hàng phát hành trừ khi
anh ta thấy rằng :

A. Hàng hóa có khuyết tật


B. Hàng hóa trái hợp đồng
C. Các chứng từ xuất trình không phù hợp với các điều kiện của L/C

Câu 28: Ngân hàng thông báo L/C mở bằng điện không có TEST:
A. Từ chối thông báo L/C và báo ngay cho người hưởng lợi biết
B. Phải xác minh tính chân thật của bức điện nếu ngân hàng muốn thông báo
L/C đó
C. Có thể thông báo L/C mà không chịu trách nhiệm gì

Câu 29 : Một L/C yêu cầu hối phiếu đòi tiền người yêu cầu mở L/C:

A. Yêu cầu này sẽ bị bỏ qua


B. Hối phiếu được coi như chứng từ phụ
C. UCP, ISBP cấm không được quy định như thế

Câu 30: Ai ký phát hối phiếu theo L/C:

A. Người xuất khẩu


B. Ngân hàng thông báo
C. Người hưởng lợi L/C

Câu 31: Tên của người hưởng lợi ghi trên L/C là “Barotex…company,Ltd” tên của
người hưởng lợi ghi trên những chứng từ dưới đây là không khác biệt với L/C:

A. Hóa đơn “Barotexcompany,Ltd”


B. Bill of Lading : “barotex company,Ltd”
C. C/O “barotex IntLCo Lirnited”

Câu 32: Trên cùng một chứng từ mà có phông chữ khác nhau thậm chí có chữ viết
tay thì được coi chứng từ đó đã bị sửa chữa và thay đổi :

A. Đúng
B. Sai

Câu 33: Một chứng từ có ngày ký sau ngày lập chứng từ phát hành là :

A. Ngày lập
B. Ngày ký

Câu 34 : Một L/C quy định “ không muộn hơn 2 ngày sau khi giao hàng người
xuất khẩu phải thông báo bằng điện cho người nhập khẩu về ETA”. Nếu ngày giao
hàng là ngày 1/10/2004 thì ngày phải thông báo là ngày nào?

A. 28/9/2004
B. 3/10/2004 (2/10; 3/10)
C. 4/10/2004
Câu 35 : Ngân hàng phát hành đã từ chối thanh toán với lý do ngày ghi giữa các
chứng từ mâu thuẫn nhau : 25 november 2003, 25 nov 03, 2003.11.25 là :

A. Đúng
B. Sai

Câu 36 : Khi nào việc đề nghị sửa đổi L/C của ngân hàng phát hành có hiệu lực?

A. Nếu người hưởng lợi không thông báo từ chối sửa đổi
B. Ngân hàng phát hành có bằng chứng là người hưởng lợi L/C đã nhận đề
nghị sửa đổi
C. Ngay sau khi ngân hàng trả tiền nhận được các chứng từ xuất trình phù hợp
với L/C sửa đổi (Khi nào nhận đc BCT và BCT này hoàn toàn phù hợp với
L/C sửa đổi)

Câu 38 : Người hưởng lợi có thể chấp nhận một phần sửa đổi L/C :

A. Có
B. Không

Câu 39 : Ngân hàng phát hành L/C có quyền từ chối các chứng từ như hối phiếu,
chứng từ bảo hiểm không ghi ngày tháng ký phát chứng từ :

A. Đúng
B. Sai

Câu 40 : Ngân hàng phát hành L/C có quyền từ chối hóa đơn thương mại đã không
đưuọc ký cho dù L/C không yêu cầu

A. Đúng
B. Sai (HĐ có thể không cần chữ ký)

Câu 41 : Ngân hàng có thể chấp nhận thanh toán giấy chứng nhận giám định ghi
ngày tháng phát hành sau ngày giao hàng trong trường hợp nào :

A. L/C không quy định gì


B. L/C yêu cầu giấy chứng nhận giám định trước khi giao hàng

Câu 42: Khi phát hành L/C ngân hàng phát hành L/C đã không ghi từ “ có thể hủy
ngang” trong nội dung L/C :

A. Dẫu sao vẫn có thể hủy ngang vì thuật ngữ “không thể hủy ngang” không
được ghi vào
B. Ngân hàng có thể them thuật ngữ “ có thể hủy ngang” bằng cách đưa ra bản
sửa đổi
C. L/C chỉ có thể hủy ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự tự chỉnh L/C
một cách rõ rang

Câu 43: Điều 14a UCP quy định nếu L/C không quy định thời hạn xuất trình thì
ngân hàng sẽ có quyền từ chối tiếp nhận chứng từ sau 21 ngày kể từ ngày giao
hàng, thời hạn này áp dụng cho những chứng từ nào :

A. Hóa đơn thương mại


B. Chứng từ vận tải gốc
C. Tất cả các chứng từ quy định của L/C

Câu 44: các chứng từ Delvery Order Forwarder.s Certificale Mate’s Receipt sẽ
được kiểm tra :

A. Như các chứng từ vận tải quy định ở điều 23-29UCP


B. Như các chứng từ khác

Câu 45 : Ngân hàng xác nhận vẫn phải thanh toán các chứng từ phù hợp được xuất
trình tới ngân hàng sau ngày L/C xác nhận hết hạn đến ngân hàng kiểm tra chứng
từ gửi văn bản xác nhận rằng chứng từ đã được xuất trình đến ngân hàng này trong
thời hạn hiệu lực của L/C :

A. Đúng
B. Sai

Câu 46 : shipping docements gồm những chứng từ :

A. Hóa đơn
B. Hối phiếu (Là chứng từ Tài chính)
C. L/C

Câu 47: Ngân hàng phát hành có thể ủy quyền cho chi nhánh của mình trả tiền hối
phiếu của người hưởng lợi L/C ký phát :

A. Chi nhánh ở nước ngân hàng phát hành L/C


B. Chi nhánh đóng trụ sở ở nước khác
C. Chi nhánh đóng trụ sở ở nước người hưởng lợi

Câu 48 : Ngân hàng phát hành


A. Có thể hủy bỏ sửa đổi của mình nếu như người hưởng lợi vẫn chưa chấp
nhận sửa đổi
B. Có thể thay đổi sửa đổi trước khi người hưởng lợi chấp nhận
C. Bị rằng buộc không thể hủy ngang vào sửa đổi ngay cả khi người hưởng lợi
chưa chấp nhận

Câu 49 : Stale documens acceptable là những chứng từ xuất trình :

A. Sau khi L/C hết hạn hiệu lực


B. Sau khi thời hạn xuất trình quy định trong L/C Sau 21 ngày kể từ ngày giao
hàng nếu L/C không quy định thời hạn xuất trình chứng từ

50. Những chứng từ nào có thể do bên thứ ba cung cấp theo yêu cầu của L/C
“Third party documents acceptable”

a- Hối phiếu

b- Hóa đơn

c- C/O

51. Ngôn ngữ của hối phiếu trong thanh toán bằng L/C là:

a- Ngôn ngữ do người ký phát lựa chọn

b- Ngôn ngữ của L/C

52. Ngân hàng không cần kiểm tra cách tính toán chi tiết trong chứng từ mà chỉ cần
kiểm tra tổng quát giá trị của chứng từ so với yêu cầu của L/C là.

a- Đúng

b- Sai

53. Theo L/C xác nhận người hưởng lợi có thể gửi thẳng chứng từ tới ngân hàng
phát hành để yêu cầu thanh toán.

a- Đúng

b- Sai

54. Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa gì?

a- Thanh toán ngay lập tức


b- Kiểm tra chứng từ rồi gửi nhứng từ đến ngân hàng phát hành yêu cầu thanh toán

c- Kiểm tra chứng từ và chiết khấu chúng trước ngày đáo hạn

55. Ngân hàng có thể từ chối chứng từ vì lý do tên hàng ghi trên L/C “Machine
333” nhưng hóa đơn thương mại ghi “mashine 333”

a- Đúng

b- Sai

56. Ngân hàng chấp nhận chứng từ nhiều trang nếu như:

a- Các trang được gần kết tự nhiên với nhau

b- Các trang được gắn kết tự nhiên và được đánh số liên tiếp

c- Các trang rời nhau và được đánh số liên tiếp

d- Trong chứng từ có dẫn chiếu đến chứng từ khác kèm theo

57. Một L/C yêu cầu “commercial invoice 4 copies” người hưởng lợi L/C phải xuất
trình. (Đảm bảo có ít nhất 01 bản gốc)

a- 4 bản gốc hóa đơn

b- 1 bản gốc và 3 bản sao

c- 4 bản sao hóa đơn

d- 2 bản gốc còn lại là bản sao

58. Giữa những chứng từ có thông tin bổ sung trong kỳ mã hiệu khác nhau như
cảnh báo hang dễ vỡ, rách, không lộn ngược,…Có được coi là có sự sai biệt.

a- Có

b- Không

59. UCP quy định những chứng từ nào nhất thiết phải ký trừ khi L/C quy định
ngược lại.

a- Hóa đơn

b- Hối phiếu
c- Vận tải đơn

d- Giấy chứng nhận chất lượng

60. Các chứng từ có in tiêu đề của công ty, khi ký có cần thiết phải nhắc lại tên
công ty bên cạnh chữ ký không?

a- Có

b- Không

61. Ngay khi nhận được thông báo một L/C được chuyển bằng điện như là bản có
giá trị hiện thực, ngân hàng thông báo phát hiện bức điện thực ra không hoàn
chỉnh.

a- L/C bằng điện đó có được coi là bản có giá trị thực hiện

b- L/C bằng điện đó chỉ có giá trị tham khảo

c- Ngân hàng thông báo gánh chịu rủi ro nếu nó không báo lại tình trạng đó cho
ngân hàng phát hành không chậm trễ.

62. Ngân hàng phát hành thong báo L/C qua ngân hàng thong báo A theo thỏa
thuận giữa người hưởng lợi và người xin mở L/C, chuyển ngân hàng thong báo
sang ngân hàng B, ngân hàng phát hành tiến hành thong báo sửa đổi là ngân hàng
thong báo là B vậy.

a- Ngân hàng phát hành có thể thong báo sự sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu
ngân hàng B thông báo cho ngân hàng A biết điều này.

b- Ngân hàng phát hành phải thông báo sự sửa đổi qua ngân hàng A (NH phải
thông báo sửa đổi L/C cho ngân hàng A và người thụ hưởng)

c- Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu họ
thông báo cho ngân hàng cho ngân hàng A và hủy bỏ L/C đó.

63. Ngay sau khi nhận được chỉ thị không rõ ràng về sửa đổi L/C.

a- Người hưởng lợi phải chỉ thị cho người xin mở L/C liên hệ với ngân hàng phát
hành để xác minh.

b- Ngân hàng phát hành phải cung cấp thông tin cần thiết không chậm trễ
c- Ngân hàng thông báo phải yêu cầu ngân hàng phát hành xác minh không chậm
trễ

64. Ngân hàng phải kiểm tra tất cả các chứng từ yêu cầu trong L/C.

a- Để biết chắc chắn rằng chúng có chân thực và phù hợp không.

b- Để đảm bảo rằng nếu tiêu chuẩn quốc tế và nghiệp vụ ngân hàng có được phản
ánh trong chứng từ hay không

c- Để đảm bảo rằng chúng phù hợp trên bề mặt với các điều khoản và điều kiện
của L/C.

65. Nêú chứng từ không quy định trong L/C được xuất trình ngân hàng chiết khấu.

a- Phải trả lãi cho người xuất trình

b- Phải chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà không chịu trách nhiệm gì.

c- Có thể chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà không cam kết gì nếu người
hưởng lợi yêu cầu.

66. Các chứng từ có sai biệt so với L/C thuộc trách nhiệm về ai?

a- Thuộc về người xin mở L/C nếu anh ta không từ chối chúng.

b- Thuộc về người hưởng lợi (do NTH không nghiên cứu kỹ và làm đúng theo L/C
yêu cầu => có sự khác biệt)

c- Thuộc về ngân hàng chỉ định nếu ngân hàng này đã thanh toán chúng có bản
lưu.

67. Ngân hàng chỉ định gửi các chứng từ đến ngân hàng phát hành kèm theo bản
công bố chúng hoàn toàn phù hợp với các điều kiện và các điều khoản của L/C.

a- Ngân hàng phát hành không cần kiểm tra lại chứng từ.

b- Ngân hàng phát hành không thể bất đồng với ngân hàng chỉ định vì ngân hàng
này hành động với tư cách là đại lý của nó

c- Ngân hàng phát hành có nhiệm vụ kiểm tra lại các chứng từ

68. Ngân hàng phát hành và ngân hàng xác nhận có một khoảng thời gian hợp lý
để kiểm tra chứng từ nhiều nhất không quá
a- 5 ngày làm việc ngân hàng cho mỗi ngân hàng

b- 5 ngày theo lịch cho mỗi ngân hàng

c- 5 ngày ngân hàng

69. Ngân hàng phát hành yêu cầu ngân hàng A xác nhận L/C và thông báo cho
người hưởng lợi qua ngân hàng B, ngân hàng B tiếp nhận chứng từ và gửi chúng
trực tiếp đến ngân hàng phát hành

a- Ngân hàng phát hành có quyền từ chối vì không do ngân hàng xác nhận xuất
trình

b- Ngân hàng phát hành phải xin ủy quyền thanh toán từ ngân hàng xác nhận

c- Ngân hàng phát hành phải thanh toán nếu chứng từ phù hợp

70. Ai là người quyết định cuối cùng xem bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản
và điều kiện của L/c hay không?

a- Người xin mở L/C

b- ngân hàng phát hành

c- Người xin mở L/C và ngân hàng phát hành

71. Các chứng từ thể hiện trên bề mặt phù hợp với các điều khoản của L/C có
nghĩa là?

A. 71.1- Các chứng từ là chân thực và không giả mạo.

B. 71.2- Các chứng từ không mâu thuẫn với tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ
ngân hàng như đã được phản ánh trong UPC.

C. 71.3- Chỉ mặt trước chứ không phải mặt sau của chứng từ phù
hợp với điều kiện của L/C.

72. Nếu ngân hàng phát hành thấy rằng các chứng từ trên bề mặt không phù hợp với
các điều khoản và điều kiện của L/C.
A. Nó phải tiếp cận người xin mở L/C để xin bỏ qua các sai biệt.
B. Nó có thể trả lại bổ chứng từ cho người xuất trình lưu ý anh ta tất cả các sai biệt.
C. Nó chuyển chúng đến người xin mở L/C để họ định đoạt.
73. Nếu một hối phiếu có ghi kì hạn là “ 360 ngày kể từ ngày BL” ngày của BL
nào tính ngày đáo hạn của hối phiếu.
A. 73.1- Ngày 20/03/2004 là ngày phát hành BL “on boad”.

B. 73.2- Ngày 15/03/2004 là ngày phát hành BL “ Received for shipment”.

C. 73.3- Ngày 15/03/2004 là ngày phát hành BL “ Received for shipment” và


trên BL đó có ghi 3 ghi chú bốc hàng:

“ clean shipped on boad” 21/03/2004.


“clean shipped pon boad” 22/03/2004
“ clean shipped on boad” 26/03/2004
74. Nếu bộ chứng từ có 20 sai biệt được xuất trình đến ngân hàng phát hành, ngân hàng phải
gửi bản lưu ý sai biệt cho người xuất trình, chỉ ra:

A. 74.1- Một số sai biệt cơ bản bởi vì không cần phải chỉ rõ tất cả.

B. 74.2- Chi tiết về 20 sai biệt đã phát hiện.

C. 74.3- Các sai biệt cơ bản kèm theo cụm từ “ và các sai biệt khác”

75. Khi kiểm tra chứng từ ngân hàng phát hành thông báo các sai biệt trong bộ chứng từ nhưng
lại không thể giữ chúng chờ quyền định đoạt của người xuất trình thì :

A. 75.1- Các sai biệt được coi là đã được bỏ qua, ngân hàng phát hành mất khiếu nại.

B. 75.2- Ngân hàng phát hành phải đợi người xin mở L/C đồng ý bỏ qua các sai biệt vì nó đã
báo cho người xuất trình là bộ chứng từ không phù hợp.

C. 75.3- Ngân hàng phát hành phải giữ bộ chứng từ để chờ quyền định đoạt của người xin
mở L/C.

76. Có nhiều bộ B/L xuất trình theo một hối phiếu kì hạn “ 180 ngày kể từ ngày B/L” ngày nào
được dùng để tính ngày đáo hạn của hối phiếu.

A. 76.1- Ngày của B/L đầu tiên.

B. 76.2- Ngày ghi chú “ on boad” của B/L cuối cùng.

C. 76.3- Ngày phát hành của B/L “ on boad” của B/L cuối cùng.

77. Các ngân hàng có thể phải lãnh trách nhiệm do hậu quả gây ra bởi:

A. 77.1- Thất lạc chứng từ được gửi đi theo điều kiện của L/C.

B. 77.2- Bức điện được gửi đi bị cắt xén.


C. 77.3- Dịch L/C sang ngôn ngữ của người hưởng lợi.

78. Khi chỉ định một ngân hàng khác thực thi các chỉ thị của người xin mở L/C ngân hàng phát
hành đang hoạt động.

A. 78.1- Với chi phí và rủi ro của nó.

B. 78.2- Với chi phí của người xin mở L/C và rủi ro của họ.

79. Nếu tất cả tiền hoa hồng và phí do người hưởng lợi chịu mà ngân hàng thông báo không thể
thu được phí đó, vậy người có trách nhiệm cuối cùng trả phí là ai?

A. 79.1- Ngân hàng phát hành.

B. 79.2- Ngân hàng thông báo bởi lẽ ra nó phải thu trước khi thông báo L/C.

C. 79.3- Người xin mở L/C.

80. Chứng từ nào được công nhận chứng từ gốc?

A. 80.1- Bản sao B/L bằng giấy than đã được kí hợp lệ bằng tay.

B. 80.2- Nếu bản hóa đơn photocopy được đóng dấu bản gốc và có chữ kí được tạo qua hệ
thống máy fax.

C. Bản sao qua hệ thống máy tính và được ký bằng cách đóng dấu

81. Nêú L/C không yêu cầu rõ ngày giao hàng thực tế, ngày giao hàng trong trường
hợp vận chuyển bằng đường hàng không là.

A. 81.1- Ngày nhận hàng

B. 81.2- Ngày phát hành AWB

C. 81.3- ngày bay thực tế ghi trong ô “chuyến bay/ ngày” của AWB.

82. Ngày đáo hạn của hối phiếu “180 ngày sau xuất trình” là này nào?

A. 82.1 -180 ngày sau khi xuất trình chứng từ tại ngân hàng trả tiền.

B. 82.2 – 180 ngày sau ngày xuất trình chứng từ tại ngân hàng trả tiền nếu
chứng từ phù hợp với L/C
C. 82.3 Trong trường hợp chứng từ có sai biệt, sau khi thương lượng ngân hàng
đồng ý thanh toán hối phiêu, ngày đáo hạn của cổ phiếu là ngày sau ngày
đồng ý thanh toán đó

83. Nếu L/C yêu cầu B/L được lập theo lệnh và ký hậu thì ai là người ký hậu?

A. 83.1 – Ngân hàng chiết khấu

B. 83.2 – Người gửi hàng

C. 83.3 – Công ty vận tải

84 Vận đơn hoàn hảo là gì ?

A. 84.1 - Là một vận đơn không có bất cứ sự sửa lỗi (correction) nào.

B. 84.2 - Là một đơn vận tải phù hợp với các điều kiện của L/C về mọi phương
diện.

C. 84.3 – Là một vận đơn không có bất cứ sự ghi chú nào khuyết tật của bao bì/
hàng hóa

85. Nếu L/C yêu cầu “ clean Bill of Lading” ngân hàng có thể từ chối không nhận
những B/L nào

A. 85.1 – B/L ghi “Bao bì hàng hóa bị rách”

B. 85.2 – “Shipped on broad” B/L

C. 85.3 – “ Clean shipped on broad” B/L

D. 85.4 – bao bì dùng lại

86. L/C yêu cầu một AWB liệu một HAWB có được chấp nhận không nếu tất cả
các yêu cầu AWB trong UCP nếu đáp ứng đầy đủ .

A. 86.1 – có

B. 86.2 – Không

87. Một B/L đã xóa từ “ Clean” trên B/L đã ghi chú “ Clean on broad” hỏi ngân
hàng có thể coi B/L là “ unclead” không?

A. 87.1 – Có
B. 87.2 – Không

88. Theo UCP500 phiếu bảo hiểm tạm thời chỉ có thể được chấp nhận nếu chúng
được cho phép rõ ràng.

A. 88.1 – Đúng

B. 88.2 – Sai

89. Chứng từ bảo hiểm do văn phòng của người môi giới bảo hiểm phát hành sẽ
được ngân hàng chấp nhận nếu như.

A. 89.1 – Do văn phòng của người môi giới bảo hiểm ký đối chứng
( countersigned)

B. 89.2 – Do công ty bảo hiểm đã ký.

C. 89.3 – Do dại lý của người bảo hiểm đã ký.

90. Ngân hàng chỉ chấp nhận chứng từ bảo hiểm thể hiện các rủi ro bảo hiềm có
khoảng cách tối thiểu là.

A. 90.1 – từ kho cảng đi đến kho cảng đển

B. 90.2 – Door to door.

C. 90.3 – Từ địa điểm giao hàng tại nơi đi đến địa điểm dở hàng tại nơi đến quy
định trong L/C

D. 90.4 – Từ nơi nhận hàng để gửi đi đến nơi hàng đến cuối cùng quy đinh
trong L/C

91. L/C có yêu cầu một vận đơn đường biển nhưng lại xuất trình một vận đơn theo
hợp đồng thuê tàu thì có được chấp nhận không?

A. 91.1 – Có

B. 91.2 - Không

92. Một vận đơn của người chuyên chở do thuyền trưởng ký mà không chỉ rõ tên
của người thuyền trưởng thì có được chấp nhận không?

92.1 - Có
92.2 - Không

93. Một vận tải đơn của người chuyên chở do đại lý của thuyền trưởng ký mà
không chỉ rõ tên của thuyền trưởng có được chấp nhận không?

93.1 - Có

93.2 - Không

94. Nếu phải ghi chú “đã bốc hàng lên tàu” trên B/L “nhận hàng để chở” thì
người ký B/L phải ghi

94.1 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu

94.2 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu đích danh và phải xác thực

94.3 - Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu, được xác thực bởi tên của bên
ghi chú.

95. Liệu một bộ vận đơn đầy đủ chỉ bao gồm một bản sao gốc (1/1)?

95.1 - Có

95.2 - Không

96. L/C cấm chuyển tải một vận đơn công tơ nơ cho toàn bộ chuyến đi và được
xuất trình với điều khoản “người chuyên chở chỉ bảo lưu quyền chuyên tải” có
được chấp nhận không?

96.1 - Có

96.2 - Không

97. Vận đơn có chức năng:

97.1 - Là bằng chứng về nghĩa vụ của người gửi hàng đối với công ty vận
tải.

97.2 - Là bằng chứng thanh toán cước phí

97.3 - Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở

98. Chứng từ nào trong số các chứng từ sau là giấy chứng nhận “quyền sở hữu đối
với hàng hóa”?
98.1 - AWB

98.2 - Vận đơn đường biển

98.3 - RWB

98.4 - SWB

99. Một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu do thuyền trưởng ký vẫn phải ghi rõ tên
của người chuyên chở

99.1 - Đúng

99.2 - Sai

100. Ngân hàng từ chối không tiếp nhận Bill of lading ghi “Duplicate”. “Triplcate”
với lý do thiếu chữ “Original” là:

100.1 - Đúng

100.2 - Sai

101. Trên B/L ghi “ shipped in apparent good order” hoặc “clean on board” là
không khác biệt với cách ghi “Shipped on board” là:

101.1 - Đúng

101.2 - Sai

102. Một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu do đại lý của chủ tàu ký vẫn phải ghi rõ
tên của thuyền trưởng (Giống câu 93)

102.1 - Đúng

102.2 - Sai

103. L/C yêu cầu xuất trình hợp đồng thuê tàu

103.1 - Ngân hàng thông báo phỉa kiểm tra hợp đồng

103.2 - Ngân hàng thông báo phải trả lại cho người hưởng lợi

103.3 - Ngân hàng thông báo sẽ chuyển nó cho ngân hàng phát hành mà
không kiểm tra hay chịu trách nhiệm gì
104. Một L/C quy định cảng bốc hàng là “any European Port” trên vận đơn hợp
đồng thuê tàu phải ghi cảng bốc hàng nào.

104.1 - Bất cứ cảng bốc nào ở Châu Âu

104.2 - Một cảng chủ yếu ở Châu Âu

104.3 - Một cảng đã bốc hàng thực tế trong bất cứ cảng nào ở Châu Âu

105. L/C yêu cầu xuất trình “Malimodal transport document” (Vận tải đa phương
thức) là ngân hàng có thể từ chối tiếp nhận

105.1 - Ocean bill of lading (là vt đơn đường biển)

105.2 - Charter party bill of lading

105.3 - Combined transport cocument

105.4 - Combined bill of lading

106. Chứng từ vận tải đa phương thức là chứng từ

106.1 - Dùng cho việc vận chuyển có sự tham gia của ít nhất hai con tàu
khác nhau

106.2 - Ghi nhận rằng chuyển tải đã được thực hiện

106.3 - Dùng cho việc vận chuyển liên quan ít nhất hai phương thức vận
chuyển khác nhau.

107. Nếu một L/C yêu cầu xuất trình một chứng từ vận tải đa phương thức dùng
cho cả quá trình chuyên chở các ngân hàng sẽ bỏ qua điều kiện trong L/C cấm
chuyển tải

107.1 - Đúng

107.2 - Sai

108. L/C yêu cầu một bộ AWB đầy đủ. AWB số 3 dành cho người gửi hàng có được
chấp nhận không?

108.1 - Có

108.2 - Không
109. Một chứng từ vận tải ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng
lợi của L/C, phải từ chối

109.1 - Đúng

109.2 - Sai

110. “Cước phí có thể được trả trước” tạo thành bằng chứng rằng cước phí đã được
thanh toán.

110.1 - Đúng

110.2 - Sai

111. Một L/C yêu cầu xuất trình một chứng từ bảo hiểm. Chứng từ nào trong số
chứng từ sau đây không được chấp nhận?

111.1 - Giấy chứng nhận bảo hiểm

111.2 - Giấy bảo hiểm tạm thời

111.3 - Bảo hiểm đơn

112. Một L/C giao hàng điều kiện CIF và yêu cầu một giấy chứng nhận bảo hiểm.
Trong số các loại sau giấy chứng nhận nào được chấp nhận?

112.1 - Bảo hiểm đúng 100%

112.2 - Bảo hiểm 113% CIF

112.3 - Bảo hiểm 110% CIF nếu L/C không quy định số tiền bảo hiểm tối
thiểu

112.4 - Bảo hiểm 110% số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định trong L/C nếu
L/C quy định

113. Một chứng từ bảo hiểm ghi ngày muộn hơn ngày ký phát B/L vẫn được chấp
nhận là

113.1 - Đúng

113.2 - Sai

114. Với loại “bảo hiểm mọi rủi ro” tất cả các rủi ro có thể xảy ra đều được bảo
hiểm. (trừ bất khả kháng)
114.1 - Đúng

114.2 - Sai

115. Hóa đơn luôn phải ký

115.1 - Đúng

115.2 - Sai

116. Số tiền L/C là 100.000USD, một hóa đơn ghi số tiền là 105.000USD được
xuẩt trình nếu giao hàng một lần. (Điều 18 UCP)

A. ngân hàng chỉ địnhh có thể nhập hóa đơn và chỉ trả 100.000SUSD.

B. ngân hàng chỉ định có thể từ chối hóa đơn đó vì đã vượt quá số tiền L/C.

C. ngân hàng chỉ định có thể chấp nhận hóa đơn đó với điều kiện số hàng trị giá
5000USD cũng đã được gửi.

117. Nếu L/C yêu cầu xuất trình “COMMERCIAL INVOICE” ngân hàng có thể
từ chối.

A. Invoice
B. Consular invoice (HĐ lãnh sự - có sự xn của đại diện ng mua ở nước ngb)
C. Tax invoice

118. Từ “khoảng” dùng để chỉ số lượng được hiệu là cho phép một dung sai +-
10%.

A. Số lượng
B. Số lương và số tiền.

119. Khi nào dung sai +-5% được áp dụng.

A. Khi số lượng được thể hiện bằng kg hoặc mét.


B. Khi số lượng được thể hiện bằng đơn vị chiếc.

120.Hai biên lai bưu điện được xuất trình do các bưu điện khác nhau đóng đấu
nhưng cùng 1 ngày có thể hiểu giao hàng từng phần hay không?

A. Có
B. Không
121. Nếu ngày hết hiệu lực L/C rơi vào ngày lễ.

A. Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc ngay trước ngày lễ.
B. Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc đầu tiên ngay sau đó.
C. Ngày hết hạn hiệu lực được kéo dài 1 thời gian đúng bằng kỳ nghỉ.

122. Một L/C được phát hành hiệu lực trong 6 tháng:

A. UCP không khuyến khích ngân hàng phát hành L/C theo cách này.
B. Ngân hàng có thể làm như vậy nhưng ngày bắt đầu tính vào thời gian hiệu
lực luôn phải là ngày đầu tiên của tháng.
C. Cách này chỉ đc chấp nhận khi ghi rõ ngày giao hàng.

123. L/C hết hạn vào ngày thứ 7 (ngày ngân hàng nghỉ) bộ chứng từ đó được xuất
trình đến ngân hàng chỉ định vào ngày t2 kế tiếp.

A. Ngân hàng chỉ định ghi ngày trên phong bao đựng chứng từ là ngày thứ 6
trước ngày hết hạn.
B. Ngân hàng chỉ định có thể ghi ngày trên phong bao đựng chứng từ là ngày
thứ 2 vì ngân hàng phát hành biết rõ là nó không làm việc thứ 7.
C. Ngân hàng chỉ định phải đưa ra bản công bố rằng bộ chứng từ được xuất
trong thời hạn hiệu lực gia hạn theo đúng điều khoản 44 mục a của UCP
500.

124. Các từ “Ngay lập tức” hay “càng nhanh càng tốt” có nghĩa là:

A. 3 ngày
B. 7 ngày làm việc
C. Sẽ bị ngân hàng bỏ qua

125. Nếu L/C quy định số lượng hàng gồm 10 oto và 5 máy kéo không cho phép
giao từng phần, ngân hàng sẽ chấp nhận hóa đơn ghi số lượng nào.

A. 10 oto và 4 máy kéo.


B. 10 oto và 5 máy kéo
C. 4 máy kéo.

126. Ai là người ký phát hối phiếu theo L/C

A. Người xuất khẩu


B. Người yêu cầu phát hành L/C
C. Người hưởng lợi L/C

127. Mục L/c có thể bỏ qua mục quy định ngày giao hàng chậm nhất
A. Có (có thể giao hàng không định kỳ: giao khi nhận đc giấy phép XK, giao
trên chuyến tàu đầu tiên, ...)
B. Không

128. Trong số các loại sau theo UCP 500 thì chứng từ nào là chứng từ tài chính

140 câu trắc nghiệm

1.2 2.4 3.1 4.4 5.1 6.2 7.2 8.2 9.2 10.3
11.2 12.3 13.2 14.1 15.2 16.3 17.2 18.3 19.1 20.2
21.1 22.2 23.3 24.2 25.2 26.2 27.3 28.2 29.2 30.3
31.2 32.2 33.2 34.2 35.2 36.3 37.2 38.2 39.1 40.2

41.1 42.3 43.2 44.2 45.1 46.1 47.2 48.3 49.3 50.3

46.3
51.2 52.1 53.1 54.3 55.2 56.2 57.1 58.2 59.2 60.2

57.2

57.4
61.3 62.2 63.3 64.3 65.3 66.2 67.3 68.1 69.3 70.2
71.2 72.2 73.1 74.2 75.1 76.3 77.3 78.2 79.3 80.2

73.3
81.2 82.2 83.3 84.3 85.1 86.1 87.2 88.1 89.2 90.3

82.3 89.3 90.4


91.2 92.1 93.2 94.2 95.1 96.1 97.3 98.2 99.2 100.2
101.1 102.1 103.3 104.3 105.1 106.3 107.1 108.1 109.1 120.1

105.2
121.2 122.1 123.3 124.3 125.1 126.3 127.1 128.3 129.2 130.2

125.2

125.3
131.1 132.1 133.3 134.2 135.1 136.2 137.1 138.2 139.1 140.1

Lần 3:
Câu 1: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, nếu Hối phiếu không nêu địa điểm ký
phát, Hối phiếu sẽ:

A. Không có giá trị thanh toán

B. Không có địa điểm ký phát

C. Lấy địa điểm của người ký phát là địa điểm ký phát

D. Lấy địa điểm của người bị ký phát là địa điểm ký phát

Câu 2: Trị giá hoá đơn thương mại (commercial Invoice) ).... trị giá trong L/C nếu thư tín dụng không
cho phép giao hàng

từng phần

A. Lớn hơn

B. Nhỏ hơn

C. Bằng

D. Cả a, b và c sai

Câu 3: Phương thức thanh toán nào sau đây là phương thức thanh toán có lợi nhất đối với nhà nhập
khẩu?

A. Nhờ thu kèm chứng từ

B. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận

C. Ghi sổ

D. CAD

Câu 4: Nếu căn cứ vào người ký phát hối phiếu thì hối phiếu có thể được phân thành 2 loại: hối phiếu
ngân hàng và hối

phiếu thương mại. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về 2 loại hối phiếu này?

A. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà
xuất khẩu ký phát.

B. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà
nhập khẩu trả tiền.

C. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các
tổ chức thương mại ký

phát.
D. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà
nhập khẩu ký phát.

Câu 5: Cung ngoại hối (supply of currencies): những khoản tiền nhận được từ bên ngoài do

A. Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ

B. Nhận đầu tư

C. Đi vay

D. Cả 3 câu đúng

Câu 6: Cách yết giá nào sau đây là yết giá trực tiếp?

A. Ở Tokyo: USD/JPY =

B. Ở Paris: EUR/CHF =C. Ở New York: USD/EUR =

D. Ở Sydney: AUD/USD =

Câu 7: Chứng từ nào sau đây là chứng từ tài chính?

A. Hóa đơn thương mại

B. Hối phiếu

C. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

D. Giấy chứng nhận kiểm định

Câu 8: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận (exercise

price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300 VND cho 1
USD. Vào thời điểm 3

tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A lãi

A. 1USD = 19.000 VND

B. 1USD = 18.100 VND

C. 1USD = 16.300 VND

D. 1USD = 15.900 VND

Câu 9: Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi có nội dung sau:

A. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện

B. Kỳ hạn trả tiền của hối phiếu


C. Tên người hưởng lợi hối phiếu

D. Cả 3 câu đúng

Câu 10: Ai là người vận chuyển?

A. Người gửi hàng

B. Người giao nhận

C. Công ty vận tải

D. Người nhận hàng

Câu 11: Thanh toán bằng phương thức ghi sổ (Open Account) là hình thức thanh toán:

A. Trả trước

B. Trả ngay

C. Trả sau

D. Trả hỗn hợp

Câu 12: Theo văn bản pháp luật về quản lý ngoại hối của VN hiện nay, ngoại hối bao gồm:

A. Ngoại tệ tiền mặt và tiền kim loại

B. Các phương tiện thanh toán quốc tế được ghi bằng ngoại tệ

C. Đồng tiền Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được
sử dụng làm công cụ

thanh toán quốc tế

D. Cả a,b,c đúng

Câu 13: Nếu bạn đại diện cho nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh
toán chuyển tiền trả

sau?

A. Lưu ý xem người xuất khẩu có khả năng thanh toán hay không.B. Lưu ý xem người xuất khẩu có
khả năng giao hàng hay không.

C. Không cần lưu ý hai điều trên.

D. Tất cả các câu trả lời đều sai.

Câu 14: Khi một quốc gia phá giá đồng tiền nước mình thì sẽ có tác dụng

A. Khuyến khích xuất khẩu


B. Khuyến khích nhập khẩu

C. Khuyến khích du lịch ra nước ngoài

D. Khuyến khích luồng vốn ra…

Câu 15: Biện pháp hành chính nhà nước áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái có tác dụng tích cực là:

A. Được các nước đối tác hoan nghênh

B. Nhanh chóng lập lại trật tự trên thị trường ngoại hối

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 16: Ngày 10/1/2008, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá 1
AUD = 0,7550

USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/1 giá AUD
tháng 3 tăng 45 điểm

thì

A. G.E được lời 450 USD

B. GE bị lỗ 450USD

C. G.E được lời 4500 USD

D. GE bị lỗ 4500USD

Câu 17: Công cụ nào sau đây có chức năng như là một giao kèo bồi hoàn?

A. Thư tín dụng đối ứng

B. Thư tín dụng tuần hoàn

C. Thư tín dụng dự phòng

D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ

Câu 18: Nếu bạn đại diện cho nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh
toán tín dụng chứng

từ?

A. Khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu.

B. Nội dung, điều kiện và điều khoản của L/C.

C. Cả hai điều trên đều sai.


D. Cả hai điều trên đều đúng.

Câu 19: UCP-DC 600 bắt đầu được áp dụng phổ biến trong giao dịch thanh toán qua phương thức
tín dụng chứng từ khi

nào?

A. 1/1/2006

B. 1/1/2005

C. 1/7/2007

D. 1/1/2008Câu 20: Trong chế độ tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá USD (chế độ bản vị USD) cơ sở
chính để xác định tỷ giá hối đoái

giữa hai tiền tệ với nhau:

A. Là việc so sánh hàm lượng USD của hai tiền tệ đó với nhau

B. Là việc so sánh hàm lượng vàng của chúng với nhau được gọi là ngang giá vàng (gold parity)

C. Là việc so sánh sức mua của các đồng tiền với nhau

D. Cả 3 câu sai

Câu 21: Trừ 2 đồng tiền EUR và SDR, tổ chức ISO mã hóa các đồng tiền của các quốc gia theo nguyên
tắc:

A. Mã hóa đồng bằng 2 chữ cái, 1 chữ cái đầu chỉ tên nước, 1 chữ cái sau chỉ tên tiền

B. Mã hóa đồng bằng 3 chữ cái, 2 chữ cái đầu chỉ tên nước, 1 chữ cái sau chỉ tên tiền

C. Mã hóa đồng bằng 3 chữ cái, 1 chữ cái đầu chỉ tên nước, 2 chữ cái sau chỉ tên tiền

D. Mã hóa đồng bằng 1 chữ cái và 1 chữ cái đó chỉ tên tiền

Câu 22: Tác dụng của giao dịch kỳ hạn:

A. Đảm bảo cho người mua, người bán thực hiện việc mua hoặc bán ngoại tệ một cách hoàn toàn
chắc chắn.

B. Là công cụ để phòng chống rủi ro hối đoái

C. Là công cụ để tìm kiếm lợi nhuận.

D. Cả 3 câu đúng

Câu 23: Nếu trong L/C không ghi rõ tham chiếu theo UCP-DC nào thì áp dụng

A. UCP DC 600
B. UCP DC 500

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 24: Câu nào sau đây đúng về phương tiện thanh toán séc:

A. Người phát hành séc: là ngân hàng hay tổ chức tín dụng đưa ra mẫu séc

B. Người trả tiền (Người thụ lệnh): là người đứng tên ký phát tờ séc

C. Người nhận tiền: có thể là người hưởng lợi séc, người được chuyển nhượng séc hoặc chính bất cứ
ai cầm séc

D. Cả 3 câu sai

Câu 25: Ai là người chỉ định ngân hàng thông báo L/C?

A. Người thụ hưởng

B. Người nhập khẩu

C. Ngân hàng phát hành

D. Ngân hàng xác nhận

Câu 26: Trách nhiệm của ngân hàng thông báo là gì?

A. Chịu trách nhiệm dịch, diễn giải các từ chuyên môn trong L/C ra tiếng địa phương và thông báo L/C
cho nhà xuất khẩu.

B. Chịu trách nhiệm trả tiền cho người hưởng lợi.

C. Đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển đúng thời gian.

D. Không có câu nào đúng.Câu 27: Hai phương thức thanh toán nào sau đây là có sự can thiệp của
ngân hàng vào quá trình thanh toán?

A. Trả tiền khi đặt hàng và ghi sổ.

B. Nhờ thu kèm chứng từ và thư tín dụng.

C. Ghi sổ và nhờ thu.

D. Thư tín dụng và trả tiền khi đặt hàng.

Câu 28: Trên thị trường ngoại hối quốc gia, tại London tỷ giá sẽ được yết như sau

USD= 2,1300/24, tức là

A. Ngân hàng mua 1 GBP của khách hàng với giá 2,1324 USD
B. Ngân hàng mua 1 USD của khách hàng với giá 2,1300 GBP

C. Ngân hàng bán 1GBP cho khách hàng với giá 2,1324USD

D. Cả 3 câu sai

Câu 29: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A nên thực hiện quyền chọn mua:

A. 1USD = 16 020 VND

B. 1USD = 17.100 VND

C. 1USD = 17.900 VND

D. 1USD = 18.250 VND

Câu 30: Khi tiếp nhận các chứng từ do người thụ hưởng xuất trình, ngân hàng sẽ kiểm tra

A. Chi tiết nội dung và cách tính toán

B. Bề mặt chứng từ

C. Cả a và b sai

D. Cả a và b đúng

Câu 31: Cầu ngoại hối (Demand for currencies): những khoản tiền phải chi trả cho bên ngoài như

A. Thanh toán nhập khẩu

B. Nhận đầu tư từ bên ngoài

C. Đi vay

D. Cả 3 câu sai

Câu 32: Nhờ thu gồm 1 hối phiếu kèm với hóa đơn thương mại và vận đơn được gọi là:

A. Nhờ thu kèm chứng từ

B. Nhờ thu phiếu trơn

C. Nhờ thu với điều kiện chấp nhận đổi chứng từ

D. Nhờ thu với điều kiện trả tiền đổi chứng từ


Câu 33: Sự cam kết của người thứ ba trả tiền cho người hưởng lợi khi hối phiếu đến hạn trả tiền được
gọi là:

A. Chiết khấu hối phiếu

B. Chấp nhận hối phiếuC. Bảo lãnh hối phiếu

D. Ký hậu hối phiếu

Câu 34: Người bán nhờ ngân hàng thu tiền bằng chứng từ thương mại không kèm chứng từ tài chính
là:

A. D/P

B. D/A

C. D/OT

D. Nhờ thu trơn

Câu 35: Loại L/C nào được mở mà không dựa trên cơ sở của hợp đồng?

A. L/C dự phòng

B. L/C giáp lưng

C. L/C đối ứng

D. L/C tuần hoàn

Câu 36: Nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái

A. Sự thay đổi của tỷ lệ lạm phát ở hai nước hữu quan

B. Mối quan hệ giữa cung và cầu về ngoại hối trên thị trường

C. Các nhân tố khác

D. Cả 3 câu đúng

Câu 37: Căn cứ vào hành động của nhà kinh doanh acbit để xác định xem acbit đầu cơ hay acbit cân
đối:

A. Ac-bit đầu cơ: Đồng tiền bắt đầu và cuối cùng khác nhau

B. Ac-bit cân đối: Nhà đầu cơ xuất phát từ một đồng tiền và đồng tiền cuối cùng là đồng tiền đó

C. Ac-bit đầu cơ: Nhà đầu cơ xuất phát từ một đồng tiền và đồng tiền cuối cùng là đồng tiền đó

D. Cả 3 câu sai

Câu 38: Tại thị trường Tokyo ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
USD/AUD = 1,2105/40

USD/EUR = 0,7742/80

Ngân hàng sẽ mua 1 AUD của khách hàng với giá bao nhiêu EUR:

A. 0,6477

B. 0,6377

C. 0,6071

D. 0,6086

Câu 39: Đối tượng nào có thể là người ký chấp nhận trên B/E?

A. Nhà nhập khẩu

B. Ngân hàng mở L/C

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 40: Phương pháp yết giá gián tiếpA. Đồng bản tệ là đồng định giá

B. Đồng ngoại tệ là đồng định giá, đồng bản tệ là đồng yết giá

C. Đồng ngoại tệ là đồng yết giá

D. Cả 3 câu đều sai

Câu 41: Người hưởng lợi Hối phiếu

A. Người ký phát Hối phiếu hoặc là người được người ký phát hành Hối phiếu chỉ định trên Hối phiếu

B. Các ngân hàng kinh doanh đối ngoại được ngân hàng Nhà nước cấp phép

C. Cả a và b đều đúng

D. Người mua, người nhập khẩu, người nhận dịch vụ

Câu 42: Nếu trong L/C quy định “ Shipment to be made after July 30,2007”..

thì ngày giao hàng sớm nhất là

A. 29/07/2007

B. 30/07/2007

C. 31/07/2007

D. 01/08/2007
Câu 43: Trong phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ với điều khoản thanh toán là D/A,
người ký chấp nhận hối

phiếu là:

A. Người xuất khẩu

B. Người nhập khẩu

C. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

D. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu

Câu 44: Ngôn ngữ được viết trên Hối phiếu là:

A. Bằng một thứ ngôn ngữ nhất định và thống nhất trong tất cả các bản của Hối phiếu

B. Bắt buộc phải bằng Tiếng Anh

C. Bắt buộc phải bằng ngôn ngữ bản địa của người bán hàng hoặc cung cầp dịch vụ

D. Được tạo lập bằng các ngôn ngữ khác nhau

Câu 45: Hối phiếu có nôi dung: ”At 30 days after sight of first (second) Bill of Exchange, pay to order of
Mr. A …” có nghĩa

A. Mr. A là người hưởng lợi hối phiếu này

B. Mr. A có quyền chuyển nhượng hối phiếu này cho người khác hưởng lợi

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 46: Giao dịch ngoại tệ giao ngay là gì, nó có thể đáp ứng được nhu cầu gì cho khách hàng?

A. Giao dịch giao ngay là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện chậm
nhất là 2 ngày kể từ

ngày thỏa thuận giao dịch. Nó đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho thanh toán của khách hàng.

B. Giao dịch giao ngay là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện chậm
nhất là 2 ngày kể từ

ngày thỏa thuận giao dịch. Nó đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho phòng ngừa rủi ro ngoại hối của khách
hàng.

C. Giao dịch giao ngay là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện ngay
khi thỏa thuận giao
dịch. Nó đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho thanh toán của khách hàng.D. Giao dịch giao ngay là giao dịch
mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện ngay khi thỏa thuận giao

dịch. Nó đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho phòng ngừa rủi ro ngoại hối của khách hàng.

Câu 47: Trên tờ hối phiếu ghi “90 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu này, trả cho ông X một số tiền
là…” là loại hối

phiếu:

A. Đích danh

B. Là hối phiếu được chuyển nhượng

C. Vô danh

D. Theo lệnh

Câu 48: Theo URC 522, ngân hàng chuyển giao chỉ thị nhờ thu có trách nhiệm

A. Kiểm tra số lượng chứng từ có đúng với danh sách ghi trong chỉ thị nhờ thu

B. Kiểm tra nội dung chứng từ của bên bán

C. Cam kết thanh toán giá trị nhờ thu

D. Tất cả đều sai

Câu 49: Thời hạn hiệu lực của Séc theo công ước Genève 1931 quy định

A. 8 ngày nếu lưu hành trong 1 nước.

B. 20 ngày nếu lưu hành trong 1 Châu

C. 70 ngày nếu là lưu hành ở các nước không cùng một Châu.

D. Cả 3 câu đúng

Câu 50: Ngân hàng yết tỉ giá EUR/VND = 20.060 – 20.080 và HKD/VND = 2.050 – 2.065. Ngân hàng sẽ
bán EUR nhận

HKD với tỉ giá:

A. 9,2042

B. 9,7086

C. 9,7951

D. 9,6805
Câu 51: Một tờ hối phiếu được ông A ký phát đòi tiền ông B cho ông C hưởng lợi và đã được ông B ký
chấp nhận trả tiền;

sau đó ông C ký hậu theo lệnh chuyển nhượng cho ông D; ông D ký hậu chuyển nhượng tiếp ghi ở mặt
sau:“Trả tiền theo lệnh

ông X, miễn truy đòi” và ký tên. Nếu hối phiếu bị ông B từ chối trả tiền thì:

A. Ông X không được truy đòi lại bất kỳ ai và chịu mất số tiền

B. Ông X có thể đòi tiền ở ông D vì ông D là người trực tiếp chuyển nhượng

C. Ông X có thể đòi tiền ông C

D. Cả 3 câu sai

Câu 52: Nghiệp vụ hoán đổi (Swap)

A. Là một nghiệp vụ ngoại hối kết hợp đồng thời cả hai giao dịch mua và bán cùng một lượng ngoại tệ
nhất định với tỷ giá

xác định với kỳ hạn thanh toán và giao nhận giống nhau.

B. Là một nghiệp vụ ngoại hối kết hợp đồng thời cả hai giao dịch mua và bán cùng một lượng ngoại tệ
nhất định với tỷ giá

xác định với kỳ hạn thanh toán và giao nhận khác nhau.

C. Là một nghiệp vụ ngoại hối kết hợp đồng thời cả hai giao dịch giao ngay mua và bán cùng một
lượng ngoại tệ nhất định.

D. Cả 3 câu sai

Câu 53: Sự ký hậu hối phiếu mang tính chất trừu tượng, có nghĩa là:

A. Người ký hậu không cần phải nêu lý do của sự chuyển nhượngB. Người ký hậu không cần phải
thông báo cho người trả tiền biết về sự chuyển nhượng đó mà người được chuyển nhượng

hiển nhiên trở thành người hưởng quyền lợi hối phiếu đó.

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 54: Giả sử tại một thị trường Singapore nghiệp vụ giao ngay quy định việc giao nhận và thanh
toán sẽ được thực hiện

vào ngày làm việc thứ hai sau ngày cam kết mua bán. Một giao dịch mua bán USD với VND được thực
hiện tại thị trường
Singapore được thỏa thuận ngày 30/8 vào thứ 3. Giả định ngày 1/9 là ngày lễ của Mỹ; 2/9 là ngày lễ của
Việt Nam. Ngày giá trị

có hiệu lực là ngày:

A. Thứ 6 ngày 2/9

B. Thứ 7 ngày 3/9

C. Thứ 5 ngày 1/9

D. Thứ 2 ngày 5/9

Câu 55: Các đồng tiền mạnh hiện nay là:

A. USD, JPY, THB, EUR, GBP

B. EUR, GBP, USD, HKD, CHF

C. GBP, USD, EUR, CHF, JPY

D. JPY, CHF, SGD, USD, GBP

Câu 56: Tỷ giá EUR/USD= 1,5250 có nghĩa là

A. 1 USD = 1,5250 EUR

B. 1 EUR = 1,5250 USD

C. 1 EUR = (1:1,5250) USD

D. Cả a,b,c đều sai

Câu 57: Đối với hối phiếu thương mại, ai là người ký phát hối phiếu?

A. Người nhập khẩu

B. Người xuất khẩu

C. Ngân hàng mở L/C

D. Ngân hàng thông báo L/C

Mô tả sau đây dành cho 8 câu hỏi kế tiếp.

Một hợp đồng mua bán gạo giữa công ty Vinafood của Việt Nam và công ty PIX của Philipin có một số
điều khoản sau:

1. Commodity: VietNam white long grain rice, crop 2006-2007

2. Quantity: 1000 MTs more or less 10% at the Seller’s option

3. Price: USD 900/MT FOB Incoterms 2000 Hochiminh city port


Total amount: USD 9,000,000.00 (more or less 10%)

4. Shipment:

- To be effected by 8th , November 2007

- Shipping Line and vessel tobe nominated by buyers

- Partial shipment: allowed

5. Terms of payment: By irrevocable letter of credit at sight: Buyer shall open an irrevocable letter of
credit at sight infavor of

the Seller advising through VCB Hochiminh city branch.

Sau đó nhà xuất khẩu nhận được một thông báo kèm với L/C từ ngân hàng VCB chi nhánh thành phố Hồ
Chí Minh có một số

nội dung sau để kiểm tra và đề nghị tu chỉnh nếu thấy cần thiết:

32B: CURENCY CODE AMOUNT : CURRENCY : USD AMOUNT : # 9,000,000.00#

39A: PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 05/10

41D: AVAILABLE WITH …BY..-NAME/ADDR : ANY BANK BY NEGOTIATION

42C: DRAFT AT : 30 DAYS AFTER SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE

44D: LATEST DATE OF SHIPMENT : 2007/08/11

43P: PARTIAL SHIPMENT : PROHIBITED

48 : PERIOD OF PRESENTATION : DOCUMENTS MUST BE PRESENTED

WITHIN 15 DAYS AFTER THE DATE OF SHIPMENT BUT WITHIN THE VALIDITY OF THIS CREDIT”

45A: DESCRIPTION OF GOODS AND/OR SERVICES:

Commodity: VietNam whitt long grain rice, crop 2006-2007

Quantity: 1000 MTs more or less 10% at the Seller’s option

Price: USD 900/MT FOB Incoterms 2000 Hochiminh city port

Total amount: USD 9,000,000.00 (more or less 10%)

46A: DOCUMENTS REQUIRED:

+Signed Commercial invoices in triplicate

+Full set (3 /3) clean shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V,
marked Freight Prepaid
and notify the applicant.

+Certificate of Origin issued by Vietnam chamber of commerce and industry

+Detailed Packing list in triplicate

+ Certificate of quality and quantity issued by SGS Singapore branch

Câu 58: Đối với trường 42C cần đề nghị tu chỉnh lại là

A. DRAFT AT : 10 DAYS AFTER SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE

B. DRAFT AT : 15 DAYS AFTER SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE

C. DRAFT AT : AT SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE

D. Không cần tu chỉnh

Câu 59: Đối với trường 46A: DOCUMENTS REQUIRED:, ở nội dung yêu cầu chứng từ vân đơn: “Full set
(3 /3) clean

shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V, marked Freight Prepaid
and notify the

applicant.

”, cần phải đề nghị tu chỉnh lại là:

A. Full set (3 /3) clean shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V,
marked Freight

Prepaid and notify S.A.S IMPORT N.V

B. Full set (3 /3) clean shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V,
marked Freight

Collect and notify S.A.S IMPORT N.V

C. Full set (3 /3) shipped on board ocean Bills of Lading made out to order of S.A.S IMPORT N.V,
marked Freight Prepaid

and notify S.A.S IMPORT N.V

D. Không cần tu chỉnh

Câu 60: Đối với trường 39A cần đề nghị tu chỉnh lại là:

A. PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 05/05

B. PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 10/10

C. PERCENTAGE CREDIT AMOUNT TOLERANCE: 10/05


D. Không cần tu chỉnh

Câu 61: Đối với trường 41D cần đề nghị tu chỉnh lại là:

A. AVAILABLE WITH …BY..-NAME/ADDR : ISSUING BANK BY NEGOTIATION

B. AVAILABLE WITH …BY..-NAME/ADDR : ADVISING BANK BY NEGOTIATION

C. AVAILABLE WITH …BY..-NAME/ADDR : VCB BANK BY NEGOTIATION

D. Không cần tu chỉnh

Câu 62: Đối với trường 44D cần đề nghị tu chỉnh lại là:

A. LATEST DATE OF SHIPMENT : 2007/11/08B. LATEST DATE OF SHIPMENT : 2007/10/08

C. LATEST DATE OF SHIPMENT : 2007/08/15

D. Không cần tu chỉnh

Câu 63: Đối với trường 45A: DESCRIPTION OF GOODS AND/OR SERVICES:, ở nội dung mô tả hàng hóa
“Commodity:

VietNam whitt long grain rice, crop 2006-2007”, cần phải đề nghị tu chỉnh lại là:

A. Commodity: VietNam whitte long grain rice, crop 2006-2007

B. Commodity: VietNam white long grain rice, crop 2006-2007

C. Commodity: VietNam whittee long grain rice, crop 2006-2007

D. Không cần tu chỉnh nhưng phải lưu ý khi lập các chứng từ gửi hàng thì phải giữ nguyên mục tên
hàng là: “Commodity:

VietNam whitt long grain rice, crop 2006-2007”

Câu 64: Đối với trường 46A: DOCUMENTS REQUIRED:, ở nội dung yêu cầu chứng từ “Certificate of
quality and quantity

issued by SGS Singapore branch”, cần phải đề nghị tu chỉnh lại là:

A. Certificate of quality and quantity issued by SGS Manila branch

B. Certificate of quality and quantity issued by SGS Bangkok branch

C. Certificate of quality and quantity issued by SGS Hochiminh city branch

D. Không cần tu chỉnh

Câu 65: Đối với trường 43P cần đề nghị tu chỉnh lại là:

A. PARTIAL SHIPMENT : Not allowed


B. PARTIAL SHIPMENT : allowed

C. PARTIAL SHIPMENT : Not permitted

D. Không cần tu chỉnh

Câu 66: Nhiều giao dịch vẫn qua môi giới vì giao dịch qua môi giới có ưu điểm:

A. Thuận lợi và nhanh chóng hơn so với giao dịch trực tiếp,

B. Nguồn gốc của các giao dịch sẽ được giữ bí mật cho tới khi kết thúc.

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 67: Tại thị trường Tokyo ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:

USD/JPY = 95/97

USD/EUR = 0,7742/80

Ngân hàng sẽ bán 1EUR cho khách hàng với giá bao nhiêu JPY:

A. 125,74

B. 129,29

C. 122,11

D. 125,29

Câu 68: Người hưởng lợi sau khi nhận được tu chỉnh L/C, nếu chỉ chấp nhận một phần tu chỉnh sẽ:

A. Từ chối tu chỉnh và giao hàng theo L/C ban đầu

B. Chấp nhận 1 phần tu chỉnh và giao hàng theo phần tu chỉnh chấp nhận

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều saiCâu 69: NH mở L/C kiểm tra bộ hồ sơ xin mở L/C là nhằm:

A. Đảm bảo L/C mở theo đúng các điều khoản của hợp đồng thương mại

B. Đảm bảo rằng nhà nhập khẩu thanh toán đầy đủ và nhận hàng

C. Tránh mọi tu chỉnh L/C sau này

D. Tất cả đều đúng

Câu 70: Khi bên mua từ chối thanh toán giá trị nhờ thu ngân hàng xuất trình có trách nhiệm với bên
bán về việc…
A. Lưu kho hàng hóa

B. Thông báo cho bên bán để xử lý

C. Bảo hiểm hàng hóa.

D. Kiện bên mua vi phạm

Câu 71: Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào trong các nghiệp vụ sau vừa có thể giúp các nhà xuất nhập
khẩu tính toán trước

được hiệu quả thương vụ, vừa có thể tránh được rủi ro khi tỉ giá hối đoái biến động?

A. Nghiệp vụ giao ngay (spot)

B. Nghiệp vụ kỳ hạn (forward)

C. Nghiệp vụ quyền lựa chọn tiền tệ (currency option)

D. Nghiệp vụ giao sau (futures)

Câu 72: Phương pháp yết giá trực tiếp

A. Đồng ngoại tệ là đồng định giá

B. Đồng bản tệ là đồng tiền yết giá

C. Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng bản tệ là đồng tiền định giá

D. Cả 3 câu đều sai

Câu 73: Các bên tham gia hợp đồng tương lai phải đóng một khoản tiền ký quỹ (margin) cho clearing
house. Tiền ký quỹ

biến động hàng ngày theo sự biến động của tỷ giá giao dịch.

A. Nếu số tiền ký quỹ giảm xuống mức quy định thì người tham gia hợp đồng phải nộp thêm tiền vào.

B. Nếu tiền ký quỹ tăng lên người tham gia hợp đồng có thể rút ra bằng tiền mặt để sử dụng cho mục
đích khác.

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 74: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:

EUR/SGD = 1,7140/90

GBP/SGD = 2,1345/95

Ngân hàng sẽ mua 1EUR của khách hàng với giá bao nhiêu GBP
A. 0,8223

B. 0,8011

C. 0,8245

D. 0,8229

Câu 75: Chấp nhận hối phiếu là gì?

A. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn.

B. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn.C. Là cam kết của người ký
phát sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn.

D. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn.

Câu 76: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A không nên thực hiện quyền chọn:

A. 1USD = 18.100 VND

B. 1USD = 16.300 VND

C. 1USD = 17.920 VND

D. 1USD = 15.950 VND

Câu 77: Ngày phát hành hối phiếu là

A. Sau ngày vận đơn

B. Cùng ngày vận đơn

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 78: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác khi so sánh điểm giống nhau giữa hợp đồng kỳ
hạn và hợp đồng

giao sau?

A. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều là hợp đồng bắt buộc.

B. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều là hợp đồng được chuẩn hóa.
C. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều là hợp đồng giao dịch trên thị trường tập trung.

D. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều có thể sử dụng cho mục đích đầu cơ ngoại tệ.

Câu 79: Biện pháp hành chính nhà nước áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái nên được áp dụng như
thế nào:

A. bất cứ lúc nào

B. Áp dụng trong dài hạn

C. Áp dụng trong ngắn hạn

D. Cả 3 câu đúng

Câu 80: Người trả tiền Hối phiếu là:

A. Là người mà Hối phiếu gửi đến cho họ, đòi tiền họ

B. Là người mua, Ngân hàng mở L/C, Ngân hàng xác nhận, Ngân hàng thanh toán

C. Cả a và b đều đúng

D. Là người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ

Câu 81: Về mặt hình thức của séc:

A. Séc là những bản mẫu in sẵn của ngân hàng

B. Séc có thể được viết bằng tay

C. Chủ tài khoản cần điền thêm những nội dung cần thiết với ngôn ngữ có thể khác với ngôn ngữ của
mẫu in sẵn

D. Khi điền thêm thông tin dùng bút mực không phai, khi sai thì gạch bỏ ghi sang bên cạnh

Câu 82: Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi có địa điểm ký
phát hối phiếu, trongtrường hợp hối phiếu không ghi địa điểm ký phát thì

A. Địa chỉ ghi bên cạnh tên người ký phát là địa điểm thành lập hối phiếu.

B. Nếu trên hối phiếu thiếu cả địa chỉ ký phát và tiêu đề thì hối phiếu vô giá trị

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 83: Công ty Talent hỏi mua quyền chọn mua của ngân hàng ABC về lượng ngoại tệ là 100.000
USD, theo giá thỏa

thuận là USD/CAD = 1,1770, thời hạn 3 tháng, giá cái quyền chọn mua này là 0,03 CAD cho 1 USD. Vậy,
trong trường hợp này,
ngân hàng ABC là:

A. Người mua quyền chọn mua.

B. Người mua quyền chọn bán.

C. Người bán quyền chọn mua.

D. Người bán quyền chọn bán.

Câu 84: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu?

A. Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người
được chuyển nhượng.

B. Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thơ yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay hối phiếu.

C. Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển nhượng quyền thụ
hưởng cho người được

chuyển nhượng.

D. Không có phát biểu nào là đúng.

Câu 85: Không tính đến các điều kiện khác việc chính phủ Việt Nam giảm thuế nhập khẩu cho hàng
hóa và dịch vụ có tác

động gì tới tỷ giá USD/VND

A. Tăng

B. Giảm

C. Giữ nguyên

D. Cả 3 câu đều sai

Câu 86: Cách yết giá nào sau đây không phải là yết giá trực tiếp?

A. Ở Hồng Kông: USD/HKD =

B. Ở Singapore: GBP/SGD =

C. Ở Frankfurt: EUR/CAD =

D. Ở Bangkok: EUR/THB =

Câu 87: Trong mua bán qua trung gian, người cung cấp hàng có lợi khi sử dụng:

A. L/C chuyển nhượng

B. L/C giáp lưng


C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai

Câu 88: Tỷ giá hối đoái

A. Là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ nước kia.

B. Biểu thị mối quan hệ so sánh giữa tổng số lượng của 2 loại tiền tệ của 2 quốc gia với nhau.

C. Biểu thị mối quan hệ so sánh trên thị trường giữa sức mạnh kinh tế của 2 quốc gia với
nhau.D. Cả 3 câu đúng

Câu 89: Ngân hàng yết tỉ giá EUR/VND = 20.060 – 20.080 và HKD/VND = 2.050 – 2.065. Ngân hàng sẽ
mua EUR bán HKD

với tỉ giá:

A. 9,7026

B. 9,7143

C. 9,7736

D. 9,7432

Câu 90: Cách yết giá nào sau đây là yết giá gián tiếp?

A. Ở TP.HCM: USD/VND =

B. Ở Tokyo: SGD/JPY =

C. Ở Amsterdam: EUR/USD =

D. Ở Toronto: GBP/CAD =

Câu 91: Số tiền của L/C là 50,000.00 EUR +/- 5%. Người hưởng lợi sẽ được thanh toán khi xuất trình
bộ chứng từ trị giá:

A. 47,000.00 EUR

B. 52,700.00 EUR

C. 46,900.00 EUR

D. 51,500.00 EUR

Câu 92: Hối phiếu có nôi dung: ”At 30 days after sight of first (second) Bill of Exchange, pay to order of
Mr. A …” có nghĩa


A. Kỳ hạn trả tiền là trả ngay khi nhìn thấy hối phiếu

B. Kỳ hạn trả tiền là trả sau bao nhiêu thời gian tùy vào lựa chọn của người trả tiền

C. Kỳ hạn trả tiền là 30 ngày sau khi nhìn thấy hối phiếu

D. Cả 3 câu sai

Câu 93: Đâu là nội dung không được phản ánh trên Hối phiếu:

A. Số tiền

B. Thời gian

C. Địa điểm phát sinh hối phiếu

D. Nguyên nhân phát sinh hối phiếu

Câu 94: Nếu bạn đại diện cho nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh
toán chuyển tiền trả

trước?

A. Lưu ý xem người xuất khẩu có khả năng thanh toán hay không.

B. Lưu ý xem người xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không.

C. Không cần lưu ý hai điều trên.

D. Tất cả các câu trả lời đều sai.

Câu 95: Ngày 25/2/2009 tại ngân hàng Vietcombank (VCB) có tỷ giá như sau:

USD/VND = 18150/18295, có nghĩa là:

A. Khách hàng muốn mua 1 USD từ VCB phải trả 18150 VND

B. Ngân hàng VCB sẽ trả 16195 VND cho 1 USD mà khách hàng muốn bánC. Khách hàng bán 1 USD
tại VCB được 18125 VND

D. Ngân hàng VCB bán 1USD với giá 18295 VND

Câu 96: Ngân hàng xác nhận L/C không thanh toán giá trị L/C cho bên bán nếu :

A. Bộ chứng từ không phù hợp với hợp đồng

B. Bên mua phá sản

C. Ngân hàng phát hành phá sản

D. Cả 3 câu đều không đúng

Câu 97: Tại thị trường Tokyo ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
USD/JPY = 95/97

USD/EUR = 0,7742/80

Ngân hàng sẽ mua 1EUR của khách hàng với giá bao nhiêu JPY:

A. 135,74

B. 129,29

C. 130,19

D. 122,11

Câu 98: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về sự khác biệt giữa hối phiếu sử dụng trong phương
thức nhờ thu và hối

phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ?

A. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu thì người nhập khẩu là người trả tiền, trong khi hối
phiếu sử dụng trong

phương thức tín dụng chứng từ thì ngân hàng phát hành L/C là người trả tiền.

B. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu thì người nhập khẩu là người trả tiền, trong khi hối
phiếu sử dụng trong

phương thức tín dụng chứng từ thì ngân hàng phát hành L/C là người đòi tiền.

C. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu thì người xuất khẩu là người đòi tiền, trong khi hối
phiếu sử dụng trong

phương thức tín dụng chứng từ thì ngân hàng phát hành L/C là người đòi tiền.

D. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu thì người nhập khẩu là người trả tiền, trong khi hối
phiếu sử dụng trong

phương thức tín dụng chứng từ thì người xuất khẩu là người trả tiền.

Câu 99: Tại thị trường Tokyo ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:

USD/AUD = 1,2105/40

USD/EUR = 0,7742/80

Ngân hàng sẽ bán 1 AUD cho khách hàng với giá bao nhiêu EUR:

A. 0,6552

B. 0,6377

C. 0,6427
D. 0,6086

Câu 100: Thư tín dụng là một bức thư do một ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu …..
cho người xuất

khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy
đủ những điều khoản

quy định trong lá thư này.

A. Cam kết bảo lãnh

B. Cam kết cho vay

C. Cam kết trả tiền

D. cam kết trả nợ

Câu 101: Tính trừu tượng của Hối phiếu thể hiện:

A. Số tiền

B. Thời gianC. Địa điểm phát sinh hối phiếu

D. Là không đề cặp tới nguyên nhân nào dẫn đến HP

Câu 102: Quyền lợi và nghĩa vụ của người ký phát hối phiếu

A. Ký tên vào mặt trước góc trái của tờ hối phiếu

B. Không phải hoàn trả tiền lại cho những người hưởng lợi của tờ hối phiếu trong trường hợp hối
phiếu được chuyển

nhượng nhưng bị từ chối trả tiền;

C. Có quyền được hưỏng lợi số tiền ghi trên hối phiếu và quyển chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho
người khác.

D. Cả 3 câu đúng

Câu 103: Phương thức thanh toán nào chứa đựng rủi ro ít nhất đối với nhà xuất khẩu?

A. Ghi sổ

B. Chuyển tiền trả trước

C. Chuyển tiền trả sau

D. Tín dụng chứng từ

Câu 104: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:
EUR/SGD = 1,6140/90

GBP/SGD = 2,2345/95

Ngân hàng sẽ bán 1GBP cho khách hàng với giá bao nhiêu EUR

A. 1,2544

B. 1,1802

C. 1,3890

D. 1,2482

Câu 105: Nếu L/C cho phép giao hàng từng phần thì số tiền trên Hối phiếu

A. Thể hiện chính xác với số tiền trên L/C

B. Thể hiện chính xác với số tiền trên hoá đơn thương mại

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 106: Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế sau, loại phương tiện nào được sử dụng phổ
biến nhất, tại sao?

A. Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả.

B. Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán.

C. Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền.

D. Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh toán quốc tế.

Câu 107: Nếu bạn đại diện cho nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh
toán nhờ thu trơn?

A. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không.

B. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng nhận hàng hay không.

C. Không cần lưu ý hai điều trên.

D. Tất cả các câu trả lời đều sai.

Câu 108: Nếu trong L/C không nêu rõ loại L/C nào thì hiểu làA. L/C hủy ngang

B. L/C không hủy ngang

C. L/C không hủy ngang có xác nhận

D. Tất cả đều sai


Câu 109: Loại séc nào sau đây được phân loại dựa theo sự lưu chuyển:

A. Séc xác nhận

B. Séc theo lệnh

C. Séc gạch chéo

D. Séc du lịch

Câu 110: Lệnh phiếu:

A. Do con nợ viết ra để hứa cam kết trả tiền cho người hưởng lợi

B. Trong thanh toán quốc tế, lệnh phiếu thông dụng hơn hối phiếu.

C. Kỳ hạn trả tiền của lệnh phiếu không được quy định trên nó

D. Do chủ nợ viết ra để đòi tiền con nợ

Câu 111: Nghiệp vụ Ácbít/ chuyển hối (Arbitrage)

A. Là giao dịch hối đoái nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường để thu lợi theo
nguyên tắc mua ở nơi rẻ

nhất và bán ở nơi đắt nhất.

B. Nghiệp vụ acbit là ứng dụng của nghiệp vụ giao ngay

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 112: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ
thu kèm chứng từ

theo điều kiện D/A?

A. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền
cho nhà xuất khẩu.

B. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền
cho nhà xuất khẩu.

C. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng
cho nhà nhập khẩu.

D. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận
tiền của nhà nhập khẩu.

Câu 113: Ông An dự đoán giá cổ phiếu IBM sẽ xuống trong thời gian tới. Ngay từ bây giờ, ông An ký 1
hợp đồng mua
quyền chọn bán 500 cổ phiếu IBM vào đúng 1 tháng sau với mức giá thỏa thuận. Trong trường hợp này,
ông An là:

A. Người mua quyền chọn mua.

B. Người mua quyền chọn bán.

C. Người bán quyền chọn mua.

D. Người bán quyền chọn bán.

Câu 114: Khi bảng hối phiếu thứ 1 được thanh toán thì bảng còn lại

A. Vẫn còn giá trị thanh toán

B. Không còn giá trị thanh toán

C. Vẫn còn giá trị thanh toán nhưng bị phạt

D. Cả a, b và c đều saiCâu 115: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của
phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ

theo điều kiện D/P?

A. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho
nhà xuất khẩu.

B. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P, nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền
cho nhà xuất khẩu.

C. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P, nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng
cho nhà nhập khẩu.

D. Với phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P, nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận
tiền của nhà nhập khẩu.

Câu 116: Thông thường trong giao dịch mua bán ngoại hối, người ta chỉ đọc 4 chữ số sau phần lẻ thập
phân, ví dụ tỷ giá

EUR/USD = 1,5239 được đọc là

A. Năm mươi hai điểm ba mươi chín số

B. Năm mươi hai số ba mươi chín điểm

C. Năm ngàn hai trăm ba mươi chín số

D. Năm ngàn hai trăm ba mươi chín điểm

Câu 117: Phương thức thanh toán nhờ thu có các loại là:

A. Nhờ thu hối phiếu trơn


B. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ

C. D/OTC

D. Cả a và b

Câu 118: Ai là người yêu cầu người tu chỉnh L/C

A. Ngân hàng phát hành

B. .Người xuất khẩu

C. Người nhập khẩu

D. Cả b và c đúng

Câu 119: Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn

A. Tỷ giá của các đồng tiền tự do biến động dưới các tác động của quan hệ cung cầu ngoại hối trên thị
trường

B. Tỷ giá hoàn toàn không do ngân hàng trung ương ấn định

C. Tỷ giá được hình thành trên cơ sở ngang giá sức mua của các đồng tiền

D. Cả 3 câu đúng

Câu 120: Điều kiện để được sử dụng séc:

A. Có tài khoản vãng lai tại ngân hàng

B. Trên tài khoản có đủ số dư có hoặc được cấp một khoản tín dụng

C. Có quyền sử dụng sổ séc thông qua một hợp đồng séc

D. Cả 3 câu đúng

Câu 121: L/C quy định, hàng hóa xuất khẩu là cà phê Robusta, trị giá L/C là 50,000.00 USD, dung sai
cho phép là 10%,

giao hàng nào sau đây là hợp lệ?

A. 54,000.00 USD

B. 56,000.00 USD

C. 44,800.00 USDD. 55,100.00 USD

Câu 122: Trong hình thức ký hậu theo lệnh, hối phiếu được ký hậu tối đa bao nhiêu lần?

A. Một và chỉ duy nhất một lần; trong các trường hợp thay đổi chủ sở hữu tiếp theo thì chỉ được phép
trao tay.
B. Tối đa 2 lần: một lần do người hưởng lợi ký hậu theo lệnh, lần thứ 2 do người thụ hưởng theo lệnh
ký để chỉ định người

thụ hưởng tiếp theo.

C. Vô số lần, miễn là mặt sau tờ hối phiếu còn đủ chỗ trống để ký hậu và trong thời hạn hiệu lực của
hối phiếu

D. Số lần ký hậu tùy thuộc người ký phát HP quyết định

Câu 123: Ký hậu theo lệnh (To order endorsement): người ký hậu chỉ ghi câu “trả theo lệnh ông X”
(Pay to order of Mr X)

và ký tên thì ông X sẽ có quyền và nghĩa vụ:

A. Hưởng lợi tờ hối phiếu

B. Chỉ được quyền chỉ định một người khác hưởng lợi tờ hối phiếu

C. Có quyền ký hậu chuyển nhượng tiếp cho người khác

D. Cả a,c đúng

Câu 124: Trên tờ hối phiếu ghi: “trả cho người cầm phiếu.” là loại:

A. Hối phiếu vô danh

B. Hối phiếu mà ai cầm phiếu, người đó là người hưởng lợi

C. Hối phiếu không có giá trị

D. Cả a,b đúng

Câu 125: Việc ký phát hối phiếu

A. Không được ủy quyền

B. Không loại trừ sự ủy quyền

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 126: Chiết khấu hối phiếu là một nghiệp vụ của ngân hàng:

A. Trong đó người hưởng lợi hối phiếu xuất trình hối phiếu chưa đến hạn trả tiền cho ngân hàng để
lấy tiền ngay với một

giá thấp hơn số tiền ghi trên tờ hối phiếu.

B. Người hưởng lợi hối phiếu sẽ thực hiện nghiệp vụ ký hậu để chuyển nhượng hối phiếu đó cho ngân
hàng.
C. Chênh lệch giữa số tiền ghi trên tờ hối phiếu với số tiền ngân hàng bỏ ra mua tờ hối phiếu đó sẽ
được ngân hàng hoàn

trả lại cho người hưởng lợi khi hối phiếu đến hạn thanh toán

D. Cả a,b đúng

Câu 127: Ai trả phí chuyển nhượng L/C?

A. Người được chuyển nhượng

B. Người chuyển nhượng

C. Người yêu cầu mở L/C

D. Người mua hàng sau cùng

Câu 128: Nếu trong L/C quy định “ Shipment on or about July 15, 2007” thì hiểu ngày giao hàng trễ
nhất là ngày

A. 15/07/2007

B. 20/07/2007C. 10/07/2007

D. 25/07/2007

Câu 129: Các nhà môi giới hối đoái (exchange broker)

A. Có chức năng của những người môi giới hối đoái là ráp nối những người có nhu cầu mua bán thực
sự lại với nhau

B. Là những người có trình độ chuyên môn cao, am hiểu thị trường, nắm bắt thông tin về sự biến
động của tỷ giá cho

khách hàng.

C. Thu nhập của người môi giới là một khoản % nhất định tính trên giá trị giao dịch (hoa hồng môi
giới)

D. Cả 3 câu đúng

Câu 130: Bảo lãnh hối phiếu:

A. Là sự cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu cho người thụ hưởng khi hối
phiếu đến hạn.

B. Người đứng ra bảo lãnh thông thường là những ngân hàng lớn, có uy tín theo yêu cầu của người trả
tiền.

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai
Câu 131: Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi có tiêu đề hối
phiếu: phải ghi chữ hối

phiếu (Bill of Exchange).

A. Nếu không có tiêu đề thì luôn luôn không có giá trị pháp lý

B. Nếu không ghi tiêu đề thì trên tờ hối phiếu phải có chữ hối phiếu

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 132: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A lãi

A. 1USD = 17.950 VND

B. 1USD = 18.300 VND

C. 1USD = 19.100 VND

D. 1USD = 15.800 VND

Câu 133: Hình thức thanh toán hợp đồng ngoại thương mà sau khi người bán giao hàng và xuất trình
bộ chứng từ, người

mua phải ký chấp nhận hối phiếu mới được ngân hàng giao bộ chứng từ là hình thức:

A. D/A

B. D/P

C. M/T

D. T/T

Câu 134: Ngày làm việc của ngân hàng (Banking day) thì được hiểu

A. Không kể ngày lễ và ngày nghỉ

B. Kể cả ngày lễ và ngày nghỉ

C. Từ thứ 2 đến thứ 6

D. Từ thứ 2 đến thứ 7


Câu 135: Hối phiếu đã được ký hậu trắng thì :A. Vẫn tiếp tục được ký hậu

B. Không cần ký hậu tiếp

C. Cả hai trường hợp trên đều đúng

D. Cả hai trường hợp trên đều sai

Câu 136: L/C đối ứng được dùng trong trường hợp:

A. Mua bán giữa các khách hàng lâu năm

B. Mua bán qua trung gian

C. Hàng hóa được giao nhiều chuyến

D. Gia công hàng hóa

Câu 137: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ?

A. Với phương thức tín dụng chứng từ, nhà nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.

B. Với phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là người cam kết trả tiền
cho nhà xuất khẩu.

C. Với phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là người cam kết trả tiền
cho ngân hàng phục vụ

nhà xuất khẩu.

D. Với phương thức tín dụng chứng từ, nhà nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục
vụ nhà xuất khẩu.

Câu 138: Trong phương thức thanh toán nhờ thu D/A:

A. Chứng từ được giao cho người mua khi người mua thanh toán tiền.

B. Chứng từ được giao cho người mua khi người mua ký chấp nhận hối phiếu.

C. Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký chấp nhận hối phiếu.

D. Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký bảo lãnh hối phiếu.

Câu 139: Theo UCP 600, ngân hàng chiết khấu L/C sẽ không được thanh toán bồi hoàn khi:

A. Bộ chứng từ không phù hợp hợp đồng

B. Chứng từ không phù hợp qui định L/C

C. Bên bán gian lận đưa chứng từ hoàn hảo


D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 140: Hợp đồng mua bán 10.000 MT gạo trắng hạt dài Việt Nam, 5% tấm, với quy định ngày giao
hàng chậm nhất là

20/12/20xx thì ngày mở L/C nào sau đây là hợp lý:

A. 24/12/20xx

B. 15/12/20xx

C. 20/12/20xx

D. 02/12/20xx

Câu 141: Thư tín dụng …… với hợp đồng thương mại

A. Phụ thuộc

B. Độc lập

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b saiCâu 142: Các hạn chế của nghiệp vụ kỳ hạn là:

A. Chỉ đáp ứng nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ của khách hàng ở 1 thời điểm trong tương lai.

B. Hợp đồng kỳ hạn không thể đơn phương hủy bỏ mà không có sự thỏa thuận của 2 đối tác và bắt
buộc 2 bên phải thực

hiện hợp đồng khi đến ngày đáo hạn.

C. Nếu tỉ giá biến động theo hướng có lợi thì các doanh nghiệp không thể kiếm thêm lợi nhuận.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 143: Khi một quốc gia nâng giá đồng tiền nước mình thì sẽ có tác dụng

A. Khuyến khích xuất khẩu

B. Khuyến khích nhập khẩu

C. Khuyến khích du lịch vào trong nước

D. Khuyến khích luồng vốn vào

Câu 144: Tác dụng của giao dịch giao ngay:

A. Là công cụ bảo hiểm rất hữu dụng

B. Không dùng để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trước mắt cho các đơn vị.

C. Nhờ giao dịch giao ngay mà các NHTM có thể điều chỉnh trạng thái ngoại hối của mình
D. Cả 3 câu đúng

Câu 145: Người nào sau đây không được đứng ra bảo lãnh Hối phiếu:

A. Người được người ký phát Hối phiếu chỉ định trên Hối phiếu

B. Các ngân hàng được phép bảo lãnh

C. Người ký phát Hối phiếu

D. Người trả tiền Hối phiếu

Câu 146: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường 1USD = 17.400 VND, thì mức lãi của công ty A là:

A. 10.000.000 VND

B. 40.000.000 VND

C. 50.000.000 VND

D. 30.000.000 VND

Câu 147: Ngân hàng yết tỉ giá USD/JPY = 120,25 – 121,40 và EUR/JPY = 145,30 – 146,50. Ngân hàng sẽ
mua EUR trả

USD với tỉ giá:

A. 1,1925

B. 1,1969

C. 1,1890

D. 1,2040

Câu 148: Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngày giao hàng phải nằm trong khoảng
thời gian nào để đảm

bảo quyền lợi của nhà xuất khẩu?

A. Không sớm hơn ngày NH thông báo L/C cho nhà XK và không muộn hơn hạn cuối giao hàng quy
định trong L/C

B. Không sớm hơn ngày mở L/C và không muộn hơn ngày hết hạn L/C.C. Không sớm hơn ngày nhà
nhập khẩu nộp đơn xin mở L/C và không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
thương mại.

D. Từ lúc ký hợp đồng, nhà nhập khẩu có thể gửi hàng bất cứ lúc nào cho đến hết ngày hết hạn L/C.

Câu 149: Nếu bạn đại diện cho nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh
toán chuyển tiền trả

trước?

A. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không.

B. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng nhận hàng hay không.

C. Không cần lưu ý hai điều trên.

D. Tất cả các câu trả lời đều sai.

Câu 150: Đồng tiền định giá:

A. Là đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác.

B. Là đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác.

C. Là đồng nội tệ của quốc gia yết giá.

D. Là đồng ngoại tệ dùng để xác định giá trị đồng tiền nội tệ của quốc gia yết giá.

Câu 151: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ
thu trơn?

A. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, nhà xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao
hàng cho nhà nhập khẩu.

B. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho
nhà xuất khẩu.

C. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, nhà nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của
nhà xuất khẩu.

D. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, nhà xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho
nhà xuất khẩu.

Câu 152: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo
giá thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A hòa vốn

A. 1USD = 19.000 VND


B. 1USD = 17.700 VND

C. 1USD = 18.300 VND

D. Cả 3 câu sai

Câu 153: Séc bảo chi hay còn gọi là séc xác nhận (confirmed – certified cheque):

A. Là loại séc ngân hàng bảo đảm trả tiền.

B. Mục đích của việc xác nhận này là đảm bảo khả năng chi trả của tờ séc.

C. Kể từ ngày xác nhận séc ngân hàng sẽ phong tỏa số tiền séc trên tài khoản của người ký phát hoặc
chuyển số tiền sang

một tài khoản khác gọi là tài khoản séc xác nhận cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của tờ séc.

D. Cả 3 câu đúng

Câu 154: Các ngân hàng thương mại (Commercial banks) tham gia thị trường ngoại hối với tư cách

A. Giao dịch ngoại hối theo lệnh của khách hàng với tư cách là người cung cấp dịch vụ cho khách hàng

B. Giao dịch cho chính mình nhằm kiếm lợi nhuận khi tỷ giá thay đổi.

C. Bán lẻ cho khách hàng thường là người gửi tiền ở ngân hàng (các nhà xuất nhập khẩu, đầu tư…)

D. Cả 3 câu đúng

Câu 155: Người trả tiền Hối phiếu là:A. Là người mà Hối phiếu gửi đến cho họ, đòi tiền họ

B. Là người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai

Câu 156: Nếu trong L/C quy định “ Shipment to be made until July 25,2007”.

thì ngày giao hàng nào được coi là hợp lệ

A. 25/07/2007

B. 24/07/2007

C. Cả a và b sai

D. Cả a và b đúng

Câu 157: Biện pháp hành chính nhà nước áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái là:

A. tuyên bố nâng giá tiền tệ


B. Tuyên bố phá giá tiền tệ

C. Quy định điều kiện để cá nhân, tổ chức có thể mua được ngoại tệ ở ngân hàng

D. Cả 3 câu đúng

Câu 158: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về lợi thế của phương thức thanh toán chuyển
tiền?

A. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho nhà nhập khẩu hơn là nhà xuất khẩu.

B. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho nhà xuất khẩu hơn là nhà nhập khẩu.

C. Phương thức chuyển tiền trả trước có lợi cho nhà xuất khẩu hơn là nhà nhập khẩu.

D. Cả a và c đều đúng

Câu 159: Người ký phát Hối phiếu là:

A. Người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ

B. Ngân hàng phục vụ người mua

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a, b và c đều sai

Câu 160: Nếu mức giá cả của nước Mỹ tăng lên tương đối so với nước Úc (chỉ số lạm phát cao hơn)
với điều kiện các nhân

tố khác như nhau không đổi thì

A. USD giảm giá so với AUD

B. USD tăng giá so với AUD

C. USD giữ nguyên giá so với AUD

D. Cả 3 câu sai

Câu 161: Theo UCP 600, ngân hàng thông báo L/C không có trách nhiệm về việc:

A. Kiểm tra tính chân thật bề ngoài của tín dụng của L/C

B. Kiểm tra chứng từ với qui định L/C

C. Cả 2 câu đều sai

D. Cả 2 câu đều đúngCâu 162: Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ khác nhau ở điểm căn bản nào?

A. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.

B. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán.
C. Thẻ tín dụng tiền trong tài khoản là tiền của ngân hàng, thẻ ghi nợ tiền trong tài khoản là tiền gửi
của khách hàng.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 163: Các ngân hàng xử lý gì trong quy trình thanh toán bằng thư tín dụng?

A. Hợp đồng mua bán hàng hóa

B. Hàng hóa

C. Chứng từ

D. Các nhà cung cấp

Câu 164: Trong giao dịch chuyển nhượng L/C, ai là người được chuyển nhượng?

A. Người hưởng lợi thứ nhất

B. Người hưởng lợi thứ hai

C. Người mở thư tín dụng thứ hai

D. Người mua hàng thứ hai

Câu 165: Cách yết giá nào sau đây là yết giá gián tiếp?

A. Ở London: GBP/CHF =

B. Ở New York: USD/AUD =

C. Ở Paris: EUR/CAD =

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 166: Lệnh phiếu là:

A. Một mệnh lệnh đòi tiền

B. Một cam kết trả tiền có ghi rõ thời hạn

C. Do con nợ viết ra để hứa cam kết trả tiền cho người hưởng lợi vào một ngày nhất định

D. Do chủ nợ ký phát để đòi tiền con nợ

Câu 167: Biện pháp hành chính nhà nước áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái có tác dụng tiêu cực
là:

A. Trong nền kinh tế quốc dân có thể xuất hiện những hiện tượng tiêu cực như buôn lậu, móc ngoặc,
hối lộ..

B. Có thể gặp phải biện pháp trả đũa, quan hệ quốc tế căng thẳng
C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 168: Hối phiếu có đặc điểm nào sau đây:

A. Tính lưu thông

B. Tính trừu tượng

C. Tính bắt buộc

D. Cả a, b và c đều đúngCâu 169: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại
tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường 1USD = 18.500 VND, thì mức lãi của công ty A là:

A. 10.000.000 VND

B. 40.000.000 VND

C. 20.000.000 VND

D. 30.000.000 VND

Câu 170: Séc đích danh là

A. Là loại Séc có ghi tên người chuyển nhượng

B. Là loại Séc có ghi tên người được uỷ quyền thụ hưởng

C. Là loại Séc có ghi tên người thụ hưởng

D. Là loại Séc có ghi tên người ký phát

Câu 171: Tác dụng của giao dịch quyền chọn:

A. Cho phép khách hàng đảm bảo nhu cầu ngoại tệ trước mắt hoặc trong tương lai và giúp họ lựa
chọn phương án giao

dịch tối ưu

B. Là công cụ phòng chống rủi ro hối đoái đồng thời là công cụ kinh doanh ngoại tệ linh hoạt và có
hiệu quả hơn

C. Nhà kinh doanh có thể kinh doanh ngoại tệ với một số vốn nhỏ.

D. Cả 3 câu đúng
Câu 172: Người ký phát Hối phiếu là:

A. Người mua, người nhập khẩu, người nhận dịch vụ

B. Ngân hàng phục vụ người mua

C. Người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ

D. Cả a và b đều đúng

Câu 173: Ngày 10/1/2008, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá
1 AUD = 0,7550

USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/1 giá AUD
tháng 3 giảm 35

điểm, GE bị lỗ 350USD thì GE :

A. Đóng thêm số tiền ký quỹ là 100USD

B. Đóng thêm số tiền ký quỹ là 350USD

C. Có thể ngừng hợp đồng lấy lại số tiền là 1150 USD

D. Cả 3 câu đúng

Câu 174: Người trả tiền Hối phiếu là:

A. Là người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ

B. Là người mua, Ngân hàng mở L/C, Ngân hàng xác nhận, Ngân hàng thanh toán

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai

Câu 175: Thanh toán quốc tế là hoạt động chi trả tiền phát sinh bởi các giao dịch kinh tế giữa các chủ
thể ở các nước khác

nhau như:

A. Thương mại quốc tế

B. Đầu tư quốc tếC. Cho nước ngoài vay

D. Cả a,b,c đúng

Câu 176: Người trả tiền hối phiếu có quyền lợi và nghĩa vụ:

A. Có trách nhiệm trả tiền hối phiếu, nếu là hối phiếu có kỳ hạn thì phải ký chấp nhận trả tiền hối
phiếu khi hối phiếu được
xuất trình.

B. Có quyền từ chối trả tiền khi chưa ký chấp nhận.

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 177: Trong phương thức tín dụng chứng từ thì trên Hối phiếu

A. Không thể hiện ngày và số hiệu L/C

B. Có thể hiện ngày và số hiệu L/C

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 178: Nghiệp vụ giao ngay (Spot) là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đó:

A. Việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá đã được thỏa thuận.

B. Việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá trong tương lai mà hai bên dự kiến

C. Việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện trong tương lai, theo tỷ giá đã được thỏa thuận

D. Việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện trong tương lai, theo tỷ giá trong tương lai

Câu 179: Nếu L/C quy định giao hàng làm 3 lần, thanh toán từng phần mà nhà xuất khẩu không thực
hiện đúng thời hạn

lần giao hàng thứ nhất nhưng vẫn đảm bảo lần giao hàng thứ 2 và thứ 3 đúng thời hạn thì ngân hàng mở
L/C sẽ làm gì theo

đúng tinh thần của UCP600:

A. Chỉ từ chối thanh toán cho lần thứ nhất vì nhà xuất khẩu không đảm bảo thời gian giao hàng lần
thứ nhất.

B. Thanh toán cho lần thứ 2 và lần thứ 3 giao hàng của nhà xuất khẩu.

C. Từ chối thanh toán cả ba lần

D. Cả 3 câu đều sai

Câu 180: Séc theo lệnh là

A. Là loại Séc được dùng phổ biến và được trả theo Lệnh của người hưởng lợi

B. Là loại Séc có thể chuyển nhượng cho người khác bằng nghiệp vụ ký hậu

C. Là loại Séc mà trên tờ Séc có ghi câu “Trả tiền theo lệnh ông (bà)”
D. Cả a, b và c đúng

Câu 181: Đặc điểm của hối phiếu

A. Tính trừu tượng của hối phiếu

B. Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu

C. Tính lưu thông của hối phiếu

D. Cả 3 câu đúng

Câu 182: Ký hậu Hối phiếu là:A. Một hình thức xác nhận việc đảm bảo thanh toán của người trả
tiền Hối phiếu.

B. Một thủ tục để chuyển nhượng Hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác.

C. Một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ.

D. Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng đối với Hối phiếu.

Câu 183: Phát biểu nào sau đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?

A. Hối phiếu thương mại có thể phân chia thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn.

B. Hối phiếu thương mại có thể phân chia thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối
phiếu sử dụng trong

phương thức tín dụng chừng từ.

C. Hối phiếu thương mại có thể phân chia thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh.

D. Tất cả các phát biểu đều đúng.

Câu 184: Nếu hợp đồng ngoại thương quy định phương thức thanh toán bằng L/C, người ký chấp
nhận trên hối phiếu là:

A. Người yêu cầu mở L/C

B. Ngân hàng mở L/C

C. Người hưởng lợi L/C

D. Ngân hàng thông báo L/C

Câu 185: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A lỗ
A. 1USD = 18.000 VND

B. 1USD = 15.850 VND

C. 1USD = 17.700 VND

D. 1USD = 16.900 VND

Câu 186: Chế độ bản vị vàng có đặc điểm:

A. Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng và dựa vào hàm lượng vàng

B. Vàng được tự do xuất nhập khẩu giữa các nước

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 187: Hối phiếu được ký phát đòi tiền theo L/C trả ngay được ký phát ngày 1/4/2008, ngày giao
hàng là ngày

5/4/2008. L/C có quy định: thời hạn hiệu lực của thư tín dụng là 45 ngày; thời hạn xuất trình bộ chứng từ
là 20 ngày kể từ

ngày giao hàng. Vậy hối phiếu phải được xuất trình cho ngân hàng vào hoặc trước ngày:

A. 25/4/2008

B. 15/5/2008

C. 5/6/2008

D. 20/4/2008

Câu 188: Trong chế độ bản vị vàng

A. Tỷ giá giữa các đồng tiền được hình thành trên cơ sở so sánh hàm lượng vàng của chúng với nhau
được gọi là ngang giá

vàng (gold parity)

B. Tỷ giá giữa các đồng tiền biến động phụ thuộc hoàn toàn vào cung cầu tiền tệ

C. Tỷ giá giữa các đồng tiền biến động dựa vào sức mạnh kinh tế của các quốc giaD. Cả 3 câu đúng

Câu 189: Hối phiếu trơn là:

A. Hối phiếu kèm theo chứng từ

B. Hối phiếu không kèm chứng từ

C. Hối phiếu kèm chứng từ nhưng chứng từ được gửi sau


D. Cả a, b và c đều chưa đầy đủ

Câu 190: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo
giá thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A lỗ

A. 1USD = 18.000 VND

B. 1USD = 18.400 VND

C. 1USD = 18.300 VND

D. 1USD = 19.500 VND

Câu 191: Một người trung gian mua hàng từ một nhà cung cấp trong nước và bán cho một nhà nhập
khẩu ở nước ngoài,

loại thư tín dụng nào sau đây thì phù hợp với anh ta nhất?

A. Thư tín dụng tuần hoàn

B. Thư tín dụng có điều khoản đỏ

C. Thư tín dụng chuyển nhượng

D. Thư tín dụng đối ứng

Câu 192: Trong tỷ giá sau yết vào ngày 2/9/2007 tại thị trường Singapore

USD/SGD = 1,7585/1,7595

A. 1, 7585 là tỷ giá mua của ngân hàng

B. 1,7585 là tỷ giá mua của khách hàng

C. 1,7595 là tỷ giá bán của khách hàng

D. Cả 3 câu sai

Câu 193: Không tính đến các điều kiện khác, giả sử FDI vào VN năm N : 5,8 tỷ USD, năm N+1 : 7 tỷ
USD sẽ tác động tới

tỷ giá USD/VND như thế nào

A. USD/VND tăng

B. USD/VND giảm
C. USD/VND không đổi

D. Cả 3 câu đúng

Câu 194: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo
giá thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường 1USD = 16.800 VND, thì mức lỗ của công ty A là:

A. 10.000.000 VND

B. 20.000.000 VND

C. 30.000.000 VND

D. 150.000.000 VND

Câu 195: Giao dịch ngoại tệ giao sau là gì, nó có thể đáp ứng được nhu cầu gì cho khách hàng?
A. Giao dịch giao sau là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ thỏa thuận giữa hai bên và việc chuyển giao
ngoại tệ được thực

hiện vào ngày đáo hạn được thiết lập bởi sở giao dịch. Nó thường đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại tệ cho
khách hàng.

B. Giao dịch giao sau là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ thỏa thuận giữa hai bên và việc chuyển giao
ngoại tệ được thực

hiện vào ngày đáo hạn được thiết lập bởi sở giao dịch. Nó thường đáp ứng nhu cầu thanh toán ngoại tệ
cho khách hàng.

C. Giao dịch giao sau là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ được chuẩn hóa trên thị trường và việc
chuyển giao ngoại tệ được

thiết lập bởi sở giao dịch. Nó thường đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại tệ cho khách hàng.

D. Giao dịch giao sau là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ được chuẩn hóa trên thị trường và việc
chuyển giao ngoại tệ được

thực hiện vào ngày đáo hạn được thiết lập bởi sở giao dịch. Nó thường đáp ứng nhu cầu thanh toán
ngoại tệ cho khách hàng.

Câu 196: Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?

A. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hóa không tín nhiệm lẫn nhau.

B. Trong trường hợp cả hai bên mua và bán hàng hóa có tín nhiệm lẫn nhau.

C. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau.
D. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.

Câu 197: Ngân hàng yết tỉ giá EUR/USD = 1,3270 – 1,3295 và EUR/CHF = 1,6425 – 1,6440. Ngân hàng
sẽ mua CHF trả

USD với tỉ giá:

A. 0,8030

B. 0,8115

C. 0,8324

D. 0,8072

Câu 198: Một L/C sau khi sử dụng xong lại phục hồi giá trị như cũ là:

A. L/C xác nhận

B. L/C giáp lưng

C. L/C tuần hoàn

D. L/C đối ứng

Câu 199: Ngày phát hành hối phiếu là

A. Sau ngày vận đơn

B. Trước ngày vận đơn

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 200: Một lợi điểm của phương thức nhờ thu kèm chứng từ đối với người xuất khẩu là:

A. Nhà xuất khẩu có thể có được trợ giúp tài chính từ ngân hàng.

B. Ngân hàng duy trì quyền kiểm soát hàng hóa cho đến khi người nhập khẩu hoặc là ký chấp nhận lên
hối phiếu (đối với

hối phiếu kỳ hạn) hoặc là trả tiền hối phiếu (nếu là hối phiếu trả ngay).

C. Nó rẻ hơn so với phương thức ghi sổ.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 201: Ở Việt Nam, người hưởng lợi trên hối phiếu đòi tiền doanh nghiệp ở nước ngoài là:

A. Người mua

B. Người bán
C. Ngân hàng chuyển tiền tại nước người muaD. Ngân hàng nhận tiền tại nước người bán

Câu 202: Chính sách hối đoái mà các quốc gia áp dụng sẽ có tác dụng khi ngân hàng nhà nước bán
ngoại tệ sẽ làm tỷ giá

ngoại tệ/nội tệ:

A. Giảm

B. Tăng

C. Không đổi

D. Cả 3 câu sai

Câu 203: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
thì phát hành hối

phiếu đòi tiền ai

A. Người nhập khẩu

B. Ngân hàng thanh toán

C. Ngân hàng phát hành

D. Cả b và c đúng

Câu 204: Khi UCP-DC 600 được sử dụng rộng rãi trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng
chứng từ thì

A. UCP-DC 500 không còn sử dụng trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ

B. UCP-DC 500 vẩn còn sử dụng trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ

C. UCP-DC 500 chỉ được sử dụng trong giao dịch thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ khi
L/C có chỉ dẫn tham

chiếu

D. Tất cả đều sai

Câu 205: Người hưởng lợi muốn phân chia đơn đặt hàng cho những công ty con của mình cần sử
dụng:

A. L/C không thể hủy ngang

B. L/C có điều khoản đỏ

C. L/C dự phòng

D. L/C chuyển nhượng


Câu 206: Nghiệp vụ tương lai có đặc điểm:

A. Giao dịch tương lai được diễn ra tại các sở giao dịch hối đoái và qua thị trường phi tập trung..

B. Các hợp đồng giao sau được chuẩn hóa về loại ngoại tệ, trị giá và thời hạn giao nhận (tháng
3,6,9,12)

C. Phần lớn các hợp đồng tương lai thường được kết thúc vào đúng thời hạn quy định

D. Tất cả đều đúng

Câu 207: Nếu mức giá cả của nước Mỹ giảm tương đối so với nước Úc (chỉ số lạm phát thấp hơn) với
điều kiện các nhân tố

khác như nhau không đổi thì

A. USD giảm giá so với AUD

B. USD tăng giá so với AUD

C. USD giữ nguyên giá so với AUD

D. Cả 3 câu sai

Câu 208: Các ngân hàng TW tham gia thị trường với danh nghĩa:

A. Nhằm phục vụ cho khách hàng của mình (các cơ quan hành chính, các tổ chức quốc tế, các ngân
hàng thương mại, …)

B. Là cơ quan giám sát thị trườngC. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 209: Đáp án nào sau đây thể hiện chính xác các phương thức thanh toán được sắp xếp theo thứ
tự tăng dần mức độ

rủi ro của nhà nhập khẩu?

A. Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Trả tiền trước - Ghi sổ

B. Trả tiền trước - Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ

C. Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng - Trả tiền trước

D. Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ - Thư tín dụng - Trả tiền trước

Câu 210: Trị giá hoá đơn thương mại (commercial Invoice) ).... trị giá trong L/C nếu thư tín dụng cho
phép giao hàng từng

phần

A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 211: Câu nào sau đây phát biểu chính xác nhất về chủ thể tham gia thanh toán lệnh phiếu

A. Người ký phát Lệnh phiếu cũng chính là người trả tiền Lệnh phiếu và người hưởng lợi Lệnh phiếu.

B. Người ký phát Lệnh phiếu khác người trả tiền Lệnh phiếu và người hưởng lợi Lệnh phiếu.

C. Người ký phát Lệnh phiếu, người trả tiền Lệnh phiếu

D. Người ký phát Lệnh phiếu, người trả tiền Lệnh phiếu, ngân hàng phục vụ người ký phát.

Câu 212: Vào một thời điểm ở Băngkok: 1USD = 45,9 THB, ở Hồng Kông

1USD = 44,4 THB, nhà kinh doanh tiền tệ muốn kiếm lời từ nghiệp vụ acbit sẽ quyết định:

A. Mua USD bằng THB ở Băngkok và lập tức bán lại USD thu về THB ở Hongkong

B. Mua USD bằng THB ở Hongkong và lập tức bán lại USD thu về THB ở Băngkok

C. Mua THB bằng USD ở Băngkok và lập tức bán lại THB thu về USD ở Hongkong

D. Cả 3 câu sai

Câu 213: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, nếu tờ séc có số tiền ghi bằng số khác
với số tiền ghi bằng

chữ thì:

A. Ngân hàng sẽ thanh toán số tiền ghi bằng số

B. Ngân hàng sẽ thanh toán số tiền ghi bằng chữ

C. Ngân hàng sẽ thanh toán số tiền nhỏ nhất trong hai cách ghi bằng số và bằng chữ

D. Séc không có giá trị thanh toán

Câu 214: Đối tượng tham gia thị trường hối đoái :

A. Ngân hàng trung ương

B. Ngân hàng thương mại

C. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng

D. Ngân hàng trung ương, Ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các công ty,
nhà môi giới

Câu 215: Địa điểm ký phát Hối phiếuA. Thông thường là địa chỉ của người ký phát Hối phiếu
B. Thông thường là địa chỉ của người mua.

C. Thông thường là địa chỉ của ngân hàng phục vụ người mua

D. Thông thường là địa chỉ của người nhập khẩu

Câu 216: Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn là gì, nó có thể đáp ứng được nhu cầu gì cho khách hàng?

A. Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện bất cứ lúc
nào trong một kỳ

hạn nhất định. Nó thường đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại hối cho khách hàng.

B. Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện bất cứ lúc
nào trong một kỳ

hạn nhất định. Nó thường đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối cho khách hàng.

C. Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện trong
tương lai sau một kỳ hạn

nhất định. Nó thường đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối cho khách hàng.

D. Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao được thực hiện trong
tương lai sau một kỳ hạn

nhất định. Nó thường đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại hối cho khách hàng.

Câu 217: Giả sử bạn là người nhập khẩu, và một đối tác xuất khẩu bán hàng cho bạn đã đồng ý với
phương thức thanh

toán “trả tiền vào cuối tháng sau khi nhận được hàng hóa”. Đó là phương thức thanh toán nào?

A. Trả trước

B. Ghi sổ

C. Nhờ thu

D. Trả tiền ngay khi nhận được hàng hóa

Câu 218: Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt,

A. Cho phép người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt

B. Cho phép người chủ thẻ chỉ sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận
thanh toán thẻ.

C. Thẻ thanh toán chủ yếu phục vụ cho mục đích mua bán hàng hóa giá trị lớn

D. Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán thông dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế
Câu 219: Ngày N tỷ giá giao ngay giữa đồng USD/GBP=0,7200. Biết lãi suất kỳ hạn năm của các đồng
tiền là: USD:

2%/năm; GBP: 1%/năm. Tỷ giá USD/GBP kỳ hạn 6 tháng sẽ là:

A. 0,7200

B. 0,7164

C. 0,7304

D. 0,6824

Câu 220: Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu được xem là một
hình thức tài trợ nhập

khẩu?

A. Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập
khẩu.

B. Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cung cấp dịch vụ bảo lãnh cho nhà nhập khẩu.

C. Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 221: Một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định
cho người thụ hưởng

vào một thời điểm nhất định được gọi là:

A. Hối phiếu

B. Thương phiếuC. Lệnh phiếu

D. Séc

Câu 222: Ngân hàng yết tỉ giá USD/VND = 16.020 – 16.040 và AUD/VND = 11.610 – 11.680. Ngân hàng
sẽ bán USD nhận

AUD với tỉ giá:

A. 1,3816

B. 1,3215

C. 1,3618

D. 1,3525

Câu 223: Câu nào sau đây đúng nhất đối với phương pháp yết giá trên thị trường ngoại hối quốc gia
A. Đa số các nước hiện nay sử dụng phương pháp yết giá gián tiếp

B. Nước Anh hiện nay sử dụng phương pháp yết giá trực tiếp

C. Đa số các nước hiện nay sử dụng phương pháp yết giá trực tiếp

D. Cả 3 câu sai

Câu 224: Nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái là:

A. Cán cân thanh toán quốc tế

B. Lạm phát

C. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 225: Đối tượng tham gia thị trường hối đoái

A. Các ngân hàng thương mại

B. Các nhà môi giới hối đoái

C. Các nhà kinh doanh XNK, các nhà đầu tư, các công ty đa quốc gia

D. Cả 3 câu đúng

Câu 226: Lệnh phiếu là:

A. Là cam kết trả tiền do người nhập khẩu, người mua, người trả tiền ký phát

B. Là một giấy đòi nợ do người xuất khẩu lập

C. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng

D. Là lệnh chi hoặc giấy chuyển ngân của chủ tài khoản.

Câu 227: Điều kiện đối với ngân hàng thanh toán séc:

A. Ngân hàng thanh toán séc được ủy quyền kiểm tra quyền của người xuất trình séc hoặc của giấy
biên nhận

B. Ngân hàng thanh toán sẽ thanh toán các séc được xuất trình đúng thời hạn từ số dư của chủ tài
khoản và phải hỏi xem

chủ tài khoản có đồng ý thanh toán không

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 228: Cách yết giá nào sau đây không phải là yết giá gián tiếp?
A. Ở Sydney: AUD/SGD =B. Ở Zurich: GBP/CHF =

C. Ở Brussels: EUR/USD =

D. Ở New York: USD/AUD =

Câu 229: Câu nào sau đây đúng nhất

A. Quyền chọn kiểu Châu Âu (European Options): Cho phép người mua quyền chọn thực hiện quyền
của mình vào bất kỳ

ngày nào trong thời hạn của hợp đồng quyền chọn

B. Quyền chọn kiểu Mỹ (American Options): Chỉ cho phép người mua quyền chọn thực hiện hợp đồng
vào ngày đáo hạn

hợp đồng.

C. Phí quyền chọn kiểu Châu Âu cao hơn phí quyền chọn kiểu Mỹ

D. Phí quyền chọn kiểu Châu Âu thấp hơn phí quyền chọn kiểu Mỹ

Câu 230: Đáp án nào sau đây thể hiện chính xác các phương thức thanh toán được sắp xếp theo thứ
tự tăng dần mức độ

rủi ro của nhà xuất khẩu?

A. Trả tiền trước - Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ

B. Thư tín dụng - Trả tiền trước - Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ

C. Trả tiền trước - Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng - Ghi sổ

D. Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng - Trả tiền trước - Ghi sổ

Câu 231: Ngày 10/1/2008, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá
1 AUD = 0,7550

USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/1 giá AUD
tháng 3 giảm 25 điểm

thì

A. G.E được lời 250 USD

B. GE bị lỗ 250USD

C. G.E được lời 2500 USD

D. GE bị lỗ 2500USD

Câu 232: Người xuất khẩu sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền vào thời gian:
A. Sau khi ký hợp đồng

B. Sau khi mở L/C

C. Sau khi giao hàng

D. Sau khi L/C hết hạn hiệu lực

Câu 233: Bản chất của hối phiếu là:

A. Một lệnh đòi tiền vô điều kiện do người bán hoặc cung cấp dịch vụ ký phát yêu cầu người mua
phải trả một số tiền vào

thời gian và địa điểm nhất định.

B. Một giấy nhận nợ, do người mua lập ra để cam kết trả tiền cho một người bán hoặc cung cấp dịch
vụ.

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai

Câu 234: Ai phát hành phiếu đóng gói hàng hóa?

A. Nhà xuất khẩu

B. Nhà nhập khẩu

C. Đại lý giao nhận

D. Hãng tàuCâu 235: Về mặt hình thức:

A. Hối phiếu có thể được làm thành văn bản hay theo hình thức điện tín, điện thoại

B. Hối phiếu phải được làm theo mẫu in sẵn không được viết tay

C. Ngôn ngữ tạo lập hối phiếu bằng một thứ tiếng nhất định và thống nhất với ngôn ngữ in sẵn trên
hối phiếu.

D. Có thể viết trên hối phiếu bằng bút chì, mực dễ phai, mực đỏ.

Câu 236: Ngân hàng thông báo có trách nhiệm gì trong thanh toán tín dụng chứng từ khi nhận được
thư tín dụng từ ngân

hàng phát hành.

A. Xem xét tính xác thật của L/C

B. Thông báo cho nhà xuất khẩu các điều khoản của L/C

C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai

Câu 237: Vào cùng một thời điểm, ở Newyork USD/EUR= 0,6235/60, ở London USD/EUR=0,6225/45.
Nhà kinh doanh hối

đoái sẽ quyết định

A. Mua USD bằng EUR ở Newyork, bán USD ở London, lời 0,0010 EUR trên một USD

B. Mua USD bằng EUR ở London, bán USD ở Newyork, lời 0,0035 EUR trên một USD

C. Mua USD bằng EUR ở London, bán USD ở Newyork, lời 0,0015 EUR trên một USD

D. Không làm gì cả vì không có cơ hội kinh doanh.

Câu 238: Trên tờ hối phiếu nếu số tiền ghi bằng số và bằng chữ khác nhau thì số tiền thanh toán

A. Căn cứ vào số tiền ghi bằng chữ

B. Căn cứ vào số tiền ghi bằng số

C. Căn cứ vào số tiền nào nhỏ hơn

D. Căn cứ vào số tiền bằng chữ hay bằng số là quyền của người trả tiền

Câu 239: Việc nâng giá tiền tệ chỉ xảy ra khi:

A. Đồng tiền nước đó bị định giá quá thấp so với giá trị thực

B. Dưới sức ép của các nước bạn hàng lớn

C. Thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài

D. Cả 3 câu đúng

Câu 240: Chấp nhận Hối phiếu là:

A. Xác nhận việc đảm bảo thanh toán của người trả tiền Hối phiếu

B. Chấp nhận việc chuyển nhượng Hối phiếu cho người khác

C. Ngân hàng chấp nhận cho người nhập khẩu vay tiền

D. Tổ chức tín dụng chấp nhận cho người nhập khẩu vay tiền

Câu 241: Đáp án nào sau đây thể hiện chính xác các phương thức thanh toán được sắp xếp theo thứ
tự giảm dần mức độ

rủi ro của nhà nhập khẩu?

A. Ghi sổ - Thư tín dụng - Trả tiền trước - Nhờ thu kèm chứng từ

B. Trả tiền trước - Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ
C. Trả tiền trước - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ - Thư tín dụngD. Thư tín dụng - Nhờ thu kèm
chứng từ - Ghi sổ - Trả tiền trước

Câu 242: Điều kiện đối với người nhận séc:

A. Khi nhận séc phải kiểm tra tính hợp lệ của séc: về hình thức, nội dung, chữ ký, thời hạn hiệu lực…

B. Phải xuất trình để thanh toán sau khi thời hạn của séc kết thúc.

C. Đối với séc bị từ chối thanh toán thì hoàn toàn mất số tiền ghi trên séc

D. Cả 3 câu sai

Câu 243: Trường hợp yết giá nào sau đây là yết giá trực tiếp?

A. Ở Toronto: EUR/CAD =

B. Ở Paris: GBP/EUR =

C. Ở Tokyo: CAD/JPY =

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 244: Theo URC 522, ngân hàng nhờ thu có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu khi…

A. Bên mua từ chối thanh toán

B. Chứng từ bị thất lạc qua bưu điện

C. cả 2 câu đều sai

D. Cả 2 câu đều đúng

Câu 245: Giao dịch hoán đổi ngoại tệ là gì, nó có thể đáp ứng được nhu cầu gì cho khách hàng?

A. Giao dịch hoán đổi là giao dịch kết hợp hai giao dịch trái chiều nhau: mua giao ngay và bán kỳ hạn
hoặc bán giao ngay

và mua kỳ hạn. Nó có thể đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại hối cho khách hàng.

B. Giao dịch hoán đổi là giao dịch kết hợp hai giao dịch cùng chiều nhau: mua giao ngay và mua kỳ hạn
hoặc bán giao ngay

và bán kỳ hạn. Nó có thể đáp ứng nhu cầu đầu cơ ngoại hối cho khách hàng.

C. Giao dịch hoán đổi là giao dịch kết hợp hai giao dịch cùng chiều nhau: mua giao ngay và mua kỳ hạn
hoặc bán giao ngay

và bán kỳ hạn. Nó có thể đáp ứng nhu cầu ngoại tệ thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối cho khách
hàng.
D. Giao dịch hoán đổi là giao dịch kết hợp hai giao dịch trái chiều nhau: mua giao ngay và bán kỳ hạn
hoặc bán giao ngay

và mua kỳ hạn. Nó có thể đáp ứng nhu cầu ngoại tệ thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối cho khách
hàng.

Câu 246: Người bán nhờ ngân hàng thu tiền bằng chứng từ tài chính không kèm chứng từ thương mại
là:

A. D/P

B. D/A

C. D/OT

D. Nhờ thu trơn

Câu 247: Phí quyền chọn

A. Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn chỉ khi có thực hiện quyền chọn

B. Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn chỉ khi không thực hiện quyền chọn

C. Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn dù có thực hiện quyền chọn hay không.

D. Cả 3 câu sai

Câu 248: Ngân hàng yết tỉ giá USD/VND = 16.020 – 16.040 và AUD/VND = 11.610 – 11.680. Ngân hàng
sẽ bán AUD nhận

USD với tỉ giá:

A. 0,7632

B. 0,7225C. 0,7268

D. 0,7291

Câu 249: Đồng tiền yết giá:

A. Là đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác.

B. Là đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác.

C. Là đồng nội tệ của quốc gia yết giá.

D. Là đồng ngoại tệ dùng để xác định giá trị đồng tiền nội tệ của quốc gia yết giá.

Câu 250: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận
(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A hòa vốn

A. 1USD = 18.000 VND

B. 1USD = 16.100 VND

C. 1USD = 18.300 VND

D. 1USD = 17.700 VND

Câu 251: Một L/C chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng bao nhiêu lần?

A. Một lần

B. Hai lần

C. Nhiều lần

D. Không xác định

Câu 252: Ở Việt Nam tỷ giá hối đoái

A. Là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đồng Việt Nam

B. Là giá của một đồng Việt Nam được tính bằng ngoại tệ

C. Cả a,b sai

D. Cả a,b đúng

Câu 253: Việc ký phát hối phiếu thì chữ ký của người ký phát :

A. Dạng viết tay

B. Dạng photo

C. Dạng đóng dấu

D. Cả 3 câu đúng

Câu 254: Đa phần khách hàng ở Việt Nam hiện tại thường sử dụng các giao dịch ngoại tệ nhằm mục
đích gì?

A. Thanh toán, phòng ngừa rủi ro, đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá.

B. Thanh toán, phòng ngừa rủi ro và đầu cơ.

C. Thanh toán và phòng ngừa rủi ro.

D. Thanh toán.
Câu 255: Nghiệp vụ chiết khấu Hối phiếu là:

A. Nghiệp vụ bán Hối phiếu chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng, và ngân hàng sẽ mua Hối phiếu
với giá thấp hơn sốtiền ghi trên Hối phiếu đó

B. Hình thức cam kết của ngân hàng đối với người thụ hưởng trong trường hợp người trả tiền không
thanh toán được khi

Hối phiếu đến hạn thanh toán.

C. Một thủ tục để chuyển nhượng Hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác

D. Một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ

Câu 256: Chứng từ thanh toán theo L/C bị từ chối khi:

A. Không phù hợp với hợp đồng

B. Không phù hợp với đơn yêu cầu mở L/C

C. Không phù hợp với L/C

D. Không phù hợp với hàng hóa thực tế

Câu 257: Yết giá trực tiếp:

A. Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua một số lượng nội tệ nhất định.

B. Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị nội tệ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định.

C. Là phương pháp yết giá mà nhìn vào đó ta có thể biết được liền 1 ngoại tệ bằng bao nhiêu nội tệ.

D. Cả a và c đều đúng.

Câu 258: Quyền chọn mua (Call Option) cho phép khách hàng (Người mua quyền chọn) được quyền:

A. Mua ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết

B. Không mua ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết nếu thấy điều đó là có lợi cho bản thân mình

C. Không mua ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết nếu thấy điều đó là có lợi cho bản thân mình và được
lấy lại phí quyền

chọn

D. Cả a,b đúng

Câu 259: Nâng giá tiền tệ là

A. Sự hạ thấp sức mua của tiền tệ của một nước so với ngoại tệ

B. Tức là nâng cao tỷ giá hối đoái của một đơn vị ngoại tệ
C. Sự nâng cao sức mua của tiền tệ của một nước so với ngoại tệ

D. Cả 3 câu đúng

Câu 260: Nếu trong L/C quy định “ Shipment to be made until July 25,2007”.

thì ngày giao hàng muộn nhất là

A. 24/07/2007

B. 25/07/2007

C. 26/07/2007

D. Cả a, b và c sai

Câu 261: Ngân hàng trung ương tham gia thị trường ngoại hối nhằm mục đích:

A. Kinh doanh kiếm lời

B. Cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế

C. Điều tiết thị trường

D. Thực hiện những cam kết thương mạiCâu 262: Ngân hàng yết tỉ giá GBP/VND = 31.100 – 31.200
và JPY/VND = 132,10 – 133,40. Ngân hàng sẽ mua GBP bán

JPY với tỉ giá:

A. 232,84

B. 233,13

C. 235,28

D. 233,93

Câu 263: Điều kiện đối với người sủ dụng séc:

A. Chỉ có ký phát hành những mẫu séc của các tổ chức tín dụng phát hành mới được chấp nhận thanh
toán.

B. Nếu mất các bản mẫu séc hoặc giấy biên nhận phải thông báo ngay cho tổ chức tín dụng.

C. Khi kết thúc hợp đồng séc, phải nộp lại những bản mẫu chưa sử dụng cho ngân hàng

D. Cả 3 câu đúng

Câu 264: Séc vô danh là :

A. Là loại Séc ghi tên người thụ hưởng

B. Là loại Séc không ghi tên người thụ hưởng


C. Là loại Séc có thể chuyển nhượng cho nhiều người bằng cách ký hậu

D. Là loại Séc có ghi tên người ký phát

Câu 265: Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ là một thỏa thuận giữa người mua và người bán về quyền
chọn mua hay quyền

chọn bán một loại ngoại tệ nhất định với số lượng cụ thể trong một khoảng thời gian hoặc tại thời điểm
xác định trong tương

lai …

A. Theo một tỷ giá được xác định tại thời điểm giao dịch.

B. Theo một tỷ giá được xác định tại thời điểm thực hiện quyền chọn.

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 266: Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có thời hạn (Forward)

A. Là nghiệp vụ mua bán một lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá căn cứ trên tỷ giá thị trường khi việc
giao nhận và thanh

toán được thực hiện sau một kỳ hạn do các bên thỏa thuận.

B. Là nghiệp vụ mua bán một lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá xác định khi ký hợp đồng. Việc giao
nhận và thanh toán

sẽ được thực hiện sau một kỳ hạn do các bên thỏa thuận.

C. Là nghiệp vụ mua bán một lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá xác định. 1 bên giao ngoại tệ ngay, 1
bên sẽ thanh toán

sau một kỳ hạn do các bên thỏa thuận.

D. Cả 3 câu sai.

Câu 267: Thị trường hối đoái là :

A. Thị trường mua bán trao đổi các loại ngoại tệ

B. Thị trường mua bán trao đổi các loại ngoại tệ , các phương tiện thanh toán có giá trị ngoại tệ, các
loại ngoại hối khác

(vàng, bạc...)

C. Thị trường mua bán trao đổi các loại ngoại hối

D. Cả 3 câu đều đúng


Câu 268: Biện pháp chủ yếu mà các quốc gia có thể áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái bao gồm:

A. Các biện pháp hành chính

B. Chính sách hối đoáiC. Chính sách chiết khấu

D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 269: Trong nghiệp vụ chiết khấu Hối phiếu, chủ thể nào sẽ được hưởng phần lợi tức chiết khấu:

A. Người bán Hối phiếu

B. Ngân hàng mua Hối phiếu

C. Cả người bán và ngân hàng đều được hưởng phần lợi tức này

D. Người bảo lãnh Hối phiếu

Câu 270: Ngày phát hành hối phiếu là

A. Sau ngày vận đơn

B. Cùng ngày vận đơn

C. trong hiệu lực của L/C

D. Cả a, b v à c đúng

Câu 271: Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu?

A. Kỳ hạn trả tiền của hối phiếu

B. Địa điểm ký phát hối phiếu

C. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện

D. Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu

Câu 272: Hiện nay, phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về thư tín dụng có điều khoản đỏ?

A. Là loại thư tín dụng mà có 1 điều khoản được viết hoặc in bằng mực đỏ.

B. Là loại thư tín dụng trong đó có một số điều khoản đặc biệt được viết hoặc in bằng mực đỏ.

C. Là loại thư tín dụng có 1 điều khoản được viết hoặc in bằng mực đỏ bởi ngân hàng phát hành để
tập trung sự chú ý của

người đọc vào điều khoản này, với nội dung cho phép người thụ hưởng có thể nhận tiền (từ 30-50% trị
giá thư tín dụng) trước

khi giao hàng.


D. Là loại thư tín dụng trong đó có 1 điều khoản đặc biệt nói rõ người thụ hưởng được ủy thác ký phát
hối phiếu trả ngay,

bằng tài khoản của người mở, số tiền tương đương trị giá 30-50% thư tín dụng để người thụ hưởng lãnh
trước số tiền này

trước khi giao hàng.

Câu 273: L/C giáp lưng được dùng trong trường hợp:

A. Mua bán giữa các khách hàng lâu năm

B. Mua bán qua trung gian

C. Hàng hóa được giao nhiều chuyến

D. Gia công hàng hóa

Câu 274: Loại thư tín dụng nào sau đây được mở ra để khống chế tình huống người bán không thực
hiện nghĩa vụ giao

hàng?

A. Thư tín dụng dự phòng

B. Thư tín dụng không thể hủy ngang

C. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận

D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ

Câu 275: Theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi có địa điểm trả
tiền. Nếu trên hốiphiếu không ghi địa điểm trả tiền thì

A. Địa chỉ ghi bên cạnh người trả tiền là địa điểm trả tiền của hối phiếu.

B. Nếu trên hối phiếu không có cả địa chỉ ghi bên cạnh người trả tiền thì hối phiếu vô giá trị

C. Cả 2câu đúng

D. Cả 2câu sai

Câu 276: Khi ngân hàng TW tăng lãi suất chiết khấu

A. Tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng lên (đồng tiền trong nước giảm giá tương đối).

B. Tỷ giá hối đoái có xu hướng hạ xuống (đồng tiền trong nước tăng giá tương đối).

C. Tỷ giá hối đoái có không đổi

D. Lãi suất của các ngân hàng thương mai giảm xuống
Câu 277: Tính bắc buộc của hối phiếu thể hiện

A. Là lệnh trả tiền vô điều kiện khi hối phiếu đến hạn thanh toán

B. Là khả năng chuyển nhượng của hối phiếu từ người này sang người khác.

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai

Mô tả sau đây dành cho 7 câu hỏi kế tiếp.

Một L/C mở qua điện SWIFT có một số nội dung sau

“31C: Date of Issue :2008/04/01

40E: Applicable Rules : UCP LATEST VERSION

31D: Date and Place of Expiry : date: 2008/06/30

AT YOUR COUNTRY

50 :Applicant : ABC CORPORATION, 30,

YUSAN-DONG, YANGSAN-SI, KYUNGNAM, KOREA

59 : Beneficiary : XYZ CO., LTD

15 NGUYEN HUE BLVD, WARD 1, DISTRICT 1, HOCHIMINH CITY, VIETNAM

32B: Curency Code Amount : currency : USD

Amount : # 101,500.00#

41D: Available With …By..-Name/Addr : ANY BANK BY NEGOTIATION

44D: Latest date of shipment : 2008/04/10

48 : Period of Presentation : DOCUMENTS MUST BE PRESENTED

WITHIN 15 DAYS AFTER THE DATE OF SHIPMENT BUT WITHIN THE VALIDITY OF THIS CREDIT”

Câu 278: Ngày cuối cùng mà nhà xuất khẩu có thể giao hàng là ngày:

A. Ngày 1 tháng 4 năm 2008

B. Ngày 4 tháng 1 năm 2008

C. Ngày 10 tháng 4 năm 2008

D. Ngày 30 tháng 6 năm 2008

Câu 279: Nhà xuất khẩu có thể xuất trình bộ chứng từ để chiết khấu L/C này tại ngân hàng:
A. Chỉ ở ngân hàng phát hành L/C

B. Chỉ ở ngân hàng thông báo L/C

C. Tại bất kỳ ngân hàng nào

D. Không đề cập ở đâyCâu 280: Nếu nhà xuất khẩu giao hàng vào đúng ngày cuối cùng theo quy
định của L/C thì ngày cuối cùng mà nhà xuất

khẩu có thể xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng là:

A. Ngày 4 tháng 10 năm 2008

B. Ngày 30 tháng 6 năm 2008

C. Ngày 25 tháng 4 năm 2008

D. Ngày 10 tháng 4 năm 2008

Câu 281: Người yêu cầu mở thư tín dụng là

A. ABC CORPORATION, 30, YUSAN-DONG, YANGSAN-SI, KYUNGNAM, KOREA

B. XYZ CO., LTD, 15 NGUYEN HUE BLVD, WARD 1, DISTRICT 1, HOCHIMINH CITY, VIETNAM

C. Cả 3 câu đều sai

D. Không thể hiện người yêu cầu mở L/C ở đây

Câu 282: Ngày mở L/C là ngày:

A. Ngày 1 tháng 4 năm 2008

B. Ngày 4 tháng 1 năm 2008

C. Ngày 4 tháng 10 năm 2008

D. Ngày 30 tháng 6 năm 2008

Câu 283: Địa điểm hết hạn thư tín dụng là:

A. Hàn Quốc

B. Việt Nam

C. Không đề cập ở đây

D. Cả 3 câu đều sai

Câu 284: Giá trị của L/C là:

A. Một trăm lẻ một Đôla Mỹ và năm mươi xu


B. Một trăm lẻ một Đôla Mỹ và năm xu

C. Một trăm lẻ một ngàn năm trăm Đôla Mỹ

D. Một triệu mười lăm ngàn Đôla Mỹ

Câu 285: Ký hậu để trắng (Blank endorsement):

A. Trong hình thức này, người chuyển nhượng chỉ ghi vào mặt sau “Chuyển nhượng cho” rồi không ghi
gì thêm

B. Với cách ký hậu này chỉ có người ký phát mới có quyền hưởng lợi hối phiếu

C. Người nào cầm hối phiếu sẽ trở thành người được hưởng lợi hối phiếu

D. Người cầm phiếu không thể chuyển hình thức ký hậu để trắng này sang hình thức ký hậu khác

Câu 286: Ngân hàng yết tỉ giá USD/JPY = 120,25 – 121,40 và EUR/JPY = 145,30 – 146,50. Ngân hàng sẽ
bán EUR nhận

USD với tỉ giá:

A. 1,2183

B. 1,2395

C. 1,2742D. 1,2246

Câu 287: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A nên thực hiện quyền chọn:

A. 1USD = 18.100 VND

B. 1USD = 18.300 VND

C. 1USD = 19.020 VND

D. 1USD = 17.850 VND

Câu 288: Ngân hàng yết tỉ giá GBP/VND = 31.100 – 31.200 và JPY/VND = 132,10 – 133,40. Ngân hàng
sẽ bán GBP nhận

JPY với tỉ giá:

A. 236,18

B. 234,56
C. 238,12

D. 235,92

Câu 289: Ký hậu Hối phiếu bao gồm hinh thức:

A. Ký hậu trắng, ký hậu theo lệnh

B. Ký hậu hạn chế, Ký hậu miễn truy đòi

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 290: Nội dung cơ bản của hệ thống hối đoái Bretton Woods:

A. USD được đưa lên vị trí hàng đầu trong hệ thống tiền tệ thế giới, ngang với vàng

B. Áp dụng tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá USD

C. Mỹ cam kết đổi USD ra vàng cho các nước theo hàm lượng vàng 1 USD = 0,888671 gr tức là 35
USD/oz

D. Cả 3 câu đúng

Câu 291: Bảo lãnh Hối phiếu là:

A. Hình thức cam kết của ngân hàng đối với người thụ hưởng trong trường hợp người trả tiền không
thanh toán được khi

Hối phiếu đến hạn thanh toán.

B. Một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ.

C. Một thủ tục để chuyển nhượng Hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác

D. Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng đối với Hối phiếu

Câu 292: Theo Quy tắc thống nhất về nhờ thu số 522 của Phòng Thương mại quốc tế bản sửa đổi năm
1995, chứng từ tài

chính bao gồm:

A. Hối phiếu, tín phiếu, séc

B. Hối phiếu, lệnh phiếu, séc

C. Hối phiếu, ngân phiếu, lệnh phiếu

D. Hối phiếu, lệnh phiếu, thương phiếu

Câu 293: Lệnh phiếu là chứng từ :


A. Chứng từ hàng hoáB. Chứng từ tài chính

C. Chứng từ ngân hàng

D. Tất cả đều sai

Câu 294: Sau khi nhận L/C, nếu kiểm tra và không chấp nhận một số nội dung quy định trong L/C,
người hưởng lợi sẽ:

A. Yêu cầu tu chỉnh L/C và giao hàng theo yêu cầu tu chỉnh

B. Yêu cầu tu chỉnh L/C và chờ nhận tu chỉnh mới giao hàng

C. Giao hàng và yêu cầu nhà nhập khẩu chấp nhận bất hợp lệ

D. Giao hàng và yêu cầu ngân hàng mở L/C thanh toán

Câu 295: Hành vi ký hậu có ý nghĩa pháp lý:

A. Thừa nhận sự chuyển quyền lợi hối phiếu cho người khác được qui định trong mặt sau của tờ hối
phiếu.

B. Người ký hậu đảm bảo rằng người trả tiền hối phiếu có mắc nợ số tiền ghi trên hối phiếu

C. Người ký hậu đảm bảo rằng mình sẽ trả tiền hối phiếu đó cho những người được chuyển nhượng
nếu như người trả tiền

từ chối thanh toán hối phiếu đó.

D. Cả 3 câu đúng

Câu 296: Thị trường ngoại hối

A. Là nơi tập trung cung cầu ngoại hối để hình thành nên tỷ giá hối đoái

B. Là phòng giao dịch ngoại tệ tại ngân hàng trung ương

C. Mỗi quốc gia có chỉ một địa điểm nhất định được gọi là thị trường ngoại hối

D. Cả a,b,c sai

Câu 297: Công ty A NK 1 lô hàng máy móc thiết bị trị giá 1,5 triệu USD, trả chậm 6 tháng. Làm thế nào
để tính toán hiệu

quả của thương vụ, không bị đọng vốn và hạn chế rủi ro khi USD biến động tỷ giá?

A. Mua ngay USD, rồi cất vào két

B. Mua ngay USD rồi gửi ngân hàng

C. Mua với 1 ngân hàng thương mại 1,5 triệu USD kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá xác định
D. Cả 3 câu đều sai

Câu 298: Nếu trên Hối phiếu không thể hiện bao nhiêu ngày trả tiền thì:

A. Hối phiếu trả chậm

B. Hối phiếu trả ngay

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 299: Vai trò của thị trường ngoại hối

A. Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại hối của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu, các nhà đầu tư

B. Tạo điều kiện cho các nhà kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận

C. Là nơi ngân hàng TW thực hiện chính sách can thiệp và điều chỉnh giá nhằm thực hiện những mục
tiêu của nền kinh tế

vĩ mô

D. Cả 3 câu đúng

Câu 300: Chính sách hối đoái mà các quốc gia áp dụng sẽ có tác dụng khi ngân hàng nhà nước mua
ngoại tệ sẽ làm tỷ giángoại tệ/nội tệ:

A. Giảm

B. Tăng

C. Không đổi

D. Cả 3 câu sai

Câu 301: Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến cung cầu ngoại hối là:

A. Cán cân thanh toán quốc tế

B. Mức chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 302: Nếu bạn đại diện cho nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng phương thức thanh
toán chuyển tiền trả

sau?

A. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không.
B. Lưu ý xem người nhập khẩu có khả năng nhận hàng hay không.

C. Không cần lưu ý hai điều trên.

D. Tất cả các câu trả lời đều sai.

Câu 303: Ngân hàng yết tỉ giá EUR/USD = 1,3270 – 1,3295 và EUR/CHF = 1,6425 – 1,6440. Ngân hàng
sẽ mua USD trả

CHF với tỉ giá:

A. 1,2438

B. 1,2150

C. 1,2354

D. 1,2380

Câu 304: Mức phí quyền chọn được xác định theo những căn cứ sau:

A. Thời hạn hiệu lực của quyền chọn

B. Tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn tại thời điểm ký kết hợp đồng

C. Kiểu quyền chọn (Mỹ hay Châu Âu)

D. Cả 3 câu đúng

Câu 305: Người hưởng lợi hối phiếu đã được ký chấp nhận có thể sử dụng hối phiếu để:

A. Nhận tiền khi đáo hạn

B. Chiết khấu hối phiếu

C. Thanh toán cho người khác

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 306: Bản chất của hối phiếu là:

A. Một lệnh đòi tiền vô điều kiện do người bán hoặc cung cấp dịch vụ ký phát yêu cầu người mua
phải trả một số tiền vào

thời gian và địa điểm nhất định.

B. Một giấy nhận nợ, do người mua lập ra để cam kết trả tiền cho một người bán hoặc cung cấp dịch
vụ.

C. Là lệnh chi hoặc giấy chuyển ngân của chủ tài khoản, để yêu cầu ngân hàng của mình thực hiện việc
chi tiền từ tài
khoản để trả cho một người nào đó hoặc chuyển vào một tài khoản khác của chính mình.D. Lệnh trả
tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng để yêu cầu đơn vị thanh toán
trích

tiền trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng

Câu 307: Nghiệp vụ acbit có loại:

A. Nghiệp vụ ac-bit đơn giản (ac-bit 2 điểm) tiến hành ở hai thị trường giữa hai đồng tiền

B. Nghiệp vụ ac-bit đơn giản (ac-bit 2 điểm) tiến hành ở hơn 2 thị trường giữa hai đồng tiền

C. Nghiệp vụ acbit phức tạp, tiến hành giữa nhiều đồng tiền ở nhiều thị trường

D. Cả a,c đúng

Câu 308: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:

EUR/SGD = 1,7140/90

GBP/SGD = 2,1345/95

Ngân hàng sẽ mua 1GBP của khách hàng với giá bao nhiêu EUR

A. 1,2417

B. 1,2875

C. 1,3833

D. Cả 3 câu sai

Câu 309: Nếu trong L/C quy định “ Shipment on or about July 15, 2007” thì hiểu ngày giao hàng sớm
nhất là ngày

A. 15/07/2007

B. 20/07/2007

C. 10/07/2007

D. 25/07/2007

Câu 310: Phá giá tiền tệ là

A. Sự hạ thấp sức mua của tiền tệ của một nước so với ngoại tệ

B. Tức là nâng cao tỷ giá hối đoái của một đơn vị ngoại tệ

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai
Câu 311: Lệnh phiếu do chủ thể nào ký phát

A. Người mua, người nhập khẩu

B. Ngân hàng phục vụ người bán

C. Người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ

D. Cả b và c đều đúng

Câu 312: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán
séc là:

A. 7 ngày, kể từ ngày ký phát

B. 15 ngày, kể từ ngày ký phát

C. 20 ngày, kể từ ngày ký phát

D. 30 ngày, kể từ ngày ký phát

Câu 313: L/C có quy định một ngân hàng trả tiền khác với ngân hàng mở L/C, người hưởng lợi đòi
tiền:

A. Người muaB. Ngân hàng mở L/C

C. Ngân hàng thông báo L/C

D. Ngân hàng trả tiền

Câu 314: Hối phiếu có nôi dung: ”At 30 days after sight of first (second) Bill of Exchange, pay only to
Mr. A …” có nghĩa là

A. Mr. A là người trả tiền hối phiếu này

B. Mr. A có quyền chuyển nhượng hối phiếu này cho người khác hưởng lợi

C. Mr. A không có quyền chuyển nhưỡng hối phiếu này cho người khác hưởng lợi

D. Cả 3 câu đúng

Câu 315: Phương thức thanh toán nào sau đây là kém an toàn nhất đối với người xuất khẩu?

A. Trả tiền khi đặt hàng.

B. Ghi sổ.

C. Nhờ thu kèm chứng từ.

D. Thư tín dụng không thể hủy ngang.

Câu 316: Phương thức thanh toán nào chứa đựng rủi ro nhiều nhất đối với nhà nhập khẩu?
A. Ghi sổ

B. Chuyển tiền trả trước

C. Nhờ thu kèm chứng từ

D. Chuyển tiền trả sau

Câu 317: Hối phiếu có nôi dung: ”At _______ sight of first (second) Bill of Exchange, pay to order of Mr.
A …” có nghĩa là

A. Kỳ hạn trả tiền là trả ngay khi nhìn thấy hối phiếu

B. Kỳ hạn trả tiền là trả sau bao nhiêu thời gian tùy vào lựa chọn của người trả tiền

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 318: Vào cùng một thời điểm ở Singapore: 100JPY/SGD = 1,1268/88; ở Tokyo

100JPY/SGD =1,1236/1,1253. Nhà kinh doanh hối đoái sẽ quyết định:

A. Mua JPY ở Tokyo, giá 1,1253 SGD cho 100 JPY, Bán JPY ở Singapore, giá 1,1268 cho 100JPY

B. Mua JPY ở Tokyo, giá 1,1236 SGD cho 100 JPY, Bán JPY ở Singapore, giá 1,1268 cho 100JPY.

C. Mua JPY ở Tokyo, giá 1,1253 SGD cho 100 JPY, Bán JPY ở Singapore, giá 1,1288 cho 100JPY

D. Mua JPY ở Tokyo, giá 1,1226 SGD cho 100 JPY, Bán JPY ở Singapore, giá 1,1268 cho 100JPY

Câu 319: Trong hình thức gia công hàng hóa quốc tế, người đi thuê gia công và người nhận gia công
thường sử dụng loại

L/C nào sau đây?

A. L/C tuần hoàn

B. L/C đối ứng

C. L/C giáp lưng

D. L/C chuyển nhượng

Câu 320: Trên thị trường ngoại hối quốc gia (trong tỉ giá có nội tệ)A. Yết giá trực tiếp là yết giá của
một đơn vị nội tệ

B. Yết giá trực tiếp là yết giá của một số đơn vị nội tệ

C. Yết giá gián tiếp là yết giá của một hoặc một số đơn vị ngoại tệ

D. Yết giá gián tiếp là nội tệ được yết giá bằng một số lượng ngoại tệ
Câu 321: Loại thư tín dụng nào sau đây cung cấp tài chính cho người hưởng lợi trước khi giao hàng?

A. Thư tín dụng có điều khoản đỏ.

B. Thư tín dụng giáp lưng.

C. Thư tín dụng thanh toán dần dần.

D. Thư tín dụng tuần hoàn.

Câu 322: Ngân hàng mở L/C sẽ thực hiện tu chỉnh L/C theo yêu cầu của:

A. Người hưởng lợi

B. Người yêu cầu mở L/C

C. Ngân hàng thông báo

D. Ngân hàng xác nhận

Câu 323: Trong tỷ giá sau yết vào ngày 2/9/2007 tại thị trường Singapore

USD/SGD = 1,7585/1,7595

A. USD là đồng tiền định giá

B. SGD là đồng tiền yết giá

C. SGD là đồng tiền định giá

D. Cả 3 câu sai

Câu 324: Ngày 25/3/2008 tại thị trường New York có yết tỷ giá sau:

GBP/EUR = 1,3425/60 có nghĩa là:

A. Ngân hàng mua 1 GBP của khách hàng với giá 1,3425 EUR, bán 1 GBP cho khách hàng với giá 60
EUR

B. Ngân hàng mua 1 GBP của khách hàng với giá 1,3425 EUR, bán 1 GBP cho khách hàng với giá
1,3460 EUR

C. Ngân hàng mua 1 GBP của khách hàng với giá 1,3425 EUR, bán 1 GBP cho khách hàng với giá 0,60
EUR

D. Cả 3 câu sai

Câu 325: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ theo

L/C trả chậm?


A. Với phương thức thanh toán L/C trả chậm, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho
nhà xuất khẩu.

B. Với phương thức thanh toán L/C trả chậm, nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền
cho nhà xuất khẩu.

C. Với phương thức thanh toán L/C trả chậm, nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận tiền
của nhà nhập khẩu.

D. Với phương thức thanh toán L/C trả chậm, nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho
nhà nhập khẩu.

Câu 326: Tác dụng của giao dịch hoán đổi:

A. Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trước mắt và kỳ hạn cho khách hàng

B. Là công cụ kinh doanh có hiệu quả

C. Là một công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái hữu hiệu cho các nhà kinh doanh

D. Cả 3 câu đúngCâu 327: Thời hạn chấp nhận được xác định:

A. Trong trường hợp nếu hai bên quy định rõ với nhau trong hợp đồng mua bán hoặc trong thư tín
dụng thời hạn cụ thể

phải xuất trình hối phiếu để chấp nhận, thì hối phiếu phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn
đó.

B. Nếu 2 bên không có quy định gì khác thì thời hạn chấp nhận hối phiếu được xác định theo ULB
1930 là vô thời hạn kể từ

ngày ký phát hối phiếu

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 328: Yết giá gián tiếp:

A. Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua một số lượng nội tệ nhất định.

B. Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị nội tệ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định.

C. Là phương pháp yết giá mà nhìn vào đó ta chưa thể biết được liền 1 ngoại tệ bằng bao nhiêu nội tệ.

D. Cả b và c đều đúng.

Câu 329: Đáp án nào sau đây thể hiện chính xác các phương thức thanh toán được sắp xếp theo thứ
tự giảm dần mức độ

rủi ro của nhà xuất khẩu?


A. Thư tín dụng - Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ - Trả tiền trước

B. Ghi sổ - Thư tín dụng - Nhờ thu kèm chứng từ - Trả tiền trước

C. Trả tiền trước - Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng

D. Ghi sổ - Nhờ thu kèm chứng từ - Thư tín dụng - Trả tiền trước

Câu 330: Ngày 1/4/2008 một du khách người Pháp đến Tokyo, ông ta thấy ngân hàng Tokyo yết tỷ giá
như sau:

EUR/JPY = 149/155

Ông ta muốn mua một mặt hàng điện tử ở Tokyo có ghi giá 10000 JPY, nếu đổi tiền ở ngân hàng Tokyo
ngày hôm đó để vừa

đủ mua món hàng thì ông ta phải đổi bao nhiêu EUR:

A. 62,89 EUR

B. 67,11 EUR

C. 1 590 000 EUR

D. 1 550 000 EUR

Câu 331: Người đứng ra bảo lãnh Hối phiếu là:

A. Người được người ký phát Hối phiếu chỉ định trên Hối phiếu

B. Các ngân hàng được phép bảo lãnh

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều chưa đầy đủ

Câu 332: Hối phiếu đã được ký hậu trắng thì người chủ hối phiếu là :

A. Người ký hậu

B. Người cầm hối phiếu

C. Người trả tiền

D. Cả a, b và c sai

Câu 333: Thị trường ngoại hối được tổ chức dưới hình thức:

A. Thị trường tập trung: có địa chỉ nhất định.

B. Thị trường phi tập trung: sự gặp nhau giữa cung và cầu mà không có địa chỉ cụ thể, có thể thông
qua các phương tiệnthông tin liên lạc (điện thoại, telex, máy vi tính… )
C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 334: Người được quyền ký hậu chuyển nhượng hối phiếu là:

A. Người hưởng lợi hối phiếu

B. Người trả tiền hối phiếu

C. Người bảo lãnh hối phiếu

D. Người chiết khấu hối phiếu

Câu 335: Khi thị trường ngoại hối của 1 quốc gia áp dụng yết giá trực tiếp, nếu tỉ giá hối đoái giảm thì
sẽ ảnh hưởng đến

tình hình xuất nhập khẩu của quốc gia đó như thế nào?

A. Hạn chế xuất khẩu và kích thích nhập khẩu.

B. Kích thích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.

C. Hạn chế xuất nhập khẩu.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 336: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau:

EUR/SGD = 1,7140/90

GBP/SGD = 2,1345/95

Ngân hàng sẽ bán 1EUR cho khách hàng với giá bao nhiêu GBP

A. 0,8223

B. 0,8207

C. 0,8053

D. 0,7229

Câu 337: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo
giá thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A không nên thực hiện quyền chọn
mua:
A. 1USD = 18 020 VND

B. 1USD = 18.500 VND

C. 1USD = 16.900 VND

D. Cả 3câu đúng

Câu 338: Ngày 10/1/2008, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá
1 AUD = 0,7550

USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/1 giá AUD
tháng 3 tăng 35

điểm, GE được lời 350USD thì GE :

A. Phaỉ để nguyên số tiền lãi 450 USD trong tài khoản ký quỹ

B. Phải rút số tiền lãi 450USD ra ngay hôm đó

C. Phải chờ đến kết quả cuối cùng ngày 10/4 xem GE lãi lỗ như thế nào

D. Cả 3 câu sai

Câu 339: Trong thanh toán mậu dịch quốc tế, người ta có thể sử dụng các loại phương tiện thanh toán
nào?

A. Hối phiếu, lệnh phiếu và séc.

B. Hối phiếu, tín phiếu và lệnh phiếu.

C. Hối phiếu, lệnh phiếu và thương phiếu.D. Hối phiếu, lệnh phiếu và ngân phiếu.

Câu 340: Ngân hàng phát hành L/C sẽ từ chối thanh toán giá trị L/C khi

A. Bên bán trình bộ chứng từ trễ hẹn

B. Chứng từ không phù hợp với qui định trong L/C

C. Cả 2 câu đều sai

D. Cả 2 câu đều đúng

Câu 341: Hối phiếu là

A. Chứng từ tài chính

B. Chứng từ hàng hoá

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai
Câu 342: Thanh toán hợp đồng ngoại thương bằng phương thức CAD (Cash Against Documents),
người bán nhận được

tiền vào thời gian:

A. Sau 3 ngày kể từ ngày giao hàng

B. Sau 3 ngày kể từ ngày lập bộ chứng từ

C. Sau 3 ngày kể từ ngày nhận thư xác nhận

D. Sau 3 ngày kể từ ngày gửi bộ chứng từ và thư xác nhận cho ngân hàng

Câu 343: Khi ngân hàng TW giảm lãi suất chiết khấu

A. Tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng lên (đồng tiền trong nước giảm giá tương đối).

B. Tỷ giá hối đoái có xu hướng hạ xuống (đồng tiền trong nước tăng giá tương đối).

C. Tỷ giá hối đoái có không đổi

D. Lãi suất của các ngân hàng thương mai tăng lên

Câu 344: Hối phiếu đã được ký hậu trắng khi chuyển nhượng cho người tiếp theo bằng cách :

A. Ký hậu tiếp theo

B. Trao tay

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

Câu 345: Trên thị trường ngoại hối quốc tế, tại Frankfurt ngày 1/4/2008 :

USD/GBP = 0,5015/70

A. Đồng tiền USD được gọi là đồng tiền được yết giá trực tiếp

B. Đồng tiền GBP được gọi là đồng tiền được yết giá trực tiếp

C. Đồng tiền USD được gọi là đồng tiền được yết giá gián tiếp

D. Cả 3 câu sai

Câu 346: Quyền chọn bán (Put Option): cho phép khách hàng (Người mua quyền chọn) được quyền

A. Bán ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết

B. Hủy bỏ hợp đồng nếu diễn biến thị trường hối đoái có lợi cho mình.C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai
Câu 347: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, Hối phiếu sẽ không được chuyển
nhượng nếu trên Hối

phiếu có ghi:

A. Không được chuyển nhượng

B. Cấm chuyển nhượng

C. Trả đích danh cho một ai đó

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 348: Ký hậu hạn chế (Restrictive emdorsement):

A. Là việc ký hậu chỉ định đích danh người hưởng lợi hối phiếu

B. Chỉ người được việc ký hậu chỉ định mới có quyền chuyển nhượng hối phiếu đó cho người khác

C. Người được ký hậu chỉ định không được phép chuyển nhượng tiếp hối phiếu cho người khác

D. Cả a,c đúng

Câu 349: Nếu trong L/C quy định “Drafts at 30 DAYS AFTER B/L DATE”. Biết ngày B/L là July 01, 2007
thì hối phiếu sẽ

được thanh toán vào ngày

A. 01/07/2007

B. 31 /07/2007

C. 01/08/2007

D. Cả a, b và c sai

Câu 350: Đặc điểm thị trường ngoại hối:

A. Thị trường hoạt động liên tục 24/24 do sự chênh lệch múi giờ

B. Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền ở các quốc gia khác nhau chênh lệch rất lớn vì cung và cầu các
đồng tiền này ở mỗi

quốc gia mỗi khác

C. Đa số các thị trường hối đoái các nước tỷ giá được quan tâm nhiều nhất là tỷ giá CNY/bản tệ

D. Cả 3 câu đúng

Câu 351: Ai là người phát hành thư tín dụng dự phòng?

A. Người xuất khẩu


B. Người nhập khẩu

C. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

D. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu

Câu 352: Tỷ giá hối đoái là :

A. Tỷ lệ chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ nước này sang đơn vị tiền tệ nước khác

B. Là giá cả của 1 đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ nước khác

C. Là giá cả mua bán của 1 đồng tiền trong quan hệ so sánh với các đồng tiền khác

D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 353: Về mặt nội dung của séc có:

A. Tiêu đề Séc nếu không có cũng đượcB. Ngân hàng thanh toán (nơi người ký phát séc có tài
khoản)

C. Chữ ký của người phát hành séc

D. Cả b,c đúng

Câu 354: Về số tiền ghi trên séc:

A. Có thể ghi rõ ràng bằng chữ hoặc bằng số

B. Nếu giữa số và chữ có sự khác nhau thì ngân hàng không có quyền từ chối trả tiền, mà phải căn cứ
vào số tiền nhỏ hơn

để trả.

C. Phải ghi cả bằng chữ và bằng số, nội dung trùng khớp nhau

D. Có thể ghi riêng bằng chữ

Câu 355: Ký hậu trắng là hình thức người ký phát Hối phiếu :

A. Ghi tên người thụ hưởng cụ thể vào mặt sau cuả HP

B. Không ghi tên người thụ hưởng cụ thể vào mặt sau cuả HP

C. Cả hai trường hợp trên đều đúng

D. Cả a, b và c sai

Câu 356: Ngân hàng sẽ kiểm tra bộ chứng từ xuất trình thanh toán tối đa cho phép là

A. 5 ngày làm việc

B. 6 ngày làm việc


C. 7 ngày làm việc

D. 8 ngày làm việc

Câu 357: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá
thỏa thuận

(exercise price/ strike price) 1USD = 18.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn (premium) là 300
VND cho 1 USD. Vào

thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường 1USD = 18.500 VND, thì mức lỗ của công ty A là:

A. 10.000.000 VND

B. 40.000.000 VND

C. 80.000.000 VND

D. 30.000.000 VND

Câu 358: Quyền lợi và nghĩa vụ của người mua quyền chọn

A. Phải trả phí quyền chọn

B. Được phép thực hiện quyền chọn theo thỏa thuận

C. Có nghĩa vụ phải thực hiện quyền chọn

D. Cả a,b đúng

Câu 359: Quyền lợi và nghĩa vụ của người bán quyền chọn

A. Được thu phí quyền chọn

B. Có thể trả lại phí quyền chọn cho người mua và không thực hiện việc mua hay bán theo thỏa thuận
khi người mua quyền

chọn yêu cầu

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu saiCâu 360: Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, các công cụ chuyển
nhượng bao gồm:

A. Hối phiếu, lệnh phiếu, séc

B. Hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc

C. Hối phiếu, thương phiếu, séc

D. Thương phiếu, tín phiếu, séc


Câu 361: Nếu hối phiếu được lập theo L/C thì:

A. Số tiền trên hối phiếu không được vượt quá số tiền ghi trên hóa đơn và số tiền ghi trên L/C.

B. Số tiền trên hối phiếu không được vượt quá số tiền ghi trên hóa đơn nhưng có thể vượt quá số tiền
ghi trên L/C.

C. Cả 2 câu đúng

D. Cả 2 câu sai

Câu 362: Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là gì?

A. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là giao dịch giữa bên bán quyền và bên mua quyền, theo đó bên
mua quyền có quyền,

nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở mức giá xác định
trước trong một thời hạn

nhất định.

B. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là giao dịch giữa bên bán quyền và bên mua quyền, theo đó bên bán
quyền có quyền,

nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở mức giá xác định
trước trong một thời hạn

nhất định.

C. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là giao dịch giữa bên bán quyền và bên mua quyền, theo đó bên bán
quyền có quyền bắt

buộc bên mua quyền mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở mức giá xác định trước trong một
thời hạn nhất định.

D. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là giao dịch giữa bên bán quyền và bên mua quyền, theo đó bên
mua quyền có quyền,

nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở mức giá được lựa
chọn trong một thời hạn

nhất định.

Câu 363: Anh chị hãy xác định cách yết giá nào sau đây là yết giá trực tiếp:

A. Tại London: GBP/USD = 1,8312 – 1,8369

B. Tại New York: USD/EUR = 0,6970 – 0,7020

C. Tại Tokyo: USD/JPY = 105,96 – 106,36


D. Tại Singapore: SGD/HKD = 5,4168 – 5,4220

Câu 364: Nhân tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá hối đoái:

A. Lạm phát

B. Lãi suất

C. Kiều hối

D. Tăng trưởng/suy thoái kinh tế

Câu 365: Nhân tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng gián tiếp đến tỷ giá hối đoái:

A. Xuất nhập khẩu hàng hóa

B. Đầu cơ ngoại hối

C. Kiều hối

D. Lạm phát

Câu 366: Vào ngày x, các ngân hàng công bố tỷ giá của đồng USD/JPY như sau. Một khách hàng muốn
mua USD bằng

đồng JPY, hỏi khách hàng này sẽ chọn ngân hàng nào để giao dịch?

A. Ngân hàng A: 145,65/145,70B. Ngân hàng B: 145,60/145,65

C. Ngân hàng C: 145,61/145,63

D. Ngân hàng D: 145,67/145,70

Câu 367: Vào thời điểm t các ngân hàng trên địa bàn công bố tỷ giá của đồng USD so với VND như sau.
Doanh nghiệp của

các anh chị là một doanh nghiệp xuất khẩu và đang thu về một lượng USD khá lớn (300.000 USD). Lượng
ngoại tệ thu về này

doanh nghiệp anh chị dùng để trả nợ vay bằng tiền VND cho ngân hàng mà trước đây các anh chị đã vay
để thu mua nguyên

vật liệu chế biến hàng xuất khẩu. Anh chị sẽ chọn ngân hàng nào để giao dịch?

A. Ngân hàng A: USD/VND = 16.650 – 16.660

B. Ngân hàng B: USD/VND = 16.647 – 16.662

C. Ngân hàng C: USD/VND = 16.652 – 16.658

D. Ngân hàng D: USD/VND = 16.648 – 16.661


Câu 368: Vào ngày x, các ngân hàng công bố tỷ giá của đồng USD/JPY như sau. Giả sử anh chị có
500.000 USD, anh chị

chọn những ngân hàng nào để kinh doanh chênh lệch tỷ giá?

Ngân hàng A: 146,20/146,21

Ngân hàng B: 146,15/146,19

Ngân hàng C: 146,12/146,22

Ngân hàng D: 146,21/146,30

A. Ngân hàng A và ngân hàng B

B. Ngân hàng B và ngân hàng D

C. Ngân hàng C và ngân hàng D

D. Ngân hàng B và ngân hàng C

Câu 369: Giả sử bạn là nhân viên phụ trách kinh doanh ngoại tệ với khách hàng doanh nghiệp. Sau khi
nhà xuất khẩu ký

hợp đồng xuất khẩu lô hàng trị giá 80.000 USD trả chậm 3 tháng sau sẽ đến hạn thanh toán, nhà xuất
khẩu liên hệ với bạn để

nhờ bạn tư vấn các giải pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối. Bạn hãy chỉ ra giải pháp phòng ngừa rủi ro
ngoại hối nào sau đây

mà nhà xuất khẩu có thể áp dụng trong tình huống này?

A. Bán 80.000 USD theo hợp đồng giao sau có thời hạn 6 tháng

B. Bán quyền chọn bán trị giá 80.000 USD có thời hạn 3 tháng

C. Bán 80.000 USD kỳ hạn 3 tháng

D. Mua quyền chọn mua trị giá 80.000 USD có thời hạn 3 tháng

Câu 370: Giả sử bạn là nhân viên phụ trách kinh doanh ngoại tệ với khách hàng doanh nghiệp. Sau khi
ký hợp đồng nhập

khẩu lô hàng trị giá 150.000 EUR trả chậm 6 tháng sau sẽ đến hạn thanh toán, nhà nhập khẩu liên hệ với
bạn để nhờ bạn tư

vấn các giải pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối. Bạn hãy chỉ ra giải pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối nào
sau đây mà nhà nhập

khẩu có thể áp dụng trong tình huống này?

A. Bán 150.000 EUR kỳ hạn 6 tháng


B. Bán 150.000 EUR theo hợp đồng giao sau có thời hạn 6 tháng

C. Bán quyền chọn mua trị giá 150.000 EUR có thời hạn 6 tháng

D. Mua quyền chọn mua trị giá 150.000 EUR có thời hạn 6 tháng

Câu 371: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác khi so sánh sự khác nhau giữa hợp đồng giao
sau và hợp đồng

quyền chọn?

A. Hợp đồng giao sau là hợp đồng bắt buộc trong khi hợp đồng quyền chọn là hợp đồng không bắt
buộc

B. Hợp đồng giao sau là hợp đồng bắt khách hàng phải ký quỹ trong khi hợp đồng quyền chọn không
yêu cầu ký quỹ

C. Hợp đồng giao sau được giao dịch chuẩn hóa trong khi hợp đồng quyền chọn có thể giao dịch
chuẩn hóa hoặc giao dịch

thỏa thuận

D. Cả 3 câu đều đúngCâu 372: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác khi so sánh điểm giống
nhau giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng

quyền chọn?

A. Hợp đồng giao sau và hợp đồng quyền chọn đều là hợp đồng bắt buộc

B. Hợp đồng giao sau và hợp đồng quyền chọn đều là hợp đồng không bắt buộc

C. Hợp đồng giao sau và hợp đồng quyền chọn đều có thể sử dụng cho mục tiêu đầu cơ

D. Hợp đồng giao sau và hợp đồng quyền chọn đều giao dịch trên thị trường phi tập trung

Câu 373: Công ty Saigonimex xuất khẩu 1 lô hàng tranh sơn dầu cho 1 công ty của Pháp và nhận được
50.000 EUR. Công

ty Saigonimex cần chuyển số tiền này sang GBP để thanh toán cho một hợp đồng nhập khẩu vải với một
công ty của Anh. Hỏi

số GBP mà công ty Saigonimex có được từ việc bán 50.000 EUR là bao nhiêu? Cho biết tỉ giá mà ngân
hàng yết là:

- GBP/VND = 27.649 – 28.033

- EUR/VND = 21.975 – 22.276

A. 39.195,00 GBP

B. 39.915,00 GBP
C. 39.159,00 GBP

D. 39.519,00 GBP

Câu 374: Công ty Saigontourist thực hiện một hợp đồng nhận khách với 1 công ty du lịch của Nhật và
nhận được

10.000.000 JPY. Công ty Saigontourist cần chuyển số tiền này sang USD để thanh toán cho một hợp đồng
gửi khách với một

công ty của Mỹ. Hỏi số USD mà công ty Saigontourist có được từ việc bán 10.000.000 JPY là bao nhiêu?
Cho biết tỉ giá mà

ngân hàng yết là:

- JPY/VND = 170 – 173

- USD/VND = 16.800 – 16.830

A. 101.001,10 USD

B. 101.101,10 USD

C. 101.010,10 USD

D. 110.010,10 USD

Câu 375: Tỷ giá giao ngay EUR/VND là 26.700. Lãi suất kỳ hạn năm của EUR là 3%/năm và của VND là
9%/năm. Tỷ giá kỳ

hạn 90 ngày EUR/VND sẽ là:

A. 27.100

B. 26.910

C. 27.010

D. 27.110

Câu 376: Tỷ giá kỳ hạn

A. Luôn luôn lớn hơn tỷ giá giao ngay

B. Luôn luôn nhỏ hơn tỷ giá giao ngay

C. Luôn luôn bằng tỷ giá giao ngay

D. Tất cả các nhận định đều sai

Câu 377: Ngày dd/mm/yy Ngân hàng Xuất Nhập khẩu VN (Eximbank) yết tỷ giá:
- USD/VND = 19.080/19.100

- GBP/VND = 28.520/28.820

Công ty ABC xuất khẩu một lô hàng thu được 50.000 GBP và cần chuyển số tiền này ra USD. Số USD mà
công ty ABC có được

là:

A. 74.660

B. 74.600C. 74.060

D. 74.650

Câu 378: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về các bên có liên quan đến hối phiếu thương mại?

A. Các bên có liên quan đến hối phiếu thương mại bao gồm ngân hàng là người ký phát, nhà nhập
khẩu là người nhận ký

phát, và ngân hàng đại diện cho nhà xuất khẩu là người thụ hưởng.

B. Các bên có liên quan đến hối phiếu thương mại bao gồm nhà xuất khẩu là người ký phát, nhà nhập
khẩu là người nhận

ký phát, và ngân hàng đại diện cho nhà xuất khẩu là người thụ hưởng.

C. Các bên có liên quan đến hối phiếu thương mại bao gồm nhà xuất khẩu là người ký phát, ngân hàng
mở L/C là người

nhận ký phát, và ngân hàng đại diện cho nhà xuất khẩu là người thụ hưởng.

D. Cả b và c đều đúng

Câu 379: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về sự khác biệt trong mục đích sử dụng giữa ký hậu
để trắng và ký hậu

theo lệnh?

A. Ký hậu theo lệnh nhằm kiểm soát sự chuyển nhượng hối phiếu trong khi ký hậu để trắng nhằm mục
đích tạo thuận lợi

cho việc chuyển nhượng hối phiếu.

B. Ký hậu theo lệnh nhằm mục đích chuyển nhượng hối phiếu suy đoán theo lệnh của người thụ
hưởng trong khi ký hậu để

trắng nhằm mục đích chuyển nhượng hối phiếu bằng cách trao tay.

C. Ký hậu để trắng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc chuyển nhượng hối phiếu trong khi ký hậu
theo lệnh nhằm hạn
chế sự chuyển nhượng hối phiếu.

D. Ký hậu để trắng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc chuyển nhượng hối phiếu trong khi ký hậu
theo lệnh nhằm chấm

dứt sự chuyển nhượng hối phiếu

Câu 380: Lệnh đòi tiền của hối phiếu phải:

A. Kèm theo điều kiện cụ thể

B. Không kèm theo bất kỳ điều kiện nào

C. Tùy ý

D. Theo thoả thuận giữa các bên có liên quan

Câu 381: Người ký chấp nhận B/E trong ngoại thương là:

A. Người xuất khẩu

B. Người nhập khẩu

C. Ngân hàng mở L/C

D. Tùy theo phương thức thanh toán là gì mà đó có thể là người nhập khẩu hoặc là ngân hàng mở L/C

Câu 382: Người trả tiền B/E trong phương thức nhờ thu là:

A. Ngân hàng của nhà nhập khẩu

B. Ngân hàng của nhà xuất khẩu

C. Người xuất khẩu

D. Người nhập khẩu

Câu 383: Hối phiếu không thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu có lệnh trả tiền là:

A. Pay to the order of Mr. XXX

B. Pay to Mr. XXX

C. Pay to Mr. XXX only

D. Pay to the Bearer

Câu 384: Người chấp nhận hối phiếu là:A. Người ký phát

B. Người bị ký phát

C. Người thụ hưởng


D. Người ký hậu

Câu 385: Nếu bạn đại diện cho ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện
phương thức thanh

toán chuyển tiền trả trước?

A. Lưu ý xem nhà xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không.

B. Lưu ý xem ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có khả năng phục vụ nhà xuất khẩu hay không.

C. Lưu ý xem tài khoản của nhà nhập khẩu có đủ số dư hay không.

D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 386: Nếu bạn đại diện cho ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện
phương thức thanh

toán tín dụng chứng từ?

A. Lưu ý xem nhà xuất khẩu có uy tín giao hàng hay không

B. Lưu ý xem nhà nhập khẩu có uy tín tín dụng hay không

C. Lưu ý xem ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có đủ uy tín khi kiểm tra bộ chứng từ hay không

D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 387: Nếu bạn đại diện cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện
phương thức thanh

toán nhờ thu kèm chứng từ?

A. Lưu ý xem nhà nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không

B. Lưu ý xem nhà xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không

C. Lưu ý xem ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu có khả năng thanh toán hay không

D. Cả 3 câu đều sai

Câu 388: Trong phương thức thanh toán L/C, người bán sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ gửi và
đòi tiền ngân hàng

thông báo L/C. Vậy ở trường 41D trong L/C, câu nào sau đây được thể hiện?

A. Available with advising bank by payment

B. Available with any bank by negotiation

C. Available with the issuing bank by payment/acceptance


D. Available with the bank A by payment

Câu 389: Trong phương thức thanh toán L/C, người bán sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ gửi và
đòi tiền ngân hàng

phát hành. Vậy ở trường 41D trong L/C, câu nào sau đây được thể hiện?

A. Available with advising bank by payment

B. Available with any bank by negotiation

C. Available with the issuing bank by payment/acceptance

D. Available with the bank A by payment

Câu 390: Trong phương thức thanh toán L/C, người bán sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ gửi và và
yêu cầu ngân

hàng chiết khấu hối phiếu tại bất cứ ngân hàng nào để chiết khấu. Vậy ở trường 41D trong L/C, câu nào
sau đây được thể

hiện?

A. Available with advising bank by payment

B. Available with any bank by negotiationC. Available with the issuing bank by payment/acceptance

D. Available with the bank A by payment

Câu 391: L/C trả chậm quy định thanh toán sau 30 ngày kể từ ngày giao hàng, vậy ở trường 42C trong
L/C câu nào sau

đây được thể hiện:

A. Draft at 30 days after shipment date for 100PCT of invoice value

B. Draft at 30 days after Bill of Exchange ‘s date for 100PCT of invoice value

C. Draft at 30 days after Bill of Lading date for 100PCT of invoice value

D. Cả a và c đều đúng

Câu 392: L/C trả chậm quy định thanh toán sau 60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu, vậy ở trường
42C trong L/C câu nào

sau đây được thể hiện:

A. Draft at 60 days after shipment date for 100PCT of invoice value

B. Draft at 60 days after Bill of Exchange ‘s date for 100PCT of invoice value

C. Draft at 60 days after sight for 100PCT of invoice value


D. Draft at 60 days after Bill of Lading date for 100PCT of invoice value

Câu 393: L/C trả chậm quy định thanh toán sau 90 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu, vậy ở trường
42C trong L/C câu

nào sau đây được thể hiện:

A. Draft at 90 days after shipment date for 100PCT of invoice value

B. Draft at 90 days after Bill of Exchange ‘s date for 100PCT of invoice value

C. Draft at 90 days after sight for 100PCT of invoice value

D. Draft at 90 days after Bill of Lading date for 100PCT of invoice value

Câu 394: Một L/C phát hành bằng Swift không dẫn chiếu một UCP nào:

A. Không có giá trị thực hiện

B. Có giá trị thực hiện theo phiên bản UCP mới nhất

C. Do ngân hàng thông báo quy định

D. Do người xuất khẩu và người nhập khẩu quy định trong hợp đồng ngoại thương

Câu 395: Trường hợp ngân hàng phát hành gửi L/C trực tiếp cho nhà xuất khẩu:

A. L/C có giá trị thực hiện

B. Không có giá trị thực hiện

C. Do người xuất khẩu và người nhập khẩu quy định trong hợp đồng ngoại thương

D. Chờ ngân hàng thông báo hướng dẫn

Câu 396: Trong phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn, ngân hàng:

A. Khống chế bộ chứng từ gửi hàng

B. Không khống chế bộ chứng từ gửi hàng

C. Khống chế nếu người bán uỷ quyền

D. Không khống chế nếu người mua yêu cầu

Câu 397: Người XK ký phát hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu thuộc phương thức thanh toán nào?

A. Tín dụng chứng từB. Chuyển tiền

C. Nhờ thu kèm chứng từ

D. Cả a và c đều đúng
Câu 398: Hối phiếu ký phát trong phương thức Documentary Collection đòi tiền ai?

A. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

B. Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu

C. Người nhập khẩu

D. Người xuất khẩu

Câu 399: Trong thanh toán quốc tế, thuật ngữ "negotiate" có nghĩa là:

A. Thanh toán ngay lập tức

B. Kiểm tra chứng từ rồi gửi đến ngân hàng phát hành yêu cầu thanh toán

C. Chiết khấu hối phiếu

D. Nhà xuất khẩu thương lượng lại với nhà nhập khẩu về cách thanh toán

Câu 400: Nếu trong L/C không dẫn chiếu áp dụng UCP nào, thì các bên tham gia sẽ tuân thủ UCP

600 của ICC:

A. Đúng

B. Sai

C. Tùy từng trường hợp

D. Chờ hướng dẫn của ngân hàng thông báo

Câu 401: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại?

A. Draft

B. Promissory note

C. Bill of Lading

D. Cheque

Câu 402: Trong phương thức thanh toán Clean Collection, nhà xuất khẩu phải xuất trình chứng từ nào
cho ngân hàng?

A. Bill of Lading

B. Bill of Exchange

C. C/O

D. Commercial Invoice
Câu 403: Sự khác nhau giữa thư tín dụng chuyển nhượng và thư tín dụng giáp lưng là:

A. Thư tín dụng chuyển nhượng thì người xuất khẩu thực thụ nhận được tiền trước người trung gian,
còn thư tín dụng giáp

lưng thì người xuất khẩu thực thụ nhận được tiền sau người trung gian

B. Là thư tín dụng không hủy ngang

C. Thư tín dụng chuyển nhượng thì người xuất khẩu thực thụ nhận được tiền sau người trung gian,
còn thư tín dụng giáp

lưng thì người xuất khẩu thực thụ nhận được tiền trước người trung gian

D. Được áp dụng trong trường hợp mua bán qua trung gian

Câu 404: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để:A. Nhà xuất khẩu đòi tiền ngân hàng phát hành L/C

B. Ngân hàng thông báo đòi tiền ngân hàng phát hành L/C

C. Nhà nhập khẩu hoàn trả ngân hàng phát hành số tiền mà ngân hàng này đã thanh toán cho người
hưởng

D. Cả a và c đều đúng

Câu 405: Ngân hàng phát hành phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người hưởng lợi đối với bộ
chứng từ có lỗi vì đã phát

hành bảo lãnh nhận hàng cho người nhập khẩu là:

A. Đúng

B. Sai

C. Tuỳ từng loại L/C

D. Nếu được sự chấp nhận của người nhập khẩu

Câu 406: Ai là người đưa ra quyết định cuối cùng về việc bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện và
điều khoản của L/C

hay không?

A. Người yêu cầu mở L/C

B. Ngân hàng phát hành

C. Ngân hàng xác nhận

D. Người yêu cầu mở L/C và ngân hàng phát hành

Câu 407: Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ tài chính?
A. Bill of Lading

B. Commercial invoice

C. Fumigation

D. Không có chứng từ nào là chứng từ tài chính.

Câu 408: Điểm khác nhau giữa hối phiếu sử dụng trong thanh toán Nhờ thu và Tín dụng chứng từ là:

A. Người trả tiền

B. Người ký phát

C. Thời hạn thanh toán

D. Người hưởng lợi

Câu 409: Loại L/C nào sau đây được coi là phương tiện cấp vốn cho bên xuất khẩu?

A. Stand-by L/C

B. Irrevocable L/C

C. Transferable L/C

D. Red clause L/C

Câu 410: Trong phương thức thanh toán nhờ thu, ngân hàng bên nhà nhập khẩu là:

A. Corresponding bank

B. Remitting bank

C. Collecting bank

D. Cả a và c đều đúngCâu 411: Trong phương thức thanh toán nhờ thu, ngân hàng bên nhà xuất
khẩu là:

A. Presenting bank

B. Remitting bank

C. Collecting bank

D. Cả a và c đều đúng

Câu 412: Phương thức giao chứng từ nhận tiền là:

A. Cash Against Documents

B. Cash On Delivery
C. Cash With Order

D. Cả a và b đều đúng

Câu 413: Trong phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ với điều kiện D/P, người bán có thể
gặp rủi ro:

A. Người mua nhận hàng và trả tiền chậm

B. Người mua nhận hàng và trả tiền thiếu

C. Người mua không nhận hàng

D. Người mua nhận hàng và không trả tiền

Câu 414: Người hưởng lợi chỉ nên thực hiện giao hàng nếu nhận L/C từ:

A. Ngân hàng mở L/C

B. Ngân hàng thông báo L/C

C. Nhà nhập khẩu

D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 415: Chuyển tiền là phương thức thanh toán quốc tế được áp dụng:

A. Giữa các bên có tài khoản tại cùng một ngân hàng

B. Trong hợp đồng có giá trị lớn

C. Giữa các bên tin cậy lẫn nhau

D. Giữa các bên mới có quan hệ buôn bán

You might also like