Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao TTCB1hoan Chinh
Bao Cao TTCB1hoan Chinh
1. Mục đích
Giúp cho sinh viên nắm vững chức năng, cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của các máy móc thiết bị trên dây chuyền sản xuất đồ hộp.
Giúp sinh viên nắm vững qui phạm vận hành và sử dụng thạnh thạo một só
mái móc thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất đồ hộp thủy sản.
Giúp sinh viên nắm vững các phương pháp thanh trùng nhiệt một số loại đồ
hộp thủy sản.
2. Yêu cầu
Sinh viên phải nghiên cứu sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động và qui phạm
vận hành của các máy móc thiết bị trên dây chuyền sản xuất đồ hộp.
Sinh viên phải thực hiện đúng các thao tác vận hành các thiết bị.
Phải biết lựa chọn các phương pháp thanh trùng nhiệt thích hợp cho tường
đói tương thực phẫm và bao bì.
Nhóm 14Trang 1
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
3. Mục đích
Giúp sinh viên nắm được các đặc điểm và tính chất của loại nguyên liệu
thủy sản dùng trong công nghệ chế biến sản phẩm đồ hộp sốt cà.
Giúp cho sinh viên biết cách đánh giá và lựa chọn nguyên liệu phù hộp để
sản xuất mặt hàng đồ hộp sốt cà.
Giúp sinh viên biết cánh xây dựng, đề xuất, thực hiện và giám sát quy trình
sản xuất mặt hàng đồ hộp thủy sản sốt cá.
4. Yêu cầu
Sinh viên phải xây dựng được quy trình sản xuất đồ hộp cá nục sốt cà và sản
xuất ra sản phẫm với chất lượng đạt yêu cầu.
Sinh viên phải biết kiểm tra hiểu chỉnh công thức thanh trùng cho sản phẩm.
Xác định được định mức sản xuất chính.
Biết cánh đánh giá chất lượng sản phẩm.
Nhóm 14Trang 2
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nguyên liệu cá
Chuẩn bị hộp Cà chua
nục
Để ráo Loại vỏ
Hấp
Cân 2 Xay
Để nguội bỏ
nhuyễn
nước
Cân, xếp
hộp
Nhóm 14Trang 3
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
- Cá có mùi tanh đặc trưng không có mùi ươn thối và dấu hiệu hư hỏng.
- Cá ở trạng thái nguyện con, vẩy bóng láng và dính chặt vào da.
- Cơ thịt con săn chắc và có độ đàn hồi tốt.
- Cá có màu sắc tự nhiên và có kích thước đầy đủ quy định.
2. Cân 1
Mục đích: xác định khối lượng nguyên liệu ban đầu. Biết khối lượng để tính
định mức
m1(kg) M2(kg) Định mức
1.1 0.8 1.375
Trong đó:
m : khối lượng nguyên liệu ban đầu
m0: khối lượng sau xử lý
3. Định mức tiêu hao nguyên m1 liệu =
m2
4. Xử lý sơ bộ rửa
Đánh vẩy, cắt đầu, đuôi, vẩy, lấy nội tạng (sau khi đã làm sạch phần vẩy còn
sót lại trên thân). Sau đó dùng nước sạch để rửa, loai bỏ phần máu còn dính trên
thân cá, loại bỏ tạp chất và vi sinh vật gây hại bám trên thân cá.
Mục đích của xử lý sơ bộ nhằm loại bỏ những phần không ăn được, có giá
trị dinh dưỡng thấp.
Yêu cầu của công đoạn này là phải cắt vây vẫy thật sát, lấy nội tạng thật
sạch, không mổ bụng.
5. Để ráo: Biết được tương đối chính sác khối lượng nguyên liệu để tính mức.
6. Cân: Biết được khối lượng để tính định mức.
Nhóm 14Trang 4
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
5. Cắt khúc
Cá được cắt từng khúc nhằm để vừa vào hộp. Kích thước tương đối đồng
đều.
6. Hấp sơ bộ
Yêu cầu: Hấp ở nhiệt độ 900C, 18 – 20 phút. Sau khi hấp xong làm nguội
hộp ở nhiệt độ 300C bỏ nước trong hộp ra và đưa đến hệ thống rót nước sốt.
Mục đích:
- Hấp ở nhiệt độ cao tiêu diệt phần lớn vi sinh vật bám trên nguyên liệu.
- Vô hoạt hóa enzyme tránh hiện tượng tự phân hủy
- Tạo cho cấu trúc săn chắc hơn, hấp cũng làm tăng giá trị cảm quan.
- Làm mất nước trong nguyên liệu để khi xếp hộp thanh trùng không làm
đục nước sốt.
7. Chuẩn bị lon
Yêu cầu: Lon được sử dụng phải nguyên vẹn, không bị biến dạng, trầy
xước. Rửa lon bằng nước xà phòng, sau đó rửa lại bằng nước sạch, đem phơi
khô. Hấp lon ở 900C, 18 – 20 phút.
Mục đích là loại bỏ tạp chất, bụi bẩn gây ảnh hưởng xấu đến sản phẩm.
Nhóm 14Trang 5
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
- Cho cà chua xay nhuyễn vào nồi, thêm nước vừa đủ, bắt lên bếp đun với lửa
nhỏ, cho gia vị vào.
- Nước sốt phai có màu đỏ da cam, cho phép hơi hồng đỏ một chút.
11. Ghép mí
Sau khi bài khí hộp được đưa đến hệ thống máy ghép mí. Khi rốt sốt ở nhiệt
độ 90-950C, ghép mí xong hộp được rửa sạch.
Quá trình ghép kín bao bì để ngăn cách hẳn thực phẩm với môi trường xung
quanh và vi sinh vật bên ngoài.
Nhóm 14Trang 6
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Sau khi vệ sinh hộp xong hộp được cho vào giỏ đem thanh trùng, lúc này
nhiệt độ của hộp là 40 - 450C
7. Thanh trùng
- Công thức thanh trùng của đồ hộp cá sốt cà:
15 60 15 §
(1.2 1.5bar )
115
Những hộp cá sau
khi ghép mí xong được xếp vào trong giỏ, cho vào nồi thanh trùng.
- Nhiệt độ ban đầu của giỏ đồ hộp chuẩn bị thanh trùng là 40 - 450C.
- Thanh trùng có tác dụng kéo dài thời gian bảo quản.
- Sau khi thanh trùng xong phải làm nguội bằng nước ở nhiệt độ 25 0C cho
đến khi nhiệt độ trong hộp ở nhiêt độ 40 - 450C nhằm tránh các hiện tượng: màu
sắc, mùi vị của thực phẩm bị giảm sút; kết cấu tổ chức của thực phẩm bị phá
hủy; vi sinh vật ưa nhiệt phát triển.
Chỉ Tiêu Mô tả
5 Màu đỏ cam tự nhiên, đồng đều của sản phẩm.
Nhóm 14Trang 7
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
5 Mùi thơm tự nhiện rất đặc trưng cho sản phẩm sốt cà.
5 Vị ngọt hơi chua tự nhiên rất đặc trưng cho sản phẩm.
1 Vị lạ xuất hiện.
Cơ thịt mềm, xương mềm, khúc miếng giữ nguyên cấu trúc
5
ban đầu và đồng đều.
Cơ thịt mềm, xương mềm, cấu trúc giữ nguyên nhưng giảm
4
độ đồng đều.
Cơ thịt mềm, xương mềm, cấu trúc giảm hơn so với ban
3
Cấu trúc đầu, không đồng đều.
Cơ thịt mềm, xương mềm, cấu trúc không được giữu nguyên
2
so với ban đầu.
Cơ thịt quá mềm mất cấu trúc ban đầu, cơ thịt bở, khúc
1
miếng vỡ nát.
Phong 4 2 3 3
Nhóm 14Trang 8
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Quý 4 4 2 3
Tuấn 4 3 2 3
Phương 4 4 3 3
Vệ 3 4 4 5
Rây 4 3 3 4
Thúy hằng 5 3 3 5
Thúy 5 3 2 4
Trinh 5 4 4 5
Sỹ 4 4 3 4
Long 4 5 3 4
Hồng Trang 5 5 4 3
Quyền
5 4 4 4
Trang
Tiên 4 4 3 4
Lam 4 4 4 4
Cường 4 4 3 4
HỆ SỐ QUAN TRỌNG
Thành
Màu sắc Mùi Vị Cấu trúc
Viên
Kiểu 4 1 2 3
Nhóm 14Trang 9
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Tình 3 1 2 4
My 4 2 1 3
Vinh 4 2 1 3
Nghị 4 2 1 3
Thịnh 4 1 2 3
Thạnh 4 2 3 1
% 38.57% 15.71% 14.29% 31.43%
Kết luận: Sản phẩm đạt loại khá,có thể sản xuất được.
Nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra trong quá trình thực tập:
- Cá nục sau khi hấp bị tróc da hoặc bị rã do thao tác lấy cá ra chưa cẩn
thận.
- Rót nước sốt bị dính trên miệng hộp nhiều quá.
- Khi ghép mí một số trường hợp vận hành máy chưa thành thạo nên vài
hộp còn dính trên máy ghép mí.
Nhóm 14Trang 10
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
1. Mục đích
Giúp cho sinh viên nắm được đặc điểm và tính chất của loại nguyên liệu
thủy sản dùng trong công nghệ chế biến sản phẩm đồ hộp thủy sản ngâm dầu.
Giúp cho sinh viên biết cách đánh giá và lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp
để sản xuất mặt hàng đồ hộp thủy sản ngâm dầu
Giúp cho sinh viên biết cách xây dựng, đề xuất, thực hiên và giám sát quá
trình sản xuất mặt hàng đồ hộp thủy sản ngâm dầu.
2. Yêu cầu
Sinh viên phải xây dựng được quy trình sản xuất đồ hộp cá ngừ ngâm dầu
và sản xuất ra sản phẩm với chất lượng đạt yêu cầu.
Sinh viên phải biết cách kiểm tra hiệu chỉnh công thức thanh trùng cho sản
phẩm.
Nhóm 14Trang 11
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
VII.
Nhóm 14Trang 12
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Ngâm nước
muối 1 giờ
Xếp hộp
(80 -85g)
Hấp
Bỏ nước
Rót dầu
(60g)
Bài khí
Ghép mí
Làm nguội
Thanh
trùng
Bảo quản
Nhóm 14Trang 13
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
- Đánh vẩy
- Cắt đầu, đuôi, vây, lấy nội tạng (sau khi đã làm sạch phần vảy cá còn sót
lại trên thân)
- Rửa cá.
3. Fillet
Tiến hành fillet lấy thịt, bỏ xương, chỉnh lại miếng fillet.
4. Cắt khúc
Fillet cá ngừ cắt thành khúc có độ dày từ 3.5 - 4cm.
5. Ngâm nước muối
Khúc cá ngừ được cắt rồi ngâm trong nước muối, thời gian ngâm là 1 giờ.
Pha chế hỗn hợp nước muối như sau:
- Nước 92%
- Muối 8%
- 120g tiêu/ 1kg dung dịch, đem tất cả nấu sôi cô đặc và lọc thu được dung
dịch nước ngâm)
Sau khi ngâm trong nước muối 1 giờ, cá được vớt ra để ráo rồi tiến hành xếp
hộp. Sau đó cho vào lò hấp bằng hơi nước, hấp ở nhiệt độ 90 trong thời gian 5
phút, đổ hết nước dùng trong hộp ra và cho dầu thực vật vào (dầu đem đun đến
Nhóm 14Trang 14
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
lên tiêm, gần sôi). Trước khi xếp hộp phải kiểm tra hộp có bị móp, tróc lớp
vecni thì loại bỏ, sau đó rửa hộp bằng xà phòng và rửa lại bằng nước sạch,đem
hấp, bỏ nước và xếp hộp.
7. Ghép mí – Thanh trùng
Dùng máy ghép mí chân không ghép kín hộp và đưa đi thanh trùng. Với hộp
500g thì thanh trùng theo công thức , làm nguội đến 40.
8. Làm nguội – Lau khô
Đồ hộp sau khi thanh trùng xong đem làm nguội đến nhiêt độ 40. Sau đó
lấy hộp ra khỏi nồi thanh trùng, dùng khăn lau khô nước dính trên hộp.
9. Bảo quản – dán nhãn
Sau khi làm nguội và lau khô các lon đồ hộp được đem vào kho bảo ôn một
thời gian khoảng 10 ngày, thời gian này các hợp phần sẽ khuếch tán vào nhau để
tiến tới trạng thái cân bằng về nồng độ, làm cho đồ hộp có hương vị màu sắc
đồng đều và rõ rệt (hiện tượng này gọi là hiện tượng chín của đồ hộp) thời gian
này có thể phát hiện ra những hộp bị hỏng.
IV. Kết quả
ĐM = = =2 700
m1
350
m2
Khối lượng nguyên liệu sau fillet: 350(g) → khối lượng dung dịch
muối =350/2 = 157(g).
Số điểm
5 Vàng tươi Mùi thơm đặc Hài hòa đặc Cơ thịt săn
đặc trưng của trưng của sản trưng của sản chắc, nguyên
dầu phẩm phẩm vẹn
4 Vàng nhạt Mùi thơm nhẹ Vừa ăn, kém Cơ thịt săn
của dầu đặc trưng của hài hòa nhưng chắc
sản phẩm đặc trưng của
sản phẩm
3 Vàng nâu Kém thơm Hơi nhạt hoặc Kém săn chắc
nhưng đặc trưng hơi mặn
của sản phẩm
2 Màu nâu nhạt Sản phẩm không Quá nhạt hoặc Hơi bỡ, cơ thịt
có mùi quá mặn không nguyên
vẹn
1 Màu nâu sẫm Xuất hiện mùi lạ Xuất hiện vị lạ Cơ thịt rã nát
V. Đánh giá cảm quan
Chỉ tiêu
Màu sắc Mùi Vị Trạng thái
Thành viên
Tuyền 4 3 3 5
Đà Ra 4 4 4 5
Diễm 4 4 5 5
Hằng 5 4 5 5
Rây 4 5 4 5
Vệ 4 5 3 5
Phong 4 4 5 4
Tổng 29 29 29 34
Trung bình 4.14 4.14 4.14 4.86
Nhóm 14Trang 16
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
- Khối lượng cá xếp vào hộp nhiều quá dẫn đến hộp bị phồng hoặc bị vỡ sau
khi thanh trùng
- Nhiệt độ dầu quá nóng dẫn đến áp suất trong hộp lớn và bài khí không tốt.
- Cơ thịt cá ngừ mềm quá nên khi fillet định mức hơi cao.
Nhóm 14Trang 17
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
15. Thiết bị
- Nồi thanh trùng
- Hộp sắt
- Nồi luộc
- Dao
- Thớt
- Đũa
- Thao
Nhóm 14Trang 18
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nguyên liệu
Rửa - xử lý sơ bộ
Chần sơ bộ 30s
Lon
Chần trong nước
sôi 3 phút
Kiểm tra Làm nguội - để ráo
Bài khí
Ghép mí
Thanh trùng
Mực dùng trong chế biến đồ hộp là mực ống đang trong tình trạng còn tươi
tốt, màu sắc tươi, chất dính trong có mùi thơm, cơ thể hoàn chỉnh, không bị trầy
da, cơ thịt có tính đàn hồi tốt.
Nhóm 14Trang 19
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Ngoài ra còn có thể sử dụng mực bảo quản lạnh hoặc bảo quản đông để sản
xuất đồ hộp mực tẩm gia vị. Khi đó phải tiến hành tan giá mực.
2. Rửa – xử lý sơ bộ
Nguyên liệu bảo quản lạnh đông thì được tiến hành tan giá, sua đó đem đi
rữa loại bỏ tạp chất, vi sinh vật trước khi đem xủa lý sơ bộ.
Tiến hành tách đầu khỏi thân, loại bỏ nội tạng, lột da va mai mực (nếu bảo
quản lạnh) và răng mực.
3. Rửa nước muối loãng 3%
Mực sau khi đã xử lý được đem rửa trong nước muối loãng 3% nhằm tiêu
diệt các vi sinh vật bề mặt và nội tạng mực.
4. Chần sơ bộ
Mực được đem chần trong nước sôi khoãng 30s để loại bỏ lớp vỏ lụa bên
ngoài. Mục đích việc chần là khử trùng, khử vi khuẩn bám trên bề mặt nguyên
liệu do ô nhiễm, do thối rữa, do lây lan. Ngoài ra còn có tác dụng việc men, làm
đình chỉ hoạt động các men nội tại.
5. Loại lớp vỏ lụa
Ta dùng tay lột lớp vỏ lụa của mực dưới vòi nước chảy. Công đoạn này giúp
tăng tính cảm quan cho sản phẩm.
6. Chần trong nước sôi
Mực sau khi loại bỏ vỏ lụa bên ngoài thì được đem chần trong nước sôi, thời
gian chần là 3 phút, khi đó mực vẫn giữ được mùi thơm, nước và Vitamin chưa
thoát ra nhiều, bề, mặt da bóng, có độ dẻo dai, săn chắc phù hợp cho bán thành
phẩm đóng hộp
Mục đích:
- Làm thay đổi cấu trúc nguyên liệu, thay đổi thể tích, tổ chức nguyên
liệu, các tổ chức chất keo được mềm hóa do bị thủy phân nên cơ thịt mềm hơn
- Tổ chức cơ thịt co rút gọn gàng, vững chắc, giảm thể tích
- Nâng cao chất lượng sản phẩm
- Đuổi đi các mùi lạ có trong thực phẩm
- Đuổi sunfua trong nguyên liệu
- Giảm bớt lượng nước, tăng dinh dưỡng cho đồ hộp, đảm bảo tỉ lệ cái
nước và các thành phần khác trong đồ hộp
7. Làm nguội
Nhóm 14Trang 20
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Mực sau khi chần xong sẽ được làm nguội trong nước lạnh , sau đó để ráo.
8. Cắt khúc, cân
Mực được cắt thành khoanh dài khoảng 2 – 3cm rồi đem cân, nếu mực to
phải đem fillet trước khi cắt miếng, nếu không khi xếp hộp sẽ có khoãng không
đỉnh hộp lớn gây hiện tượng móp hộp.
9. Xếp hộp
Trước khi cho mực vào hộp, thì hộp sắt phải được rửa bằng nước sôi để loại
bỏ các tạp chất và tiêu diệt vi sinh vật.
Sau đó đem xếp hộp, xếp khoãng 80-85g mực/hộp. Khoanh lớn xếp trước,
khoanh nhỏ xếp sau, phải tạo được sự đông đều về trọng lượng cũng như trạng
thái cảm quan.
10. Rót nước sốt – bài khí – ghép mí – thanh trùng
Nước sốt được đun nóng trước khi rót để bài khí, nếu không sẽ tạo không
khí bên trong hộp khi ghép mí và khi thanh trùng sẽ có hiện tượng phồng hộp.
Dùng máy ghép mí bán tự động để ghép mí hộp, hộp sau khi ghép được rữa
lại nhằm loại bõ dầu mỡ, tạp chất bám trên thành hộp. Sau đó xếp vào giỏ và
tiến hành thanh trùng.
Nhóm 14Trang 21
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nhóm 14Trang 22
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
9 Mít 4 4 3 3
10 My 4 3 3 3
11 Minh 4 4 2 3
12 Vệ 4 3 4 5
13 Phong 4 3 3 3
14 Danh Rây 4 4 4 3
15 Nửa 4 5 3 5
16 Thạnh 3 3 3 3
17 Kiểu 4 3 3 2
18 Nghị 3 3 3 3
Tổng 72 66 53 53
Trung bình 4 3.67 2.94 2.94
Nhóm 14Trang 23
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
XVIII.
- Nước sốt thiếu một số thành phần gia vị như: sã, nước mắm….nên mùi vị chưa
đậm đà
- Muối
- Thau: 5 cái
- Dao: 5 cái
- Thớt: 5 cái
- Rổ: 5 cái
Nhóm 14Trang 24
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Cá lóc
Rửa - xử lý
sơ bộ
Để ráo -
Cân
Cắt mổ
Ướp muối
sấy khô
3. Để ráo – cân: nguyên liệu sau khi xử lý để ráo hết nước, cân để tính định mức.
4. Cắt mổ: mổ xiên các rãnh trên mặt bên của cá để cá dễ thấm muối, sau khi sấy
tạo giá trị cảm quan tốt.
5. Rửa sau khi mổ: dùng nước thường rửa sạch máu, nội tạng, mảnh vụn còn sót
lại sau khi cắt mổ.
Nhóm 14Trang 25
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nhóm 1: 5%
Nhóm 2: 8%
Nhóm 3: 11%
Nhóm 4: 14%
Nhóm 5: 17%
V. Kết quả
Nhóm 14Trang 26
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
muối) muối)
Nguyên liệu(g) 500 410 500 410 400
Sau khi xử
lý(g) 400 340 410 330 330
Sau khi sấy(g) 200 170 220 180 180
Định mức 1.25 1.21 1.22 1.24 1.21
HSTH (%) 40.00 41.46 44.00 43.90 45.00
So sánh: Nhìn chung định mức giữa các nhóm khoảng 1.23. Định mức này ở mức
chấp nhận được. HSTH của các nhóm tăng đều, do nồng độ muối cao thì lượng nước
trong nguyên liệu giảm.
Nhóm 14Trang 27
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
a. Nhóm 5% muối:
b. Nhóm 8% muối:
Nhóm 14Trang 28
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nhóm 14Trang 29
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
8.
9.
10.
11.
12.
Nhóm 14Trang 30
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nhóm 14Trang 31
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
So sánh: Nhìn chung, các nhóm đều có kết luận đánh giá cảm quan sản phẩm đạt loại
trung bình.
Nhóm 14Trang 32
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
I. Mục đích
Nhóm 14Trang 33
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Cá lóc
Cân 1
Rửa 1 Gia vị
Xử lý Cân
sơ bộ
Rửa 2 Pha
dung dịch
Cân 2
Ngâm
trong dung dịch
Nguyên liệu: Cần chọn cá tươi, ngon, kích thước đồng đều, bỏ nội tạng và
rửa thật sạch.
Cân 1 : Để tính định mức và hiệu suất thu hồi ở các giai đoạn sau m1 =350g
Rửa 1: Loại bỏ các tạp chất và vi sinh vật còn còn bám trên cơ thể nguyên
liệu.
Xử lý sơ bộ: loại bỏ nhưng phần không ăn được và không có giá trị dinh
dưỡng, và làm giảm độ dày tổ chức của cơ thịt, tăng diện tích tiếp xúc khi ngâm
nguyên liệu trong dung dịch.
Cân 2: Tính định mức tại công đoạn xử lý m2l =280g
Vậy ĐM =
Nhóm 14Trang 34
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Gia vị: Cân theo khối lượng cho sẵn, sau đó pha thành dung dịch .
Đường RE 13% 82
Muối 13% 82
Tiêu1,1% 7
Tỏi 0,5 % 3,1
Bột ngọt 0,3% 1,8
Ớt 1% 6,3
Ngâm dung dịch : Tỷ lệ cá : dung dịch nước ngâm là 1: 1, thời gian ngâm
là 60 phút. Mục đích của công đoạn này để các thành phần gia vị được ngấm vào
nguyên liệu, tạo giá trị cảm quan và bảo quản sản phẩm lâu hơn.
Sấy: Nguyên liệu sau khi ngâm trong dung dịch gia vị được lấy ra móc treo
trên giàn cho ráo, sau đó tiến hành sấy với nhiệt độ 80 – 850C, thời gian sấy là 8
– 10 giờ.
IV. Kết quả
Phân tích ẩm: nồng độ muối tăng dần theo thứ tự từ trên xuống
Mẫu T (g) W1 (g) W2 (g) %AD (%) TB
1 0.4560 3.3200 1.6320 58.94
59.32%
2 0.4530 3.3320 1.6130 59.71
Nhóm 14Trang 35
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nhóm 14Trang 36
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nhóm 14Trang 37
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Trinh 3 3 3 3
Liệt 3 4 4 3
Hằng 2 4 5 3
Trung bình 2.75 3.25 3.5 3
Chỉ tiêu Điểm trung bình CCTL HSQT Điểm trung bình CTL
Cấu trúc 3 0.68 2.04
Màu sắc 2.75 1.15 3.16
Mùi 3.25 1.43 4.65
Vị 3.5 0.74 2.59
Tổng cộng 12.44
Kết luận: Sản phẩm cá sấy tẩm gia vị 9% muối, đường đạt loại TRUNG
BÌNH
Nhóm 14Trang 38
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Vị 4 0.74 2.96
Tổng cộng 14.00
Kết luận: Sản phẩm cá sấy tẩm gia vị 13% muối, đường đạt loại TRUNG
BÌNH
Kết luận: Sản phẩm cá sấy tẩm gia vị 15% muối, đường đạt loại TRUNG
BÌNH
Nhóm 14Trang 39
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Chỉ tiêu Điểm trung bình CCTL HSQT Điểm trung bình CTL
Cấu trúc 3 0.68 2.04
Màu sắc 3.17 1.15 3.65
Mùi 3.67 1.43 5.25
Vị 3.83 0.74 2.83
Tổng cộng 13.77
Kết luận: Sản phẩm cá sấy tẩm gia vị 17% muối, đường đạt loại TRUNG BÌNH
Nhóm 14Trang 40
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
- Tiêu sọ - Thau
- Ớt - Thớt
- Muối
- Tỏi
Nguyên liệu
Xử lý
Rữa sạch
Ngâm gia vị
Móc treo
Xông khói
1. Nguyên liệu
Cá được chọn xông khói là cá còn ngon, kích cỡ đồng đều, không bị trầy
xước, độ đàn hồi cao. Cá được cân trước và sau xử lý để tính định mức công
đoạn xử lý.
2. Xử lý
Cá lóc nguyên con được loại bỏ nội tạng, vảy, vây sau đó rửa sạch, để ráo và
cân.
Gia vị Tỉ lệ (%)
Đường RE 13
Muối 13
Tiêu sọ 11
Tỏi 0.5
Bột ngọt 0.3
Ớt 1
Sau đó pha thành dung dịch và ngâm cá vào theo tỉ lệ 1:1. Thời gian ngâm
là 60’. Sau đó vớt cá ra và móc treo lên giàn.
4. Xông khói
- Xông khói: sử dụng khói gỗ Mít, nhiệt độ là 80- 850C và thời gian là
75 phút.
- Sây chín: ở nhiệt độ là 80- 850C trong thời gian 8-10 giờ
Nhóm 14Trang 42
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Khối lượng sau xử lý: m2 =350g, nồng độ đường, muối là 13%, 75 phút.
HSTH
Nhóm m1 (g) m2 (g) m3 (g) DM
(%)
1 (9%) 360 290 140 1.24 38.89
Nhóm 14Trang 43
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
độ
1 0.3240 3.5080 1.8780 51.19%
9% 50.66%
2 0.4055 3.2940 1.8460 50.13%
1 0.2338 2.2084 1.4700 37.39%
11% 37.77%
2 0.2534 2.5160 1.6531 38.14%
1 0.2491 2.8076 1.4931 51.38%
13% 50.91%
2 0.3004 3.0367 1.6563 50.45%
1 0.4084 3.1073 1.5198 58.82%
15% 57.64%
2 0.2264 2.9709 1.4213 56.46%
1 0.3240 3.3785 1.6526 56.50%
17% 56.59%
2 0.4055 3.7623 1.8595 56.68%
Nhận xét: độ ẩm theo từng nồng độ muối tăng giảm không theo thứ tự. Theo
nguyên tắc, nồng độ muối càng cao độ ẩm càng giảm . Do trong quá trình ướp
muối nồng độ muối càng cao thì tỉ lệ nước trong nguyên liệu khuếch tán ra ngoài
càng nhiều. Đến khi sấy độ ẩm giảm dần theo nồng độ muối tăng. Nhưng do sai
sót trong thao tác thực hành nên kết quả không chính xác.
VI. ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Bảng điểm trung bình có trọng lượng: Cá hun khói 11% muối, đường.
CCTL CTL
Cấu trúc 4.2 0.87 3.65
Nhóm 14Trang 45
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Kết luận : Sản phẩm cá xông khói tẩm gia vị nồng độ muối đường 11% đạt
loại trung bình
Bảng điểm trung bình chưa có trọng lượng: Cá hun khói 13% muối, đường.
Nhóm 14Trang 46
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Bảng điểm trung bình có trọng lượng: Cá hun khói 13% muối, đường.
CCTL CTL
Cấu trúc 4.5 0.87 3.91
Màu sắc 3.8 0.63 2.14
Mùi 4.4 1.4 6.16
Vị 3.9 1.1 4.29
Tổng cộng 16.50
Kết luận : Sản phẩm cá xông khói tẩm gia vị nồng độ muối đường 13% đạt loại
khá
Bảng điểm trung bình chưa có trọng lượng: Cá hun khói 15% muối, đường
Nhóm 14Trang 47
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Bảng điểm trung bình có trọng lượng: Cá hun khói 15% muối, đường.
CCTL CTL
Cấu trúc 3.57 0.87 2.7
Màu sắc 3.43 0.63 2.16
Mùi 3.57 1.4 5.0
Vị 3.43 1.1 3.77
Tổng cộng 13.63
Kết luận : Sản phẩm cá xông khói tẩm gia vị nồng độ muối đường 15% đạt
loại trung bình
Bảng điểm trung bình chưa có trọng lượng: Cá hun khói 17% muối, đường
Bảng điểm trung bình có trọng lượng: Cá hun khói 17% muối, đường.
Nhóm 14Trang 48
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
CCTL CTL
Cấu trúc 3.2 0.87 2.26
Màu sắc 3.4 0.63 2.02
Mùi 2.8 1.4 3.92
Vị 3.4 1.1 3.74
Tổng cộng 11.94
Kết luận: Sản phẩm cá xông khói tẩm gia vị nồng độ muối đường 17% đạt loại
trung bình
Nhóm 14Trang 49
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Ứng dụng quá trình làm lạnh để kéo dài thời gian bảo quản nguyên liệu thủy
sản
Kiểm tra mức độ giảm trọng lượng của nguyên liệu thủy sản trong quá trình
làm lạnh và bảo quản lạnh bằng các phương pháp khác nhau. Từ đó tìm ra
phương pháp làm lạnh và bảo quản lạnh thích hợp cho nguyên liệu thủy sản.
II. Phương tiện thí nghiệm
- Cá
- Chlorine
- Nước đá
- Bao bì PE
2. Thiết bị dụng cụ
- Nhiệt kế điện tử
- Tủ lạnh
- Thau 5 cái
- Dao 5 cái
Nhóm 14Trang 50
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
- Thớt 5 cái
- Rổ 5 cái
Cá bạc má
Rửa sơ bộ
Rửa 1
Rửa 2
Rửa 3
Làm lạnh
Phương
pháp 1 51
Nhóm 14Trang Phương pháp 2 Phương pháp 3
Nhóm 14Trang 52
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nhiệt độ (0C)
Nhóm 14Trang 53
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Môi trường làm lạnh phương pháp 2 lớn nhất dẫn đến quá trình làm lạnh
nhanh nhất, giúp sản phẩm tươi ngon được lâu.
Môi trường làm lạnh phương pháp 1 không chênh lệch cao so với
phương pháp 2 nhưng thời gian làm lạnh lâu, và hầu như không có sự thay đổi
trong thời gian bảo quản
Nhóm 14Trang 54
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
BÀI 11. LÀM ĐÔNG VÀ BẢO QUẢN ĐÔNG NGUYÊN LIỆU THỦY
SẢN
I. Mục đích
Xác định nhiệt đọ kết tinh nước trong nguyên liệu thủy sản trong quá trình
làm đông. Nó là cơ sở để tính toán xác định các thông số kỹ thuật khác như:
nhiệt dung riêng, hệ số dẫn nhiệt, thời gian làm đông, chi phí lạnh đông…
Khi làm đông và bảo quản đông thủy sản vẫn có những biến đổi về vật lý,
hóa học, vi sinh vật,… Những biến đổi đó ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản
phẩm cũng như tính kinh tế trong sản phẩm. Vì vậy, sinh viên cần nhận biết
những biến đổi đó và tìm ra nguyên nhân để khắc phục.
Đánh giá chất lượng sản phẩm lạnh đông được lạnh đông bằng phương pháp
lạnh đông chậm, lạnh đông nhanh.
Giúp sinh viên bước đầu làm quen và thao tác trên một số loại máy móc của
sản xuất công nghiệp. Sinh viên tự chọn loại nguyên liệu, kích cỡ và tự đề xuất
qui trình, thông số kỹ thuật trong quy trình để tạo ra sản phẩm.
II. Phương pháp thí nghiệm
Cá tra
Nước đá 5kg
Chlorine 1kg
2. Thiết bị - Dụng cụ
Nhóm 14Trang 55
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nguyên
liệu
Rửa
Cắt tiết
Fillet
Lạng da
Chỉnh
hình
Xếp
khuôn
Châm
khuôn
Lạnh
đông
3. Cắt tiết: cắt tiết dưới vòi nước thường để xả hết máu trong cơ thịt cá,
giết cá chết để dễ dàng fillet.
4. Fillet: cá tra sau khi rửa, fillet, bán thành phẩm được rửa sạch trong
nước có nhiệt độ từ 8 10.
5. Lạng da: cá sau fillet đưa qua lạng da, bán thành phẩm được rửa sạch
trong nước có nhiệt độ từ 8 10
6. Chỉnh hình: bằng cách tách bỏ xương, mỡ, máu bầm, cắt đường viền,
bán thành phẩm được rửa sạch trong nước có nhiệt độ từ 8 10
(Cân nguyên liệu, bán thành phẩm sau fillet, lạng da, chỉnh hình để tính định
mức).
7. Xếp khuôn:cross 800gram, khối lượng tịnh (3 nhóm):
- Nhóm 1: Net 100%
- Nhóm 2: Net 80%
- Nhóm 3: Net 60%
Miếng cá fillet được xếp rời từng miếng, không dính nhau, mỗi lớp
cách nhau 1 miếng PE (đông block)
8. Châm khuôn (đối với cá đông block) khuôn cá được châm nước ngập
bề mặt nước châm khuôn có nhiệt độ từ 12.
9. Làm đông: gắn cố định đầu cảm biến của nhiệt kế điên tử vào tâm sản
phẩm trong suốt quá trình làm lạnh đông.
Làm đông đến khi nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt -18.
V. Kết quả
Nhóm 14Trang 57
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Nhiệt độ ( 0C)
Nhận xét:
Nhóm 14Trang 58
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
- Nhóm 1: nhiệt độ quá lạnh cũng chính là nhiệt độ kết tinh nước bằng 0.9 0C
ở thời gian 100 – 110 phút
- Nhóm 2: xuất hiện bước nhảy, ở đó nhiệt độ quá lạnh là 0.8 0C tại thời gian
70 phút và nhiệt độ kết tinh là 10C tại thời gian 80 phút.
- Nhóm 3: nhiệt độ quá lạnh cũng chính là nhiệt độ kết tinh nước bằng 0.6 0C
ở thời gian 80 – 90 phút.
- Thời gian kết thúc quá trình lạnh đông cả 3 nhóm đều là 230 phút nhưng
thời gian làm đông để nhiệt độ tâm sản phẩm đạt -18 0C của nhóm 3 là
nhanh nhất tại khoảng thời gian 150 phút.
2 2050 900 760 460 460 405 385 55 160 115 175
3 1800 700 660 505 505 320 300 65 130 111 315
Nhóm 14Trang 59
Báo cáo thực tập chế biến 1 (TS366)
Toàn Nội
Thịt Đầu Xương Vây Da Mỡ
Nhóm thân tạng
% % % % % % % %
1 100 29.27 19.76 14.63 2.19 4.54 6.34 9.03
2 100 22.43 19.76 18.78 2.68 7.80 5.61 8.53
3 100 28.05 17.78 16.67 3.61 7.22 6.17 17.5
4 100 29.47 16.84 14.47 2.89 5.26 4.47 12.63
Nhóm 14Trang 60