You are on page 1of 11

Tương lai đơn (Simple Future) – cách dùng, công thức và bài tập

Thì Tương lai đơn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng
được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó,
EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của
cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

II. Cấu trúc thì tương lại đơn

1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

 Cấu trúc: S + will/shall + V-inf


 Trong đó : S: chủ ngữ
V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
O: tân ngữ
 Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)
 Eg:
– I will buy a cake tomorrow.
– My family will travel in HCM City next week.

2. Câu phủ định thì tương lai đơn

 Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf


 Trong đó : S: chủ ngữ
V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
O: tân ngữ
 Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T
 Eg:
– I won’t come your house tomorrow.
– I promise I won’t tell this anyone

3. Câu hỏi thì tương lai đơn:

 Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?


 Câu trả lời: Yes, S + will
No, S + will not (won’t)
 Eg:
– Will you marry me? -> Yes, I will / No, I won’t
– Shall we dance? 

III. Cách sử dụng thì tương lai đơn

 Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời
gian trong tương lai.
Eg: I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow
( Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.
 Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ.
Eg: I think she won’t come and join our party.
( Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)
  Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Eg: Will you go out for dinner with me ?
( Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
 Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Eg: If she learns hard, she will pass the exam
( Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ )

IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

 Trạng từ chỉ thời gian


+ In + (thời gian): trong bao lâu ( in 5 minutes: trong 5 phút)
+ Tomorrow
+ Next day/ next week/ next month / next year
 Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
+ Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
+ Perhaps: có lẽ

V. Bài tập luyện thì tương lai đơn:

Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1. If it rains, he (stay)____ at home


2. In two days, I (know)_____ my results
3. I think he (not come)____________back his hometown
4. I (finish)______ my report in 2 days.
5. We believe that she (recover) from her illness soon

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
2. they / come/ tomorrow?
3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
5.You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

VI. Đáp án

Bài 1:

1. will stay
2. will know
3. won’t come
4. will finish
5. will recover
Bài 2:

1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam


2. Will you come tomorrow?
3. If it’s rain, he will stay at home
4. I’m afraid she won’t be able to come to the party
5. You look so tired, I will bring you something to eat.

THÌ TƯƠNG LAI GẦN - FULL CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không
xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ
thể.
I. Khái niệm/cách dùng thì tương lai gần
1. Khái niệm
Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong
tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự
định cụ thể.
2. Cách sử dụng
Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ:
- He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành
phố HCM vào cuối tuần này.)
Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ:
- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
-  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vVí dụetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa
tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)
- The sky is very black. It is going to rain.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!
> Thì hiện tại đơn (Simple Present)
Một số cách sử dụng “going to”:
 Chúng ta dùng "Going to" khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai.
Ví dụ:
- I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
- When are you going to go on holiday?
 Chú ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần.
Ví dụ:
– When I retire I'm going to go back to Barbados to live.
Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.
– In ten years time, I'm going to be boss of my own successful company.
Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.
 Chúng ta dùng "Going to" khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở
hiện tại.
Ví dụ:
– Look out! That cup is going to fall off.
Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.
– Look at those black clouds. It's going to rain soon.
Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.
– These figures are really bad. We're going to make a loss.
Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.
– You look very tired. You're going to need to stop soon.
Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.
 Chúng ta có thể thay thế "Going to go" bằng "Going".
Ví dụ:
– I`m going out later.
Tôi sẽ ra ngoài sau.
– She`s going to the exhibition tomorrow.
Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.
II. Công thức thì tương lai gần
1. Thể khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
                  is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”
                  V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể
Chú ý:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Ví dụ:
- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
2. Thể phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
Chú ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học
ngày mai vì tôi rất mệt.)
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi
nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc
họp bởi đã có điện trở lại.)
> Tổng hợp các thì trong tiếng anh
3. Thể nghi vấn:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + is/am/ are.
              No, S + is/am/are.
Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am./ No, I’m not.
- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải
không?)
 Yes, he is./ No, he isn’t.
Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
 S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
III. Dấu hiệu nhận biết
Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiê ̣n tại
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu
hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ:
- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ
đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ
“đi thăm bố mẹ ở New York”.
IV. Bài tập thực hành
1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.
2. We (go) camping this weekend.
3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.
5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

Tóm lại:

Tương lai đơn:

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói.

Oh, I’ve left the door open. I will go and shut it.

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.

- People won’t go to Jupiter before the 22nd century.

- Who do you think will get the job?

3. Dùng trong câu đề nghị.

- Will you shut the door?

- Shall I open the window?

- Shall we dance?

4. Câu hứa hẹn

I promise I will call you as soon as I arrive.

Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước.

- Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me?

- Father: Okay, but I can’t do it right now. I will repair it tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết:

• tomorrow

• next day/week/month...

• someday
• soon

• as soon as

• until...

Tương lai gần:

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.

- I have won $1,000. I am going to buy a new TV.

- When are you going to go on holiday?

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

- The sky is very black. It is going to snow.

- I crashed the company car. My boss isn’t going to be very happy!

Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch sẵn để làm rồi.

- Mother: Can you repair Tom’s bicycle? It has a flat tyre.

- Father: Yes, I know. He told me. I’m going to repair it tomorrow.

Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.
Task 1

1. will probably go

2. are you going to wear

3. will find

4. will do

5. am going to stay

6. am going to be

7. will help

8. isn’t going to snow

9. won’t come

10. is going to rain

Task 2

1. I have bought two tickets. My wife and I are going to see a movie tonight.

2. Mary thinks Peter will get the job

3. A: “I am going to move from my house tomorrow. I have packed everything.”

B: “I will come and help you.”

4. If I have enough money, I will buy a new car.

5. I will be there at four o'clock, I promise.

6. The meeting is going to take place at 4 p.m.

7. If you eat all of that cake, you will feel sick

8. They are going to be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.

9. Perhaps she won’t be able to come tomorrow

10. Because of the train delay, the meeting isn’t going to take place at 10 o'clock.

Task 3

1. She doesn’t want to eat sweet cakes, I think she will consume vegetables.
2. You should bring your coat because the weather is going to be cold.

3. My father knows that my bike has broken, so he is going to fix it this afternoon.

4. Her friends will stay here until they finish their project.

5. He will take care of her well. Don’t worry!

Task 4:

2. I'll lend

3. I'll get

4. I'll going to wash

5. are you going to paint

6. I'll going to buy

7. I'll show

8. I'll have

9. I'll do

10. it's going to fall

Task 5:

1. is going to do

2. will go

3. will marry

4. won’t do

6. will visit

7. will stay

8. will understand

9. am going to drive
10. is going to walk – will talk

Task 6:

1.Where are you going to to for dinner?

2. What are you going to drink?

3. When will Begin be famous?

4. I think I’ll get a taxi because I’m very tired now.

5. The painter isn’t going to paint the white wall.

6. You are going to see the new movie at the theater I saw last week.

7. Is Lan going to take part in the contest?

8. My sister has forgotten phoning me. She will do it immediately.

Task 7:

I am going to move

Everything is going to change

We are not going to buy

we are not going to tidy

you are going to like

My wife and I are going to find

we are not going to travel

We are going to work

I am going to tell

He is going to kill

Task 8:

2. I will/ I'll finish my report in 2 days.

3. If you don't study hard, you will not/won't pass the final exam.
4. You look tired, so I will/I'll bring you something to eat.

5. Will you please give me a lift to the station?

Task 9:

1. will do

2. will call

3. will recover

4. will return

5. will stay

6. Will you take me to the zoo this weekend?

7. will not come/ won't come

You might also like