You are on page 1of 53

Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

LỜI NÓI ĐẦU


1. Đặt vấn đề:
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế, cùng với sự đổi
mới của cơ chế quản lý kinh tế, chế độ kế toán trong các doanh nghiệp ở nước ta không
ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng
quản lý kinh tế. Thương mại là một bộ phận có vai trò quan trọng đến sự phát triển
vững mạnh của một đất nước. Trong đó, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi tức cho doanh
nghiệp. Việc này góp phần không nhỏ cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tiêu thụ số sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
và cho cả ngân sách Nhà nước.
Trong mối quan hệ: tiền - hàng - tiền, ta thấy tài sản của doanh nghiệp vận động
từ hình thái cụ thể nhất định sau quá trình vận động trở lại hình thái ban đầu. Do đó,
những thông tin về sự biến đổi này rất cần thiết cho việc tìm ra phương hướng và biện
pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của các yếu tố trong quá trình sản xuất, quá trình vận
động và lớn lên của tài sản.
Nhận thấy được tầm quan trọng của nó nên khi được sự chấp thuận của Nhà
trường và Công ty Cổ phần Dược liệu Trung ương 2, em quyết định chọn đề tài "Kế
toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh".
Bằng phương pháp quan sát, đo lường tính toán và ghi chép các hoạt động kinh
tế, em cũng nắm được phần nào công việc của người kế toán ở công ty. Trong quá trình
thực hiện không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của quý
thầy cô và các anh, chị... để chuyên đề được hoàn chỉnh hơn.

2. Phương pháp sử dụng nghiên cứu:


- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thay thế liên hoàn.

3. Kết cấu của đề tài:


Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Dược liệu Trung ương 2
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1.1.3 Các phương thức bán hàng
1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán
1.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.4 Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác
1.4.1 Kế toán hoạt động tài chính
1.4.1.1 Doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1.2 Chi phí hoạt động tài chính
1.4.2 Kế toán hoạt động khác
1.4.2.1 Doanh thu hoạt động khác
1.4.2.2 Chi phí khác
1.5 Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh
1.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG 2
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dược liệu Trung ương 2
2.1.1 Tên và lịch sử phát triển của công ty
2.1.1.1 Tên công ty
2.1.1.2 Lịch sử phát triển công ty
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty
2.1.2.1 Chức năng
2.1.2.2 Nhiệm vụ
2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
2.1.4 Giới thiệu tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ các phần hành Kế toán - Tài chính
2.1.4.3 Hình thức sổ kế toán
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

2.1.4.4 Các chính sách kế toán


2.2 Nội dung thực tế về vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Dược liệu Trung ương 2
2.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược liệu Trung
ương 2
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.1 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
2.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
2.2.1.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.1.1.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
2.2.1.2.1.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
2.2.1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
2.2.1.2.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
2.2.1.2.2.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
2.2.1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
2.2.1.2.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.1.2.2.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
2.2.1.2.3.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
2.2.1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
2.2.1.2.3.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.1.3 Giá vốn hàng bán
2.2.1.3.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
2.2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
2.2.1.3.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.1.3.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.2 Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác
2.2.2.1 Kế toán hoạt động tài chính
2.2.2.1.1 Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
2.2.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
2.2.2.1.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.2.1.1.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.2.1.2 Chi phí hoạt động tài chính
2.2.2.1.2.1 Chứng từ sử dụng
2.2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
2.2.2.1.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.2.1.2.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.2.2 Hoạt động khác
2.2.2.2.1 Doanh thu hoạt động khác
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

2.2.2.2.1.1 Chứng từ sử dụng


2.2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
2.2.2.2.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.2.2.1.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.2.2.2 Chi phí hoạt động khác
2.2.2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
2.2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
2.2.2.2.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.2.2.2.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.3 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh
doanh
2.2.3.1 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.2 Chi phí bán hàng
2.2.3.1.1.1 Chứng từ sử dụng
2.2.3.1.1.2 Tài khoản sử dụng
2.2.3.1.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.3.1.1.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.3.1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1.2.1 Chứng từ sử dụng
2.2.3.1.2.2 Tài khoản sử dụng
2.2.3.1.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.3.1.2.4 Nghiệp vụ minh họa
2.2.3.3 Xác định kết quả kinh doanh
2.2.3.2.1 Sổ sách sử dụng
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng
2.2.3.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.3.2.4 Xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 3:
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dược liệu Trung
ương 2
3.2 Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
3.2.1 Ưu điểm
3.2.2 Nhược điểm
3.3 Kiến nghị
3.4 Kết luận
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


1.1.1 Khái niệm
- Doanh thu là tổng giá trị doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
- Doanh thu chủ yếu của công ty là sản phẩm tân dược trong nước cũng như
nhập khẩu nước ngoài, đặc biệt công ty là doanh nghiệp đầu mối phân phối tân dược
đặc trị cho thị trường khắp cả nước. Doanh nghiệp còn bán có các thành phẩm y dược,
thuốc y học dân tộc, thuốc nam, thuốc bắc, thuốc thang, dược liệu, tinh dầu, hương
liệu, phụ liệu…….
- Ngoài ra chuyên phân phối sản phẩm vệ sinh, sản phẩm dinh dưỡng, thực
phẩm, chất màu trong dược phẩm, mỹ phẩm, dụng cụ y tế, dụng cụ thí nghiệm, xét
nghiệm, vật tư thiết bị phục vụ cho y dược…
- Hằng quý, số lượng hóa đơn mà doanh nghiệp xuất bán khoảng 50.000 tờ hóa đơn
GTGT.

1.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu


- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do hoạt động tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ.
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận theo VAS.
- Không ghi nhận doanh thu khi trao đổi để lấy hàng hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị.
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu.
- Nếu phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì phải được hạch toán riêng biệt.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo VAS:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu được xác định chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành được
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

1.1.3 Các phương thức bán hàng


Có hai phương thức giao hàng:
- Bên bán chuyển hàng tại thời điểm xuất kho gọi là hàng gửi đi bán, bên mua
nhận hàng và đồng ý thanh toán thì ghi nhận vào doanh thu.
- Bên bán giao hàng tại kho: bên mua cử đại diện đến kho nhận hàng và ký vào
hóa đơn thì thời điểm đó gọi là bán ra và hàng đưa đi trên đường thuộc trách nhiệm bên
mua.
Vận chuyển thẳng (giao tay ba) hàng mua xong đem chở bán liền không phải nhập kho
(ít nhất ba đối tượng).
Hai phương thức thanh toán:
- Có tham gia thanh toán: bên bán trực tiếp ký hợp đồng kinh tế bán hàng cho
bên mua, bên mua chịu trách nhiệm thanh toán và bên bán phải ghi sổ toàn bộ doanh
thu bán hàng và chịu thuế TNDN.
- Không tham gia thanh toán: hai bên không ký hợp đồng kinh tế mà là môi giới
chỉ ăn hoa hồng. Người bán trở thành môi giới thương mại để hưởng hoa hồng và số
tiền ghi nhận vào doanh thu là hoa hồng.
Trường hợp bán lẻ hàng hóa: lưu động, bán hàng qua điện thoại:
- Bán hàng thu tiền tập trung: người mua hàng chọn nhiều hàng và chỉ thanh
toán một lần. Người kế toán thu tiền khách hàng một lần trước khi khách hàng ra về.
Đến cuối ngày lập báo cáo bán hàng hàng ngày (kiểm tiền mặt cùng báo cáo nộp về
phòng kế toán công ty) phù hợp với quy mô bán lẻ hơn.
- Không thu tiền tập trung: mỗi nhân viên bán hàng kiêm phần kế toán thu tiền.
Công ty có hai cách lựa chọn:
+ Yêu cầu nhân viên cuối ngày lập báo cáo bán hàng cùng tiền mặt đem vế
nộp công ty.
+ Không cần cuối ngày mà có thể là cuối định kỳ yêu cầu lập báo cáo bán
hàng một lần để nộp về công ty (tiền mặt nộp định kỳ theo báo cáo).
Các hình thức thanh toán tại công ty:
- Thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản: thường là thanh toán cho phương
thức buôn bán qua kho đối với các khách hàng mua không thường xuyên, khách hàng
mới hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Phương thức thanh toán này
giúp công ty thu hồi vốn nhanh, tránh bị chiếm dụng vốn, giảm thiểu chi phí quản lý
công nợ.
- Người mua thanh toán trước: Phương thức này áp dụng với khách hàng có nhu
cầu đặt mua theo yêu cầu, cung cấp với số lượng lớn, giá trị công ty không thể đáp ứng
ngay được, đòi hỏi có sự hỗ trợ từ phía khách hàng, sẵn sàng đáp ứng cho công ty theo
thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.
- Thanh toán chậm: phương thức này áp dụng cho những khách hàng truyền
thống của công ty. Họ là những khách hàng có quan hệ thanh toán thường xuyên, có uy
tín với công ty. Trong trường hợp này công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn, nhưng
bù lại công ty lại tiêu thụ một lượng hàng hóa lớn và khách hàng chịu phần lãi suất do
việc trả chậm.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

- Ngoài ra khách hàng có thể thanh toán cho công ty bằng cách chuyển khoản
qua các ngân hàng mà công ty có tài khoản tại đó.
Với các hình thức thanh toán đa dạng được công ty áp dụng hết sức lưu động nên ngày càng
thu hút được nhiều khách hàng đã tạo thuận lợi cho việc tiêu thụ hàng hóa tại công ty.

1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
- Chiết khấu thương mại là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho người mua do
mua hàng với số lượng lớn (làm giảm doanh thu).

1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán


- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc giao hàng không đúng quy định trong hợp đồng.

1.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại


- Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.3 Kế toán giá vốn hàng bán


- Giá vốn hàng bán là: giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
 Phương pháp bình quân gia quyền:
 Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.

1.4 Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác


1.4.1 Kế toán hoạt động tài chính
1.4.1.1 Doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu họat động tài chính là khoản thu nhập từ họat động tài chính của
doanh nghiệp. Doanh thu họat động tài chính bao gồm: các khoản doanh thu tiền lãi, cổ
tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ họat động đầu tư mua, bán chứng khoán…..

1.4.1.2 Chi phí hoạt động tài chính


- Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,
đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, khoản lập và hòa nhập dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán.

1.4.2 Kế toán hoạt động khác


1.4.2.1 Doanh thu hoạt động khác
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

- Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài hoạt động tạo ra doanh thu.

1.4.2.2 Chi phí khác


- Chi phí khác là khoản chi phí phát sinh ngoài các chi phí dùng cho các hoạt
động thông thường của doanh nghiệp, chi phí khác bao gồm:
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, Khoản bị phạt thuế, chi nộp thuế.
+ Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng
bán.

1.5 Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh
1.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển....

1.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.

1.5.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh


- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định.
Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi hay số lỗ.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CP DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG 2

2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dược liệu Trung ương 2
2.1.1 Tên và lịch sử phát triển của công ty
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

2.1.1.1 Tên công ty


 Tên công ty: Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2.
 Tên giao dịch: National Phytopharma Joint Stock Company.
 Tên gọi tắt: PHYTOPHARMA.
 Trụ sở chính: 24, Nguyễn Thị Nghĩa, Phường Bến Thành Quận 1, TP.HCM.
 Giấy chứng nhận kinh doanh số: 4103000980, cấp ngày 08/05/2002.
 Tel: 848323058
 Fax:84-8323.012
 Cấp quản lý: trực thuộc Tổng Công Ty Dược Việt Nam.
 Công ty có mở tài khoản tại nhiều ngân hàng .
 Hình thức sở hữu: Công ty Cổ Phần.
 Website: http://phytopharma.vn.
 Email: phytopharma@hcm.vnn.vn.

2.1.1.2 Lịch sử phát triển công ty


 Sau khi giải phóng ngày 30/4/1975, một bộ phận cán bộ được tập hợp và tiếp
nhận một số cơ sở thuốc nam, thuốc bắc của cơ sở tư nhân thành lập thuộc Công ty
thuốc Dân tộc Trung Ương do ông Nguyễn Văn Én làm giám đốc.
 Với quyết định 429/QĐ-BYT ngày 13/04/1997 của Bộ Y Tế chuyển Công ty
Dân tộc trước đây thuộc Bộ Y Tế và Xã Hội Thương Binh (Chính Phủ Cách Mạng
Miền Nam Việt Nam) sang Liên Hiệp các xí Nghiệp Dược Việt Nam thành Công Ty
Dược Liệu Cấp I Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Chức năng nhiệm vụ của Công Ty Dược Cấp I Thành Phố Hồ Chí Minh được
quy định trong Quyết định số 1286/QĐ-BYT ngày 8/11/1979 của Bộ Y Tế.
 Ngày 5/6/1998 Bộ Y Tế ban hành quyết định chuyển đổi Công Ty Dược Liệu
Cấp I Thành Phố Hồ Chí Minh thành Công Ty Dược Liệu Trung Ương 2 theo chỉ thị số
56/BYT.
 Đến ngày 4/3/2002 theo chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước của
đảng và nhà nước, Thủ Tướng Chính Phủ ra quyết định số 184/TTG chuyển đổi Công
Ty Dược Liệu Trung Ương 2 thành Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2
 Cho đến ngày 08/05/2002, Công Ty đã hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh dưới
hình thức là một Công Ty Cổ Phần.

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty
2.1.2.1 Chức năng
- Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 có chức năng chủ yếu là cung cấp
các loại dược liệu, dược phẩm, mỹ phẩm, dụng cụ y tế… dưới dạng sỉ và lẻ phục vụ
cho nhu cầu chữa bệnh, góp phần nâng cao sức khỏe cho người dân khắp cả nước.
Đơn vị cũng thực hiện nhập khẩu ủy thác cho các doanh nghiệp khác có nhu cầu về các
sản phẩm trong lĩnh vực y tế mà không có khả năng, điều kiện nhập khẩu. Công ty còn
kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng tinh dầu, hương liệu, dược liệu, nguyên liệu và
thành phần đông nam dược… ra thị trường nước ngoài.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

- Đối với cán bộ công nhân viên công ty và các cổ đông ngoài công ty thì phấn
đấu tạo ra nguồn thu nhập cao ổn định và luôn có xu hướng tăng cao qua các năm đảm
bảo đời sống sinh hoạt cho họ là nhiệm vụ rất quan trong đặt trách nhiệm của ban lãnh
đạo công ty lên mỗi thành viên trong công ty.

2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty


 Kinh doanh nguyên liệu và thành phẩm đông nam dược, thành phẩm tân dược,
dụng cụ y tế, bao bì và hương liệu, mỹ phẩm để hổ trợ cho việc phát triển dược liệu.
 Nhập khẩu hương liệu, dươc liệu, nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh, dược phẩm,
dụng cụ y tế, vi sinh, hóa chất( trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), chất màu phục vụ
cho việc sản xuất thuốc, sản phẩm vệ sinh, sản phẩm dinh dưỡng, vật tư, thiết bị phục
vụ cho việc sản xuất thuốc.
 Chế biến dược liệu.
 Dịch vụ kho bãi, chuyển giao công nghệ.
 Kinh doanh văc-xin.
 Mua bán hóa mỹ phẩm, thực phẩm chế biến.
 Mua bán vật tư, thiết bị y tế.
 Nghiên cứu và phát triển khoa học y dược.
 Nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ bảo quản và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức


- Sơ đồ tổ chức:
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

 Nhiệm vụ của từng phòng ban:


 Đại hội cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công Ty, gồm tất cả các cổ
đông là người sở hữu hoặc đại diện cho cổ phần đã góp vào Công ty.
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu, quyền lợi của Công ty.
 Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được
giao. Tổng giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
 Phó tổng giám đốc: phụ trach tổ chức kinh doanh, kỹ thuật, chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về quyển hạn được giao.
 Ban kiểm soát: giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong công việc quản
lý và điều hành Công ty. Kiểm tra hợp lý, hợp pháp việc ghi chép, lưu trữ chứng
từ và lập sổ sách kế toán, báo cáo tài chính.
 Phòng tổ chức nhân sự: chuyên tổ chức, thành lập các bộ phận hoạt động ở
Công ty, soạn thảo nội quy, các biện pháp kỹ luật, khen thưởng và hướng dẫn
thực hiện trong Công ty. Bộ phận này còn tuyển dụng nhân sự cho các phòng
ban trong Công ty.
 Phòng tài chính kế toán: hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý tài
sản, nguồn vốn, chứng từ sổ sách và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
 Phòng xuất nhập khẩu: nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa, tất cả các sản phẩm mà
Công ty kinh doanh. Qua đó tổng hợp, theo dõi, báo cáo việc xây dựng và thực
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm để cung cắp cho Công ty.
 Phòng tồn trữ: quản lý các kho, tình hình xuất kho, nhập kho và tồn kho,tổ chức
bảo quản, lưu trữ hàng hóa, vật liệu. Bộ phận kho phải đảm bảo số lượng và chất
lượng hàng hóa, sản phẩm trong kho, tránh mất mát, hư hỏng.

2.1.4 Giới thiệu tổ chức bộ máy kế toán


2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung
là toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế
toán doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố
trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận
kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý
sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ
cùng báo cáo về phòng kế toán doanh nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán.

+ Sơ đồ: GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH


KIÊM KẾ TOÁN TRƯỞNG

PGĐ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT

THỦ QUỸ KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN THUẾ


KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ

KẾ TOÁN TẠM ỨNG KẾ TOÁN THANH TOÁN

KẾ TOÁN CÔNG NỢ NỘI BỘ TỔ THEO DÕI HÀNG ZUELLIG

2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ các phần hành Kế toán - Tài chính
 Giám đốc tài chính (kiêm kế toán trưởng): là người giúp đỡ Tổng giám đốc
chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán – tài chính, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kế
toán theo chế độ kế toán do Bộ Tài Chính quy định.
 Phó giám đốc tài chính: Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp số liệu về
nhập, xuất, tiêu thụ sản phẩm, các loại vốn, các loại quỷ của doanh nghiệp, xác định
kết quả kinh doanh, các khoản thanh toán với ngân hàng, với nhà nước, với khách
hàng…Ghi chép sổ sách, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo tổng hợp kết quả kinh
doanh hàng tháng của Công ty. Kiểm tra chứng từ thanh toán hàng ngày. Ký duyệt các
hóa đơn, chứng từ theo sự ủy quyền của giám đốc tài chính
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

 Kế toán tổng hợp: Tổng hợp, phản ảnh tình hình doanh thu của tất cả các
loại hàng hóa theo dõi, kiểm soát các khoản chi phí quy định. Hàng tháng kết chuyển,
phân bổ chi phí chính xác, kip thời kiểm tra, đôn đốc các bộ phận kế toán hoàn thành
công việc khóa sổ đúng quy định. Kiểm tra, kiểm soát các số liệu đã đối chiếu với các
bộ phận, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo lên kế toán trưởng và Ban Giám Đốc.
Lập, phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định hiện hành.
 Kế toán công nợ phải thu: Theo dõi các khoản công nợ phải thu của tất cả
các loại hình mua bán theo từng đối tượng, từng hợp đồng. Yêu cầu các bộ phận liên
quan cung cấp đầy đủ chứng từ hàng nhập trả, hàng xuất trả, hàng xử hủy… làm căn cứ
hạch toán đúng và kịp thời. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu công nợ với khách hàng.
Lập báo cáo về công nợ theo quy định.
 Kế toán công nợ phải trả: Theo dõi các khoản công nợ phải trả của tất cả
các loại hình mua bán theo từng đối tượng, từng hợp đồng, kịp thời thanh toán cho
từng khách hàng theo từng hóa đơn, thời điểm. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu công
nợ với khách hàng. Lập báo cáo về công nợ theo quy định.
 Kế toán tiền gửi ngân hàng: có chức năng theo dõi, giám sát, phản ảnh các
khoản tiền gửi của Công ty tại ngân hàng, thực hiện giao dịch hàng ngày với ngân
hàng. Hàng tháng kế toán ngân hàng đối chiếu số dư tiền gửi và có xác nhận của ngân
hàng, kho bạc nhà nước. Cuối năm tài chính tiến hành đánh giá chênh lệch tỷ giá gốc
ngoại tế đối với các tài khoản có số dư bằng ngoại tệ.
 Kế toán thuế: Theo dõi và kê khai tất cả các loại thuế hàng tháng với cơ
quan chức năng theo quy đinh của pháp luật, tổng hợp theo dõi các loại thuế. Lập thủ
tục trích nộp các loại thuế đúng quy định về thời gian và thuế suất. Lập báo cáo thuế
hàng tháng theo quy định, kịp thời gửi cơ quan chức năng.
 Kế toán tiền mặt: Theo dõi, giám sát, mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày.
Cuối ngày kế toán và thủ quỷ tiến hành kiểm kê, đối chiếu sổ tồn quỹ thực tế với số
liệu của sổ quỹ và sổ kế toán tiền mặt.
 Kế toán hàng hóa: Dựa vào phiếu nhập kho, biên bản nhận hàng, kiểm tra
số lượng hàng hóa thực nhận, hàng thừa, hàng thiếu chờ xử lý. Xác định giá vốn các
loại hàng hóa nhập, xuất trong tháng. Kiểm tra lượng hàng tồn kho trước khi xuất hàng.
Kỳ phiếu nhập, xuất kho. Hàng tháng tiến hành kiểm kê, kiểm tra đối chiếu, lập báo
cáo nhập- xuất- tồn hàng hóa giữa sổ sách và thực tế, lên biên bản xác nhận với thủ
kho.
 Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ với hàng hóa nhập khẩu, hàng mua
bán trong nước. Phối hợp với đơn vị xuất nhập khẩu thường xuyên đôn đốc khách hàng
thanh toán tiền hàng, thuế và các loại chi phí đúng hạn cho Công ty. Theo dõi các
khoản hổ trợ có tính lãi suất cho khách hàng. Thường xuyên kiểm tra số liệu, đối chiếu
với các bộ phận công nợ liên quan. Lập báo cáo thống kê theo yêu quản lý.
 Kế toán tạm ứng: Theo dõi tạm ứng theo từng đối tượng. Kiểm tra chứng
tư đề nghị thanh toán, hoàn tạm ứng. Cập nhật số liệu, hoàn tạm ứng kịp thời, chính
xác.
 Thủ quỹ: Là người trực tiếp theo dõi thu chi các loại tiền mặt, ngoại tệ,
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

vàng bạc, đá quý tại Công ty. Cuối ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế và đối
chiếu số liệu của sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt. báo cáo số dư tiền mặt cho lãnh đạo
phòng.

2.1.4.3 Hình thức sổ kế toán


- Để phù hợp với mô hình bộ máy kế toán tập trung, phòng Tài chính - Kế toán
tổ chức hạch toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, toàn bộ số liệu được xử lý
trên máy tính thông qua việc ứng dụng phần mềm EFFECT kết hợp với sử dụng phầm
mềm ứng dụng Excel được sử dụng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kết hợp việc ghi sổ chi tiết theo
từng phần hành kế toán có thể tiết kiệm được thời gian, logic hơn, nhanh hơn và số liệu
chính xác.

+ Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty:


CHỨNG TỪ GỐC

SỔ CHI TIẾT
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI TK BẢNG THCT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

GHI HÀNG NGÀY


GHI ĐỊNH KỲ HOẶC CUỐI THÁNG
ĐỐI CHIẾU KIỂM TRA
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp kế toán tiến hành nhập
dữ liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động xử lý số liệu trên các Sổ chi tiết, sổ chứng
từ ghi sổ, sổ quỹ.
- Cuối tháng, trên cơ sở các sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, sau
khi đối chiếu khớp với Sổ cái tổng hợp sẽ lập báo cáo tài chính.

2.1.4.4 Các chính sách kế toán


- Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 sử dụng hệ thống tài khoản theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006.Vì quy mô Công ty lớn có
nhiều hoạt động, nhiều đối tượng có liên quan cần theo dõi nên nhìn chung hệ thống tài
khoản của Công ty đã tuân thủ chế độ kế toán ban hành, bên cạnh đó Công ty có một
hệ thống tài khoản chi tiết được xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất
kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý của Công ty.
- Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu tư ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ: Công ty sử dụng hệ thống tiền Việt Nam đồng (VND).
- Phương pháp kê khai thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: công ty áp dụng phương pháp khấu hao
đường thẳng với mức khấu hao theo quyết định số 206/2009/QĐ-BTC ban hành ngày
2009 của Bộ Tài Chính.
- Công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

2.2 Nội dung thực tế về vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Dược liệu Trung ương 2
2.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược liệu
Trung ương 2
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.1 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Hóa đơn GTGT đầu ra.
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu xuất kho.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu , giấy báo có của ngân hàng …
Khi có đơn đặt hàng từ khách hàng, và có chứng từ thanh toán tiền hàng (bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản) căn cứ chứng từ trên lãnh đạo Phòng Tài chính Kế toán phê duyệt,
sau đó chuyển chứng từ cho nhân viên Phòng Kế toán để làm thủ tục xuất hóa đơn
GTGT và phiếu xuất kho. Khi khách hàng nhận hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho thì
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

đến kho công ty để nhận hàng.

2.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng


Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 TK cấp 2 sau:
+ TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm”
+ TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá.”
+ TK 5117 “Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư”
Nội dung và kết cấu tài khoản 511:

NỢ TK 511 CÓ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh vụ của doanh nghiệp đã thực hiện
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng trong kỳ kế toán.
hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ
kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

2.2.1.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Nợ TK 111 : Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt


Nợ TK 112 : Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)

- Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 111 : Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng
giá thanh toán

- Khi bán hàng trả chậm, trả góp đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Doanh thu tạm tính)
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế
toán ghi:
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả
tiền ngay có thuế GTGT)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (doanh thu tạm tính)

- Khi hàng hóa giao cho các đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán
ra của hàng hóa đã bán cho các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán ghi
nhận doanh thu:
Nợ TK 111: Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Có TK 532: Giảm giá hàng bán

- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi:


Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh

 Sơ đồ Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511 TK 111, 112, 131

Đơn vị áp dụng phương


pháp trực tiếp
(tổng giá thanh toán)

TK 521, 531, 532


Cuối kỳ, kết chuyển các Đơn vị áp dụng phương pháp
khoản làm giảm trừ DT khấu trừ (giá chưa có thuế GTGT)

TK 911

Cuối kỳ, kết chuyển


doanh thu thuần
TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra

2.2.1.1.4 Nghiệp vụ minh họa


- Ngày 20/03/2014, xuất kho bán hàng cho Công ty TNHH Dược Kim Đô theo
số hóa đơn 0934145, mặt hàng tân dược DCU0055 URGO DURABLE 102S chưa thu
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

tiền khách hàng, giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 5% là 453,802,161 đồng, thuế
GTGT 22,690,108 đồng, với tổng số tiền thanh toán là 476,492,269 đồng.
Nợ 632101 443,674,483 đồng
Có 156101 443,674,483 đồng
Nợ 1311 476,492,269 đồng
Có 511101 453,802,161 đồng
Có 33311 22,690,108 đồng
Chứng từ sử dụng nghiệp vụ trên:
* Mẫu Hóa đơn GTGT
* Mẫu phiếu xuất kho
* Hợp đồng bán hàng
Đính kèm phụ lục chứng từ I
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2014 đến 31/03/2014
Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng Nợ Có
đư KH
từ
Dư đầu kỳ - -
….
20/03/14 XK/3559 CN Công ty 131 CTT
0 TNHH Zuellig 453,802,161 003
Pharma Việt Nam
31/01/14 KC05/01 Kết chuyển hàng 531 1.052.216.676
bán bị trả lại
..... ……
31/03/14 KC01/03 Kết chuyển doanh
thu bán hàng quý 488,536,949,883
I/2014
Cộng phát sinh 488,536,949,883 488,536,949,883
Dư cuối kỳ - -
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


2.2.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
2.2.1.2.1.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
- Hóa đơn GTGT (HĐ đầu vào của công ty được hưởng chiết khấu).
- Hợp đồng kinh tế…
2.2.1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
- Sử dụng TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
- Nội dung và kết cấu TK 521 “Chiết khấu thương mại”:

Nợ TK 521 Có

- Kết chuyển số chiết khấu thương


- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
mại phát sinh trong kỳ vào tài khoản
thanh toán cho khách hàng.
511” doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

- Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.


2.2.1.2.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại (Số tiền chiết khấu thương mại).
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp: Giảm thuế GTGT đầu ra. (Nếu có)
Có các TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (Số tiền đã trả cho KH).
Có TK 131: Phải thu của khách hàng (số tiền trừ vào số tiền KH còn nợ).

- Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại để xác định doanh thu
thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521: Chiết khấu thương mại.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

 Sơ đồ: Hạch toán chiết khấu thương mại


TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511

Khoản chiết khấu TM cho Kết chuyển ghi giảm


khách hàng doanh thu

TK 3331

Thuế GTGT

2.2.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại


2.2.1.2.2.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, phiếu nhập kho.
- Hóa đơn bán hàng/ Hóa đơn GTGT (HĐ đầu ra của khách hàng).
- Giấy báo nợ, phiếu chi.
- Một số chứng từ gốc khác liên quan.
→ Khi xuất Hóa đơn bán hàng kèm theo Phiếu xuất kho, hàng hóa giao cho khách
hàng thì có một phần đơn hàng hoặc toàn bộ đơn hàng không đúng quy cách như đơn
đặt hàng nên khách hàng lập biên bản, xuất hóa đơn cùng phiếu xuất kho trả lại cho
công ty.

2.2.1.2.2.2 Tài khoản sử dụng


- Tài khoản sử dụng: TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
- Nội dung và kết cấu TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”:

Nợ TK 531 Có
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ số tiền phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511 “
khách hàng còn nợ. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

2.2.1.2.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131…. Tổng số tiền thanh toán
- Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141,…Tổng số tiền thanh toán
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh vào TK 511 để
xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại.

Sơ đồ: Hạch toán hàng bán bị trả lại:

TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511


Doanh thu của hàng Kết chuyển khoản
bán bị trả lại giảm doanh thu

TK 3331
Hoàn trả thuế cho số
hàng bị trả lại

TK 641
Chi phí phát sinh liên quan
đến hàng bán bị trả lại

2.2.1.2.2.4 Nghiệp vụ minh họa


Ngày 14 tháng 03 năm 2014 Công ty TNHH MTV Dược liệu Trung ương 2
Phytopharma Sài Gòn xuất trả hàng hóa hóa đơn số 0000036 cho công ty vì nhãn hàng
bên trong vỏ chai hết hạn sử dụng, giá trị hàng hóa 1.157.438.344 đồng đã bao gồm
thuế GTGT 10%.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Nợ 53103 1.052.216.676 đồng


Nợ 33311 105,221,668 đồng
Có 1314 1.157.438.344 đồng
Nợ 156 1,008,140,800 đồng
Có 63203 1,008,140,800 đồng
Chứng từ sử dụng nghiệp vụ trên:
* Biên bản trả hàng
* Hóa đơn GTGT Công ty TNHH MTV Dược liệu Trung ương 2 Phytopharma Sài
Gòn
* Phiếu nhập kho
Đính kèm phụ lục chứng từ II
Ghi sổ sách kế toán

SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)


Từ ngày 01/01/2014 đến 31/3/2014
Tài khoản: 531- Hàng bán bị trả lại
C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng từ Nợ Có
đư KH
Dư đầu kỳ - -
….
14/03/14 PNK/12- Công ty TNHH MTV 131 CT
156 Dược liệu Trung ương 1.052.216.676 T12
2 Phytopharma Sài
Gòn
......... ........
31/03/14 KC02/03 Kết chuyển hàng bán 511 25,633,594,560
bị trả lại Quý I/2014
Cộng phát sinh 25,633,594,560 25,633,594,560
Dư cuối kỳ - -

2.2.1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán


2.2.1.2.3.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán


- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Một số chứng từ gốc khác liên quan.

2.2.1.2.3.2 Tài khoản sử dụng


- Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
- Nội dung và kết cấu TK 532 “Giảm giá hàng bán”:

Nợ TK 532 Có

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ. giá hàng bán phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 511 “ doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

2.2.1.2.3.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng
hàng đã bán do kém phẩm chất hoặc sai quy cách hợp đồng, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112, 131,…Số tiền thanh toán

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ
sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ: Hạch toán giảm giá hàng bán


Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511

Khoản giảm giá cho Kết chuyển ghi giảm


khách hàng doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT

phải nộp

2.2.1.3 Giá vốn hàng bán


2.2.1.3.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Phiếu nhập kho (hàng bị trả lại).
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn.
- Các chứng từ khác có liên quan.

2.2.1.3.2 Tài khoản sử dụng


- Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 632:

Nợ TK 632 Có

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
dịch vụ, đã được xác định là tiêu thụ phát sinh trong kỳ.
trong kỳ.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng hàng tồn kho cuối năm tài chính
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
trách nhiệm cá nhân gây ra. năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả
lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước kinh doanh”.
chưa sử dụng hết).

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có


Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.


2.2.1.3.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Xuất kho bán thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đi bán, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156, 157.
- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155,156: Trị giá hàng xuất kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Trường hợp hàng tồn kho bị hao hụt, mất mát sau khi trừ đi phần bồi thường
trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156, 157...: Trị giá vốn hàng bán bị hao hụt
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập năm nay lớn hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước đã lập thì phải lập dự phòng bổ sung, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước đã được lập thì hoàn nhập số chênh lệch , ghi:
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ vào bên Nợ của tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.

Sơ đồ: Hạch toán giá vốn hàng bán

TK 632 TK 155, 156, 157


Thành phẩm, hàng hóa đã

TK 155, 156, 157.... bán bị trả lại nhập kho

Xuất kho thành phẩm,


TK 911
hàng hóa để bán, gửi bán
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn

hàng bán trong kỳ


TK 159

Hoàn nhập dự phòng


giảm giá hàng tồn kho
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

2.2.1.3.4 Nghiệp vụ minh họa


- Ngày 20/03/2014, xuất kho bán hàng cho Công ty TNHH Dược Kim Đô theo
số hóa đơn 0934145, mặt hàng tân dược DCU0055 URGO DURABLE 102S chưa thu
tiền khách hàng, giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 5% là 453,802,161 đồng, thuế
GTGT 22,690,108 đồng, với tổng số tiền thanh toán là 476,492,269 đồng.
- Lô hàng này công ty mua từ công ty HCP HEALTHCARE ASIA PTE.LTD ngày
20/03/2014 số hóa đơn 0041168 số tiền trước thuế GTGT là 443,674,483.2 đồng, thuế
22,183,724.16 đồng, tổng thành tiền 465,858,207.36 đồng
Nợ 632101 443,674,483.2 đồng
Có 156101 443,674,483.2 đồng
Nợ 1311 476,492,269 đồng
Có 511101 453,802,161 đồng
Có 33311 22,690,108 đồng
Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra
 Hợp đồng mua hàng, bán hàng
Đính kèm phụ lục chứng từ VII
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2014 đến 31/3/2014
TÀI KHOẢN : 632- Giá vốn hàng bán
Chứng Từ TK Số Phát sinh
Ngày Diễn giải
Số hiệu Đ/Ư Nợ Có
tháng
    Số P/S trong tháng      
Giá vốn hàng bán cho công ty TNHH
PX0401 20/03/14 Zuellig Pharma 1561 443,674,483.2

…………….. ………….
KC
470.170.686.415
0401 31/03/14 Kết chuyển giá vốn quý I/2014 911
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

470.170.686.415 470.170.686.415
Cộng P/S tháng
Số dư cuối tháng _ _

2.2.2 Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác


2.2.2.1 Kế toán hoạt động tài chính
2.2.2.1.1 Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT kiêm giấy báo có
- Sổ phụ ngân hàng, phiếu tính lãi, thông báo nhận cổ tức…

2.2.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng


- Để phản ánh doanh thu tài chính, kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt
động tài chính”.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 515:
Nợ TK 515 Có

Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp (nếu có) sinh trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 “xác định kết
quả kinh doanh"
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

2.2.2.1.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn, đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,131, 138, 152, 156, …
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222: vốn gốp liên doanh
Nợ TK 223: đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính

- Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu :


Nợ TK 111, 112: Thu tiền ngay
Nợ TK 131: Chưa thu tiền
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- Lãi do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ:


Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Nợ TK 1111, 11121: Tổng giá thanh toán theo giá thực tế


Có TK 1112, 1122: Theo tỷ giá ghi sổ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- Cuối kỳ, kết chuyển tài khoản doanh thu hoạt động tài chính về tài khoản 911 “
xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

 Sơ đồ: Hạch toán doanh thu các hoạt động tài chính:

TK 911 TK 515 TK 111, 112, 131, 138, 152, 156


Kết chuyển doanh thu Doanh thu hoạt động
hoạt động tài chính tài chính phát sinh trong kỳ

TK 221, 222, 223

Thu lãi đầu tư trực tiếp

TK 413
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối
đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ

2.2.2.1.1.4 Nghiệp vụ minh họa


- Ngày 31 tháng 3 năm 2014 nhận được giấy báo có của ngân hàng TMCP Nam
Việt chi nhánh Hà Nội thanh toán lãi tiền gửi tháng 3/2014 số tiền 422,996,986 đồng
được hạch toán như sau:
Nợ 112105 422,996,986 đồng
Có 515 422,996,986 đồng
Chứng từ sử dụng nghiệp vụ trên:
* Giấy báo có
* Sổ phụ ngân hàng
Đính kèm phụ lục chứng từ III
- Ghi sổ sách kế toán
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)


Từ ngày 01/01/2014 đến 31/3/2014
Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính
C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng Nợ Có
đư KH
từ
Dư đầu kỳ - -
….
31/03/14 BC27/PN Ngân hàng TMCP 112 422,996,986 CTT
Nam Việt thanh 12
toán lãi tiền gửi
tháng 3/2014
..... ………
31/03/14 KC03/03 Kết chuyển doanh 1,652,127,895
thu hoạt động tài
chính quý I/2014
Cộng phát sinh 1,652,127,895 1,652,127,895
Dư cuối kỳ - -

2.2.2.1.2 Chi phí hoạt động tài chính


2.2.2.1.2.1 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ.
- Phiếu chi.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan.....

2.2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng


Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”.

Nội dung và kết cấu tài khoản 635:

Nợ TK 635 Có
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư tư chứng khoán.
ngắn hạn. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát tài chính và các khoản lỗ phát sinh
sinh thực tế. trong kỳ để xác định kết quả kinh
- Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại tệ. doanh.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ
tầng được xác định là tiêu thụ.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

2.2.2.1.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141, …
Có TK 121, 128, 221, 222, …Chi phí khoản lỗ

- Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:


Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111,112,311,341,335...Tổng số tiền thanh toán

- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động mua bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112

- Trích lập thêm dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 129: Dự phòng đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 229: Dự phòng đầu tư chứng khoán dài hạn

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, và dài hạn, ghi:
Nợ TK 129: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 229: Đầu tư chứng khoán dài hạn
Có TK 635: Chi phí tài chính

- Lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái.


Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí tài chính vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính

Sơ đồ: Hạch toán chi phí tài chính


Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

TK 111, 112, 141


TK 121, 128, 221, 222 TK 635 TK 911

Chi phí hoặc lỗ về hoạt Cuối kỳ, kết chuyển


động đầu tư tài chính chi phí tài chính

TK 111, 112, 311, 341, 335

Lãi tiền vay đã trả


và phải trả

TK 413
Lỗ do chênh lệch tỷ giá
hối đoái

TK 129, 229
Trích lập thêm dự phòng
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn

2.2.2.1.2.4 Nghiệp vụ minh họa

2.2.2.2 Hoạt động khác


2.2.2.2.1 Doanh thu hoạt động khác
2.2.2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng.
- Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Quyết định thanh lý / nhượng bán tài sản cố định.
- Các chứng từ kế toán khác liên quan.

2.2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng


- Để phản ánh thu nhập khác, kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 711:
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập khác phát sinh
tính theo phương pháp trực tiếp trong kỳ.
đối với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

2.2.2.2.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Kế toán thu nhập từ nhượng bán , thanh lý tài sản cố định
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)

- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa và tính vào
thu nhập khác, kế toán ghi.
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711: Thu nhập khác

- Doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ,… kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên, vật liệu
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
Có TK 711: Thu nhập khác

- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ: Hạch toán thu nhập khác

TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131....


Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Kết chuyển để xác định Thu nhập thanh lý, nhượng bán
kết quả kinh doanh
TK 3331

Thuế GTGT
phải nộp

TK 331, 338
Những khoản nợ không
xác định chủ nợ
TK 152, 156, 211
Những khoản tài trợ

biếu, tặng

2.2.2.2.1.4 Nghiệp vụ minh họa


- Ngày 17 tháng 3 năm 2014 công ty thu tiền hỗ trợ chi phí di dời trạm biến áp
theo giấy báo có cho hợp đồng số 09/HĐHTKD/2014 số tiền 200,000,000 đồng.
Nợ 1121 200,000,000 đồng
Có 711 200,000,000 đồng
Chứng từ sử dụng sử dụng nghiệp vụ trên:
* Giấy báo Có.
Đính kèm phụ lục chứng từ V
Ghi sổ sách kế toán

SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)


Từ ngày 01/01/2014 đến 31/3/2014
Tài khoản: 711- Thu nhập khác
C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng từ Nợ Có
đư KH
Dư đầu kỳ - -
….
17/03/14 PT/12-100 Thu hỗ trợ chi 112 200,000,000 CT
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

phí di dời trạm T12


biến áp theo
giấy báo có
cho hợp đồng
số
09/HĐHTKD/
2014
..... ………
31/03/14 KC05/03 Kết chuyển 911 7,151,291,505
thu nhập khác
quý I/2014
Cộng phát 7,151,291,505 7,151,291,505
sinh
Dư cuối kỳ - -

2.2.2.2.2 Chi phí hoạt động khác


2.2.2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng / hóa đơn bán hàng.
- Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt …

2.2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng


- Để phản ánh chi phí khác, kế toán sử dụng TK 811 “ Chi phí khác”
- Nội dung và kết cấu tài khoản 811:

Nợ TK 811 Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

2.2.2.2.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý.
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của tài sản cố định nhượng bán , thanh lý
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211: Nguyên giá tài sản nhượng bán , thanh lý
- Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác (dịch vụ tháo gỡ và vận chuyển)
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111, 112 , 141, 331: Tổng giá trị phải thanh toán

- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế , bị phạt thuế , truy nộp thuế
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111 ,112: Tổng giá trị phải thanh toán
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Có TK 338: Phải trả phải nộp khác

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác về tài khoản 911 “ xác định kết quả
kinh doanh “
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác

Sơ đồ: Hạch toán chi phí khác:

TK 211 TK 811 TK 911


Giảm TSCĐ Kết chuyển chi phí khác
để xác định KQKD
TK 214

TK 111, 112, 141, 331


333, 338...
Chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

2.2.2.2.2.4 Nghiệp vụ minh họa


- Ngày 25/03/2014 chi tiền gửi ngân hàng nộp phạt do mất HĐ GTGT bán ra liên
2, 3 (HĐ số 0900634, 0910018) số tiền 12,500,000 đồng.
Nợ TK 811 12,500,000 đồng
Có TK 1121 12,500,000 đồng

Chứng từ sử dụng:
 Phiếu ủy nhiệm chi
 Giấy nộp tiền vào ngân sách
 Quyết định xử phạt
Đính kèm phụ lục chứng từ VI
Ghi sổ sách kế toán

SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)


Từ ngày 01/01/2014 đến 31/3/2014
C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng Nợ Có
đư KH
từ
Dư đầu kỳ - -
….
25/03/14 PC/12- Chi tiền nộp phạt 112 12,500,000 CTT
100 do mất HĐ GTGT 12
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

bán ra liên 2, 3
(HĐ số 0900634,
0910018)
.....
31/3/14 KC06/03 Kết chuyển chi phí 911 161,495,753
khác quý I/2014
Cộng phát sinh 161,495,753 161,495,753
Dư cuối kỳ - -
Tài khoản: 811- Chi phí khác

2.2.3 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh
doanh
2.2.3.1 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1.1 Chi phí bán hàng
2.2.3.1.1.1 Chứng từ sử dụng
- Bảng lương.
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
- Phiếu chi.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng ... phục vụ cho công việc bán hàng.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…

2.2.3.1.1.2 Tài khoản sử dụng


- Để phản ánh chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng”.
- TK 641 “ Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2 sau:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 641:

Nợ TK 641 Có
- Các chi phí phát sinh liên quan - Kết chuyển chi phí bán hàng
đến quá trình bán sản phẩm, hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết
hóa, cung cấp dịch vụ. quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

2.2.3.1.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Lương phải trả cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641: Tiền lương nhân viên bán hàng
Có TK 334: Tiền lương phải trả công nhân viên

- Các khoản trích theo lương.


Nợ TK 641: Các khoản trích theo lương tính vào chi phí
Nợ TK 334 : Các khoản trích theo lương trừ vào lương nhân viên
Có TK 338: Các khoản trích theo lương

- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng phân bổ một lần.
Nợ TK 641: CCDC, NVL dùng cho bộ phận bán hàng
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất kho.

- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng phân bổ nhiều lần.
Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất kho

- Hàng tháng phân bổ dần vào chi phí trong kỳ.


Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn

- Chi phí dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 641: Chi phí mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thanh toán

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Sơ đồ: Hạch toán chi phí bán hàng

TK 334, 338 TK 641 TK 911


Lương và các khoản Cuối kỳ, kết chuyển
trích theo lương chi phí bán hàng
TK 152, 153
NVL, CCDC dùng
cho bộ phận bán hàng
TK 142, 242
Phân bổ chi phí
trong kỳ

TK 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 133

2.2.3.1.1.4 Nghiệp vụ minh họa


Ngày 21 tháng 3 năm 2014 nhận được giấy báo nợ thanh toán tiền cước vận
chuyển cho Công ty TNHH Vận tải - Thương mại Nghĩa Bình số tiền 194,850,000
đồng (gồm VAT 10%).

Nợ 641 177,136,364 đồng


Nợ 1331 17,713,636 đồng
Có 1121 194,850,000 đồng
Chứng từ sử dụng:
o Hóa đơn GTGT 0000779
o Giấy đề nghị chuyển khoản
o Bảng kê quyết toán công nợ vận chuyển
Đính kèm phụ lục chứng từ VIII
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2014 đến 31/3/2014
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Tài khoản: 641- Chi phí bán hàng


C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng từ Nợ Có
đư KH
Dư đầu kỳ - -
….
21/03/14 BN32/VB Thanh toán tiền 112 177,136,364 CTT
cước vận chuyển 12
công ty TNHH
Vận tải - Thương
mại Nghĩa Bình.
..... ………
31/03/14 KC08/03 Kết chuyển chi 641 6,276,899,656
phí bán hàng quý
I/2014
Cộng phát sinh 6,276,899,656 6,276,899,656
Dư cuối kỳ - -

2.2.3.1.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp


2.2.3.1.2.1 Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương.
- Phiếu chi.
- Phiếu xuất kho vật liệu , công cụ dụng cụ.
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
- Hóa đơn giá trị gia tăng / hóa đơn bán hàng.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan.

2.2.3.1.2.2 Tài khoản sử dụng


- Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 “ Chi phí
quản lý doanh nghiệp”.
- TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”.Có 8 tài khoản cấp 2 sau:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng, văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

- Nội dung và kết cấu tài khoản 642:

Nợ TK 642 Có
- Các chi phí quản lý doanh - Kết chuyển chi phí quản lý
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. doanh nghiệp vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

2.2.3.1.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Tiền lương nhân viên quản lý
Có TK 334: Tiền lương phải trả

- Các khoản trích theo lương.


Nợ TK 642: Các khoản trích theo lương tính vào chi phí
Nợ TK 334: Các khoản trích theo lương trừ vào lương nhân viên
Có TK 338: Các khoản trích theo lương

- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân bổ một lần.
Nợ TK 642: Công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất kho

- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân bổ nhiều lần.
Nợ TK 142, 242: Chi phí trả trước
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất kho

- Hàng tháng phân bổ dần vào chi phí trong kỳ.


Nợ TK 642: Chi phí trả trước tính vào bộ phận quản lý
Có TK 142, 242: Chi phí trả trước

- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền phục vụ quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 334, 338 TK 642 TK 911


Lương và các khoản Cuối kỳ, kết chuyển chi
trích theo lương phí quản lý doanh nghiệp
TK 152, 153
NVL, CCDC dùng
cho bộ phận quản lý DN
TK 142, 242
Phân bổ chi phí
trong kỳ

TK 111, 112, 331


Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 133

2.2.3.1.2.4 Nghiệp vụ minh họa


Ngày 14 tháng 3 năm 2014 chi tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền điện số tiền là
22,367,329 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%.
Nợ 642 20,333,935 đồng
Nợ 1331 2,033,394 đồng
Có 1121 22,367,329 đồng
Chứng từ sử dụng
o Phiếu ủy nhiệm thu
o Hóa đơn GTGT số 0225748, 0225749
o Giấy báo tiền điện
Đính kèm phụ lục chứng từ IX
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

Từ ngày 01/01/2014 đến 31/3/2014


Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng từ Nợ Có
đư KH
Dư đầu kỳ - -
….
14/03/14 BN31/VB Chi tiền gửi ngân 112 20,333,935 CTT
hàng thanh toán 12
tiền điện.
..... ………
31/03/14 KC09/03 Kết chuyển chi 642 9,118,727,990
phí QLDN quý
I/2014
Cộng phát sinh 9,118,727,990 9,118,727,990
Dư cuối kỳ - -

2.2.3.2 Xác định kết quả kinh doanh


2.2.3.2.1 Sổ sách sử dụng
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ chi tiết các tài khoản.

2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng


- Kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
- Nội dung và kết cấu tài khoản 911:

Nợ TK 911 Có
- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ - Doanh thu thuần của sản
tiêu thụ phát sinh trong kỳ. phẩm hàng hóa, dịch vụ đã
- Chi phí tài chính. tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí thuế TNDN - Doanh thu hoạt động tài
- Chi phí hoạt động khác. chính.
- Chi phí bán hàng. - Thu nhập hoạt động khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển số lỗ của hoạt
- Cuối kỳ kết chuyển số lợi nhuận sau động kinh doanh trong kỳ.
thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có


Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

2.2.3.2.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần về tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
về tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515: Doanh thu các hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán về tài khoản xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác về
tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 811: Chi phí khác
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp về tài
khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Nếu tổng số phát sinh nợ tài khoản 911 nhỏ hơn tổng phát sinh có tài khoản
911 thì doanh nghiệp lãi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- Nếu tổng số phát sinh nợ tài khoản 911 lớn hơn tổng phát sinh có tài khoản
911 thì doanh nghiệp bị lỗ:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh

TK 632 TK 911 TK 511, 512

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

TK 635, 811 TK 515, 711


Kết chuyển chi phí tài chính K/c doanh thu hoạt động TC
và chi phí khác và thu nhập khác
TK 641, 642 TK 421

Kết chuyển chi phí bán hàng, K/C lỗ

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 8211
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành

TK 421
K/C lãi
Tổng hợp các bước kết chuyển sổ sách kế toán cuối quý I/2013

2.2.3.2.4 Xác định kết quả kinh doanh


Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

CHƯƠNG 3:
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

3.1 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dược liệu Trung
ương 2
- Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 là một công ty có quy mô lớn với
trên 30 năm hoạt động. Trong những năm qua, Công ty đã trải qua những thuận lợi và
khó khăn, những bước thăng trầm cũng như nhiều biến động trên thị trường, tuy nhiên
Công ty đã cố gắng đi qua và từng bước đi lên, khẳng định mình. Trong hoạt động kinh
doanh, Công ty đã thiết lập được mối quan hệ tốt với nhiều khách hàng và nhà cung
cấp trong và ngoài nước, có uy tín trên thị trường.
- Có được những thành tích trên Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 đã
không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để thị trường tiềm năng, đồng
thời cũng có các chính sách ưu đãi với các khách hàng quen nhằm tạo sự gắn bó với
khách hàng để xây dựng một thị trường tiêu thụ hàng hóa ngày càng ổn định và rộng
lớn hơn nữa. Ngoài ra để đạt được kết quả như trên phải kể đến sự cố gắn không ngừng
của tất cả các thành viên trong Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng
kế toán tài chính, với cách bố trí công việc một cách khoa học, hợp lý như hiện nay,
công tác kế toán nói chung và xác định kết quả kinh doanh của công ty đã vào nề nếp
và đạt được những kết quả nhất định.
- Công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 được tổ chức
khá chặt chẽ, phù hợp với tình hình công ty.
Phân công công việc hợp lý. Các khâu có thể kiểm soát qua lại lẫn nhau tìm ra lỗi cũng
như các sai sót để kịp thời chỉnh sửa cho đúng.

3.2 Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
3.2.1 Ưu điểm
- Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty được
tiến hành tương đối hoàn chỉnh. Chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

đầu phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
- Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bộ Tài Chính ban hành, những
thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệpvụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầu đủ,
chính xác vào chứng từ.
- Hệ thống luân chuyển chứng từ được quy định sẵn, sổ sách hoàn chỉnh tạo
điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi phản ánh, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Quá trình lưu trữ chứng từ tại Công ty được thực hiện tốt với việc sắp xếp theo
trình tự thời gian và được phân loại theo từng loại chứng từ khác nhau tạo điều kiện
trong việc kiểm tra số liệu các năm trước khi cần thiết.
- Công ty sử dụng hóa đơn tự in theo Thông tư 64/2013/TT-BTC ngày
15/05/2013 hướng dẫn nghị định 51/2010/NĐ/CP ngày 14/05/2010 để thuận tiện cho
việc quản lý và kiểm tra cũng như đúng quy định pháp luật.
- Đối với công tác hạch toán tổng hợp, Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài
chính, kế toán của Bộ Tài Chính ban hành, để phù hợp với tình hình và đặc điểm của
Công ty, kế toán đã mở các tài khoản cấp hai, cấp ba nhằm phản ảnh nội dung một cách
chi tiết từng hoạt động theo từng loại mặt hàng.
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho là phù hợp vì công ty kinh doanh nhiều chuẩn loại hàng hóa do đó không thể định
kỳ mới kiểm tra hạch tóan được.
- Phòng kế toán được trang bị hệ thống máy tính và phần mềm hiện đại góp
phần hổ trợ và giảm bớt khối lượng công việc cho các nhân viên, giúp quản lý dữ liệu
an toàn và tốt hơn, tiết kiệm thời gian xử lý dữ liệu. Phần mềm kế toán được sử dụng
thống nhất toàn Công ty và hệ thống hóa cao, kết nối các phòng ban chức năng với các
bộ phận giúp cho kế toán nắm bắt thông tin cần xử lý một cách kịp thời.

3.2.2 Nhược điểm


- Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh mà kế toán Công ty đã đạt được cần có những tồn tài mà
Công ty có khả năng cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong
công tác quản lý Công ty.
- Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 là đơn vị kinh doanh thương mại,
công tác mua bán hàng hóa diễn ra thường xuyên bao gồm bán buôn, bán lẻ, bán ủy
thác, do đó luôn có một lượng hàng tồn kho nhất định. Thế nhưng trong năm Công ty
có một số khách hàng trả lại hàng hóa do không đúng chất lượng và chủng loại,… điều
này gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty. Để cải thiện khoản chi phí trên
Công ty cần xem chú ý đến các mặt hàng bị trả lại thuộc kho nào nhiều nhất sau đó tìm
nguyên nhân hàng bị trả lại tìm cách cải thiện hệ thống kho bãi hay nâng cao kiến thức
cho nhân viên bảo quản kho nhằm giảm bớt lượng hàng trả lại do giao hàng không
đúng loại, kém chất lượng.. . Như thế cũng tiết kiệm một phần đáng kể về mặt chi phí
cho Công ty và tạo uy tín với khách hàng. Để được kết quả tốt hơn nữa nên kết hợp với
việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, doanh nghiệp có một lượng hàng hóa, vật tư
dự trữ đúng định mức, không dự trữ quá nhiều gây ứ động vốn, mặt khác không dự trữ
quá ít để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được liên tục không bị gián đoạn
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

3.3 Kiến nghị


- Doanh nghiệp nên lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Phương thức bán hàng
thực tế tại Công ty có nhiều trường hợp khách hàng nợ tiềm tàng, và số tiền phải thu là
khá lớn hay cũng có những khoản nợ ít nhưng nhưng nhiều khách hàng thanh toán
chậm…việc này ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp. Công ty cần
phải xác định số khoản nợ của các khách hàng và gửi thư báo nợ định kỳ từng quý, hạn
chế một số mặt hàng hoặc không xuất hàng bán chịu cho các khách hàng có nợ quá hạn
và vượt định mức. Đồng thời để đánh giá chính xác hơn nữa nguồn lực hiện có của
công ty nhằm ra quyết định kịp thời Công ty nên lập dự phòng khoản phải thu khó đòi.
- Công ty không ngừng tìm kiếm những đối tác mới trong kinh doanh, có những
chế đội chăm sóc khách hàng tốt đối với những khách hàng thâm niên và mua hàng với
số lượng lớn bằng cách áp dụng chiết khấu cho khách hàng hay đối với các khách hàng
nhỏ lẻ. Công ty nên đặt ra doanh số mua hàng theo từng hợp đồng hay từng mặt hàng
đến bao nhiêu thì được hưởng chiết khấu và phải nhận hết hàng tại kho sớm nhằm giải
phóng bớt các hàng hóa tồn kho, giảm áp lực cho kho và các nhân viên thủ kho đồng
thời cũng giảm thiểu lượng hàng không đúng quy cách bị trả lại do thời gian hay những
rủi ro khác có thể làm ảnh hưởng không tốt đến hàng hóa.

3.4 Kết luận


- Sau thời gian thực tập làm quen với môi trường hoạt động kinh doanh thực tế
tại công ty đã mang lại cho em một cái nhìn thực tế hơn để bổ sung vào kiến thức lý
thuyết. Với những suy nghĩ hiểu biết của mình, em xin đưa ra một vài đề xuất kiến nghị
nêu trên để góp phần vào công tác tổ chức kế toán tại công ty hoạt động ngày càng tốt
đẹp và phát triển.
- Một lần nữa em xin cám ơn cô Mai Thanh Hiền và các anh chị trong Công ty
Cổ phần Dược liệu Trung ương 2 đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
- Tuy nhiên với kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên những vấn đề
em trình bày chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý
Thầy cô và các anh chị phòng kế toán công ty để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Doanh Thu Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD: Mai Thanh Hiền

You might also like