You are on page 1of 50

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CP
DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG 2

1- Quá trình hình thành và phát triển

1.1-Tên công ty:

HSTT : Trần Minh Vương Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

 Tên công ty: Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2.


 Tên giao dịch: National Phytopharma Joint Stock Company.
 Tên gọi tắt: PHYTOPHARMA.
 Trụ sở chính: 24, Nguyễn Thị Nghĩa, Phường Bến Thành Quận 1, TP.HCM.
 Giấy chứng nhận kinh doanh số: 4103000980, cấp ngày 08/05/2002.
 Tel: 848323058
 Fax:84-8323.012
 Cấp quản lý: trực thuộc Tổng Công Ty Dược Việt Nam.
 Công ty có mở tài khoản tại nhiều ngân hàng .
 Hình thức sở hữu: Công ty Cổ Phần.
 Website: http://phytopharma.vn.
 Email: phytopharma@hcm.vnn.vn.

1.2-Lịch sử phát triển công ty


 Sau khi giải phóng ngày 30/4/1975, một bộ phận cán bộ được tập hợp và tiếp
nhận một số cơ sở thuốc nam, thuốc bắc của cơ sở tư nhân thành lập thuộc Công ty
thuốc Dân tộc Trung Ương do ông Nguyễn Văn Én làm giám đốc.
 Với quyết định 429/QĐ-BYT ngày 13/04/1997 của Bộ Y Tế chuyển Công ty Dân
tộc trước đây thuộc Bộ Y Tế và Xã Hội Thương Binh ( Chính Phủ Cách Mạng Miền
Nam Việt Nam) sang Liên Hiệp các xí Nghiệp Dược Việt Nam thành Công Ty Dược
Liệu Cấp I Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Chức năng nhiệm vụ của Công Ty Dược Cấp I Thành Phố Hồ Chí Minh được
quy định trong Quyết định số 1286/QĐ-BYT ngày 8/11/1979 của Bộ Y Tế.
 Ngày 5/6/1998 Bộ Y Tế ban hành quyết định chuyển đổi Công Ty Dược Liệu
Cấp I Thành Phố Hồ Chí Minh thành Công Ty Dược Liệu Trung Ương 2 theo chỉ thị số
56/BYT.
 Đến ngày 4/3/2002 theo chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước của
đảng và nhà nước, Thủ Tướng Chính Phủ ra quyết định số 184/TTG chuyển đổi Công
Ty Dược Liệu Trung Ương 2 thành Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2
 Cho đến ngày 08/05/2002, Công Ty đã hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh dưới
hình thức là một Công Ty Cổ Phần.

2-Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty
2.1-Chức năng

HSTT : Trần Minh Vương Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 có chức năng chủ yếu là cung cấp các loại
dược liệu, dược phẩm, mỹ phẩm, dụng cụ y tế… dưới dạng sĩ và lẽ phục vụ cho nhu cầu
chữa bệnh, góp phần nâng cao sức khỏe cho người dân khắp cả nước.
Đơn vị cũng thực hiện nhập khẩu ủy thác cho các doanh nghiệp khác có nhu cầu về các
sản phẩm trong lĩnh vực y tế mà không có khả năng, điều kiện nhập khẩu. Công ty còn
kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng tinh dầu, hương liệu, dược liệu, nguyên liệu và
thành phần đông nam dược… ra thị trường nước ngoài.
2.2-Nhiệm vụ
Đối với cán bộ công nhân viên công ty và các cổ đông ngoài công ty thì phấn đấu tạo ra
nguồn thu nhập cao ổn định và luôn có xu hướng tăng cao qua các năm đảm bảo đời
sống sinh hoạt cho họ là nhiệm vụ rất quan trong đặt trách nhiệm của ban lãnh đạo công
ty lên mỗi thành viên trong công ty.
2.3-Ngành nghề kinh doanh của Công Ty:
 Kinh doanh nguyên liệu và thành phẩm đông nam dược, thành phẩm tân dược,
dụng cụ y tế, bao bì và hương liệu, mỹ phẩm để hổ trợ cho việc phát triển dược
liệu.
 Nhập khẩu hương liệu, dươc liệu, nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh, dược phẩm,
dụng cụ y tế, vi sinh, hóa chất( trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), chất màu phục
vụ cho việc sản xuất thuốc, sản phẩm vệ sinh, sản phẩm dinh dưỡng, vật tư, thiết
bị phục vụ cho việc sản xuất thuốc.
 Chế biến dược liệu.
 Dịch vụ kho bãi, chuyển giao công nghệ.
 Kinh doanh văc-xin.
 Mua bán hóa mỹ phẩm, thực phẩm chế biến.
 Mua bán vật tư, thiết bị y tế.
 Nghiên cứu và phát triển khoa học y dược.
 Nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ bảo quản và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc.
3. -Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức:

HSTT : Trần Minh Vương Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

 Nhiệm vụ của từng phòng ban:


 Đại hội cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công Ty, gồm tất cả các cổ
đông là người sở hữu hoặc đại diện cho cổ phần đã góp vào Công ty.
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu, quyền lợi của Công ty.
 Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được
giao. Tổng giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
 Phó tổng giám đốc: phụ trach tổ chức kinh doanh, kỹ thuật, chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về quyển hạn được giao.
 Ban kiểm soát: giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong công việc quản
lý và điều hành Công ty. Kiểm tra hợp lý, hợp pháp việc ghi chép, lưu trữ chứng
từ và lập sổ sách kế toán, báo cáo tài chính.
HSTT : Trần Minh Vương Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

 Phòng tổ chức nhân sự: chuyên tổ chức, thành lập các bộ phận hoạt động ở Công
ty, soạn thảo nội quy, các biện pháp kỹ luật, khen thưởng và hướng dẫn thực hiện
trong Công ty. Bộ phận này còn tuyển dụng nhân sự cho các phòng ban trong
Công ty.
 Phòng tài chính kế toán: hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý tài
sản, nguồn vốn, chứng từ sổ sách và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
 Phòng xuất nhập khẩu: nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa, tất cả các sản phẩm mà
Công ty kinh doanh. Qua đó tổng hợp, theo dõi, báo cáo việc xây dựng và thực
hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm để cung cắp cho Công ty.
 Phòng tồn trữ: quản lý các kho, tình hình xuất kho, nhập kho và tồn kho,tổ chức
bảo quản, lưu trữ hàng hóa, vật liệu. Bộ phận kho phải đảm bảo số lượng và chất
lượng hàng hóa, sản phẩm trong kho, tránh mất mát, hư hỏng.
4-Giới thiệu tổ chức bộ máy kế toán
4.1-Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung là toàn
bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán
doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các
nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra
chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất
kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo
cáo về phòng kế toán doanh nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán.

Sơ đồ:
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

PGĐ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT

THỦ QUỸ KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN THUẾ

KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ

KẾ TOÁN TẠM ỨNG KẾ TOÁN THANH TOÁN

KẾ TOÁN CÔNG NỢ NỘI BỘ TỔ THEO DÕI HÀNG ZUELLIG

HSTT : Trần Minh Vương Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

4.2-Chức năng nhiệm vụ các phần hành Kế toán - Tài chính


 Giám đốc tài chính (kiêm kế toán trưởng): là người giúp đỡ Tổng giám đốc chỉ
đạo toàn bộ công tác kế toán – tài chính, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán
kế toán theo chế độ kế toán do Bộ Tài Chính quy định.
 Phó giám đốc tài chính: Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp số liệu về nhập,
xuất, tiêu thụ sản phẩm, các loại vốn, các loại quỷ của doanh nghiệp, xác định kết
quả kinh doanh, các khoản thanh toán với ngân hàng, với nhà nước, với khách
hàng…Ghi chép sổ sách, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo tổng hợp kết quả kinh
doanh hàng tháng của Công ty. Kiểm tra chứng từ thanh toán hàng ngày. Ký
duyệt các hóa đơn, chứng từ theo sự ủy quyền của giám đốc tài chính
 Kế toán tổng hợp: Tổng hợp, phản ảnh tình hình doanh thu của tất cả các loại
hàng hóa theo dõi, kiểm soát các khoản chi phí quy định. Hàng tháng kết chuyển,
phân bổ chi phí chính xác, kip thời kiểm tra, đôn đốc các bộ phận kế toán hoàn
thành công việc khóa sổ đúng quy định. Kiểm tra, kiểm soát các số liệu đã đối
chiếu với các bộ phận, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo lên kế toán trưởng và
Ban Giám Đốc. Lập, phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định
hiện hành.
 Kế toán công nợ phải thu: Theo dõi các khoản công nợ phải thu của tất cả các
loại hình mua bán theo từng đối tượng, từng hợp đồng. Yêu cầu các bộ phận liên
quan cung cấp đầy đủ chứng từ hàng nhập trả, hàng xuất trả, hàng xử hủy… làm
căn cứ hạch toán đúng và kịp thời. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu công nợ với
khách hàng. Lập báo cáo về công nợ theo quy định.
 Kế toán công nợ phải trả: Theo dõi các khoản công nợ phải trả của tất cả các loại
hình mua bán theo từng đối tượng, từng hợp đồng, kịp thời thanh toán cho từng
khách hàng theo từng hóa đơn, thời điểm. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu công
nợ với khách hàng. Lập báo cáo về công nợ theo quy định.
 Kế toán tiền gửi ngân hàng: có chức năng theo dõi, giám sát, phản ảnh các khoản
tiền gửi của Công ty tại ngân hàng, thực hiện giao dịch hàng ngày với ngân hàng.
Hàng tháng kế toán ngân hàng đối chiếu số dư tiền gửi và có xác nhận của ngân
hàng, kho bạc nhà nước. Cuối năm tài chính tiến hành đánh giá chênh lệch tỷ giá
gốc ngoại tế đối với các tài khoản có số dư bằng ngoại tệ.
 Kế toán thuế: Theo dõi và kê khai tất cả các loại thuế hàng tháng với cơ quan
chức năng theo quy đinh của pháp luật, tổng hợp theo dõi các loại thuế. Lập thủ
tục trích nộp các loại thuế đúng quy định về thời gian và thuế suất. Lập báo cáo
thuế hàng tháng theo quy định, kịp thời gửi cơ quan chức năng.
 Kế toán tiền mặt: Theo dõi, giám sát, mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày. Cuối
ngày kế toán và thủ quỷ tiến hành kiểm kê, đối chiếu sổ tồn quỹ thực tế với số
liệu của sổ quỹ và sổ kế toán tiền mặt.

HSTT : Trần Minh Vương Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

 Kế toán hàng hóa: Dựa vào phiếu nhập kho, biên bản nhận hàng, kiểm tra số
lượng hàng hóa thực nhận, hàng thừa, hàng thiếu chờ xử lý. Xác định giá vốn các
loại hàng hóa nhập, xuất trong tháng. Kiểm tra lượng hàng tồn kho trước khi xuất
hàng. Kỳ phiếu nhập, xuất kho. Hàng tháng tiến hành kiểm kê, kiểm tra đối
chiếu, lập báo cáo nhập- xuất- tồn hàng hóa giữa sổ sách và thực tế, lên biên bản
xác nhận với thủ kho.
 Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ với hàng hóa nhập khẩu, hàng mua bán
trong nước. Phối hợp với đơn vị xuất nhập khẩu thường xuyên đôn đốc khách
hàng thanh toán tiền hàng, thuế và các loại chi phí đúng hạn cho Công ty. Theo
dõi các khoản hổ trợ có tính lãi suất cho khách hàng. Thường xuyên kiểm tra số
liệu, đối chiếu với các bộ phận công nợ liên quan. Lập báo cáo thống kê theo yêu
quản lý.
 Kế toán tạm ứng: Theo dõi tạm ứng theo từng đối tượng. Kiểm tra chứng tư đề
nghị thanh toán, hoàn tạm ứng. Cập nhật số liệu, hoàn tạm ứng kịp thời, chính
xác.
 Thủ quỹ: Là người trực tiếp theo dõi thu chi các loại tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
đá quý tại Công ty. Cuối ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế và đối
chiếu số liệu của sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt. báo cáo số dư tiền mặt cho lãnh
đạo phòng.

4.3-Hình thức sổ kế toán


Để phù hợp với mô hình bộ máy kế toán tập trung, phòng Tài chính - Kế toán tổ chức
hạch toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, toàn bộ số liệu được xử lý trên máy
tính thông qua việc ứng dụng phần mềm EFFECT kết hợp với sử dụng phầm mềm ứng
dụng Excel được sử dụng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kết hợp việc ghi sổ chi tiết theo từng phần
hành kế toán có thể tiết kiệm được thời gian, logic hơn, nhanh hơn và số liệu chính xác.

Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty

HSTT : Trần Minh Vương Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

CHỨNG TỪ GỐC

SỔ CHI TIẾT
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI TK BẢNG THCT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

GHI HÀNG NGÀY


GHI ĐỊNH KỲ HOẶC CUỐI THÁNG
ĐỐI CHIẾU KIỂM TRA

- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp kế toán tiến hành nhập dữ liệu
vào máy tính. Máy tính sẽ tự động xử lý số liệu trên các Sổ chi tiết, sổ chứng từ ghi sổ,
sổ quỹ.
- Cuối tháng, trên cơ sở các sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối
chiếu khớp với Sổ cái tổng hợp sẽ lập báo cáo tài chính.

4.4-Các chính sách kế toán


Công ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006.Vì quy mô Công ty lớn có nhiều hoạt
động, nhiều đối tượng có liên quan cần theo dõi nên nhìn chung hệ thống tài khoản của
Công ty đã tuân thủ chế độ kế toán ban hành, bên cạnh đó Công ty có một hệ thống tài
khoản chi tiết được xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh
cũng như yêu cầu quản lý của Công ty.
Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu tư ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: Công ty sử dụng hệ thống tiền Việt Nam đồng (VND).

HSTT : Trần Minh Vương Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Phương pháp kê khai thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.


Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng với mức khấu hao theo quyết định số 206/2009/QĐ-BTC ban hành ngày 2009 của
Bộ Tài Chính.
Công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

HSTT : Trần Minh Vương Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ,
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP DƯỢC LIỆU
TRUNG ƯƠNG 2

HSTT : Trần Minh Vương Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG 2
- Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty
Công ty Cổ phần Dược liệu Trung Ương 2 là một doanh nghiệp được xếp hạng top 20
doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất cả nước các năm qua, do đó có thể nói là một doanh
nghiệp thuộc quy mô lớn trong lĩnh vực kinh doanh dược phẩm, dược liệu…
- Các hình thức tiêu thụ tại công ty
- Phương thức bán buôn hàng hóa (bán qua kho trực tiếp): đây là hình thức bán hàng chủ
yếu của Công ty. Theo phương thức này, hàng hóa của Công ty mua về sau khi kiểm
nhận lưu tại kho, rồi mới chuyển bán cho khách hàng, khách hàng đến làm hợp đồng
trực tiếp với Công ty. Khách hàng đến nhận hàng tại kho của Công ty, sau khi sản phẩm
chuyển giao cho khách hàng là lúc công ty xác nhận sản phẩm đã tiêu thụ và kế toán ghi
nhận doanh thu.
-Phương thức bán lẻ: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng tại các cửa hàng sẽ
trực tiếp giao hàng và thu tiền khách hàng. Thời điểm xác định tiêu thụ là thời điểm
nhân viên cửa hàng nộp tiền bán hàng cho công ty.
- Các hình thức thanh toán tại công ty
- Thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản: thường là thanh toán cho phương thức buôn
bán qua kho đối với các khách hàng mua không thường xuyên, khách hàng mới hoặc
những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Phương thức thanh toán này giúp công
ty thu hồi vốn nhanh, tránh bị chiếm dụng vốn, giảm thiểu chi phí quản lý công nợ.
- Người mua thanh toán trước: Phương thức này áp dụng với khách hàng có nhu cầu đặt
mua theo yêu cầu, cung cấp với số lượng lớn, giá trị công ty không thể đáp ứng ngay
được, đòi hỏi có sự hỗ trợ từ phía khách hàng, sẵn sàng đáp ứng cho công ty theo thỏa
thuận trong hợp đồng kinh tế.
- Thanh toán chậm: phương thức này áp dụng cho những khách hàng truyền thống của
công ty. Họ là những khách hàng có quan hệ thanh toán thường xuyên, có uy tín với
công ty. Trong trường hợp này công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn, nhưng bù lại
công ty lại tiêu thụ một lượng hàng hóa lớn và khách hàng chịu phần lãi suất do việc trả
chậm.
- Ngoài ra khách hàng có thể thanh toán cho công ty bằng cách chuyển khoản qua các
ngân hàng mà công ty có tài khoản tại đó.

HSTT : Trần Minh Vương Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Với các hình thức thanh toán đa dạng được công ty áp dụng hết sức lưu động nên ngày càng thu
hút được nhiều khách hàng đã tạo thuận lợi cho việc tiêu thụ hàng hóa tại công ty.
2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Doanh thu chủ yếu của công ty là sản phẩm tân dược trong nước cũng như nhập
khẩu nước ngoài, đặc biệt công ty là doanh nghiệp đầu mối phân phối tân dược đặc trị
cho thị trường khắp cả nước. Doanh nghiệp còn bán có các thành phẩm y dược, thuốc y
học dân tộc, thuốc nam, thuốc bắc, thuốc thang, dược liệu, tinh dầu, hương liệu, phụ
liệu…….
Ngoài ra chuyên phân phối sản phẩm vệ sinh, sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm,
chất màu trong dược phẩm, mỹ phẩm, dụng cụ y tế, dụng cụ thí nghiệm, xét nghiệm, vật
tư thiết bị phục vụ cho y dược…
Hằng quý, số lượng hóa đơn mà doanh nghiệp xuất bán khoảng 50.000 tờ hóa đơn
GTGT.
2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT đầu ra
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu , giấy báo có của ngân hàng …
Khi có đơn đặt hàng từ khách hàng, và có chứng từ thanh toán tiền hàng (bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản) căn cứ chứng từ trên lãnh đạo Phòng Tài chính Kế toán
phê duyệt, sau đó chuyển chứng từ cho nhân viên Phòng Kế toán để làm thủ tục xuất
hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho. Khi khách hàng nhận hóa đơn GTGT và Phiếu
xuất kho thì đến kho công ty để nhận hàng.
2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 TK cấp 2 sau:
+ TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm”
+ TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá.”

HSTT : Trần Minh Vương Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

+ TK 5117 “Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư”


Nội dung và kết cấu tài khoản 511:
Nợ TK 511 Có

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh vụ của doanh nghiệp đã thực hiện
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng trong kỳ kế toán.
hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ
kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.


2.4. Định khoản nghiệp các vụ kinh tế phát sinh
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111 : Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
Chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)
- Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:

HSTT : Trần Minh Vương Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Nợ TK 111 : Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt


Nợ TK 112 : Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá
thanh toán
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Doanh thu tạm tính)
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán
ghi:
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả
tiền ngay có thuế GTGT)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (doanh thu tạm tính)
- Khi hàng hóa giao cho các đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra
của hàng hóa đã bán cho các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán ghi
nhận doanh thu:
Nợ TK 111: Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán

HSTT : Trần Minh Vương Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi:


Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
 Sơ đồ Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 TK 111, 112, 131

Đơn vị áp dụng phương


pháp trực tiếp (tổng giá
thanh toán)
TK 521, 531, 532
Cuối kỳ, kết chuyển các Đơn vị áp dụng phương pháp
khoản làm giảm trừ DT khấu trừ (giá chưa có thuế GTGT)
TK 911

Cuối kỳ, kết chuyển


doanh thu thuần
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra

2.5 Ví dụ minh họa


1. Ngày 29/03/2013, xuất kho bán hàng cho CN Công ty TNHH Zuellig Pharma Việt
Nam theo số hóa đơn 0804807, mặt hàng tân dược Motilium – M, Nizoral Crème chưa
thu tiền khách hàng, giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 5% là 739.140.700 đồng, thuế
GTGT 36.957.035 đồng, với tổng số tiền thanh toán là 776.097.735 đồng.
Nợ 632101 737.666.610 đồng
Có 156101 737.666.610 đồng
Nợ 1311 776.097.735 đồng
Có 511101 739.140.700 đồng
Có 33311 36.957.035 đồng
Chứng từ sử dụng nghiệp vụ trên:

HSTT : Trần Minh Vương Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

* Mẫu Hóa đơn GTGT


* Mẫu phiếu xuất kho
* Hợp đồng bán hàng
Đính kèm phụ lục chứng từ I
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/03/2013
Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng Nợ Có
đư KH
từ
Dư đầu kỳ - -
….
29/03/13 XK/3559 CN Công ty 131 CTT
0 TNHH Zuellig 739.140.700 003
Pharma Việt Nam
31/01/13 KC05/01 Kết chuyển hàng 531 20.454.545
bán bị trả lại
..... ……
31/03/13 KC01/03 Kết chuyển doanh
thu bán hàng quý 843.145.260.775
I/2013
Cộng phát sinh 843.145.260.775 843.145.260.775
Dư cuối kỳ - -

3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU


3.1. KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
3.1.1. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho người mua do mua hàng
với số lượng lớn (làm giảm doanh thu)
3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng.
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Hóa đơn GTGT (HĐ đầu vào của công ty được hưởng chiết khấu)
- Hợp đồng kinh tế…

HSTT : Trần Minh Vương Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

3.1.3. Tài khoản sử dụng


Sử dụng TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Nội dung và kết cấu TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Nợ TK 521 Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Kết chuyển số chiết khấu thương
thanh toán cho khách hàng. mại phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 511” doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.


3.1.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại (Số tiền chiết khấu thương mại)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp: Giảm thuế GTGT đầu ra (Nếu có)
Có các TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (Số tiền đã trả cho KH)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng (số tiền trừ vào số tiền KH còn nợ)
- Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại để xác định doanh thu thuần, kế toán
ghi:
Nợ TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521: Chiết khấu thương mại.

 Sơ đồ: Hạch toán chiết khấu thương mại


TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511

Khoản chiết khấu TM cho Kết chuyển ghi giảm


khách hàng doanh thu

HSTT : Trần Minh Vương Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

TK 3331
Thuế GTGT

3.2. KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI


3.2.1. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng
trả lại và từ chối thanh toán
3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, phiếu nhập kho.
- Hóa đơn bán hàng/ Hóa đơn GTGT (HĐ đầu ra của khách hàng)
- Giấy báo nợ, phiếu chi
- Một số chứng từ gốc khác liên quan.
Khi xuất Hóa đơn bán hàng kèm theo Phiếu xuất kho, hàng hóa giao cho khách hàng thì
có một phần đơn hàng hoặc toàn bộ đơn hàng không đúng quy cách như đơn đặt hàng
nên khách hàng lập biên bản, xuất hóa đơn cùng phiếu xuất kho trả lại cho công ty.
3.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Nội dung và kết cấu TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Nợ TK 531 Có
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ số tiền phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511
khách hàng còn nợ. “ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.


3.2.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131…. Tổng số tiền thanh toán
- Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại:

HSTT : Trần Minh Vương Trang 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Nợ TK641: Chi phí bán hàng


Có TK 111, 112, 141,…Tổng số tiền thanh toán
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh vào TK 511 để xác
định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Sơ đồ: Hạch toán hàng bán bị trả lại:
TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511
Doanh thu của hàng Kết chuyển khoản
bán bị trả lại giảm doanh thu

TK 3331
Hoàn trả thuế cho số
hàng bị trả lại
TK 641
Chi phí phát sinh liên quan
đến hàng bán bị trả lại

3.3. KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN


3.3.1. Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc giao hàng không đúng quy định trong hợp đồng.
3.3.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Một số chứng từ gốc khác liên quan.
3.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Nội dung và kết cấu TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Nợ TK 532 Có

HSTT : Trần Minh Vương Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ. giá hàng bán phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 511 “ doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.


3.3.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng
đã bán do kém phẩm chất hoặc sai quy cách hợp đồng, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112, 131,…Số tiền thanh toán
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK
511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Sơ đồ: Hạch toán giảm giá hàng bán
TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511

Khoản giảm giá cho Kết chuyển ghi giảm


khách hàng doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT
Phải nộp
3.3.5. Ví dụ minh họa
1, Ngày 17 tháng 01 năm 2013 Công ty TNHH MTV Dược liệu Trung ương 2
Phytopharma Sài Gòn xuất trả hàng hóa hóa đơn số 0002723 cho công ty vì sai với quy
cách đơn đặt hàng, giá trị hàng hóa 22.500.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 5%.
Nợ 53103 20.454.545 đồng
Nợ 33311 2.045.455 đồng

HSTT : Trần Minh Vương Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Có 1314 22.500.000 đồng


Nợ 156 16.182.722 đồng
Có 63203 16.182.722 đồng
Chứng từ sử dụng nghiệp vụ trên:
* Biên bản trả hàng
* Hóa đơn GTGT Công ty TNHH MTV Dược liệu Trung ương 2 Phytopharma Sài
Gòn
* Phiếu nhập kho
Đính kèm phụ lục chứng từ II
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
Tài khoản: 531- Hàng bán bị trả lại
C.TỪ Diễn giải Tk PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng từ Nợ Có
đư KH
Dư đầu kỳ - -
….
17/01/13 PNK/12- Công ty TNHH MTV 131 CTT12
156 Dược liệu Trung ương 2 20.454.545
Phytopharma Sài Gòn
31/3/13 KC02/03 Kết chuyển hàng bán bị 511
trả lại Quý I/2013 20.454.545
Cộng phát sinh 20.454.545 20.454.545
Dư cuối kỳ - -
4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
4.1. Khái niệm
Doanh thu họat động tài chính là khoản thu nhập từ họat động tài chính của doanh
nghiệp. Doanh thu họat động tài chính bao gồm: các khoản doanh thu tiền lãi, cổ tức,
lợi nhuận được chia, thu nhập từ họat động đầu tư mua, bán chứng khoán…..
4.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT kiêm giấy báo có
- Sổ phụ ngân hàng, phiếu tính lãi, thông báo nhận cổ tức…
4.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu tài chính, kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động
tài chính”.

HSTT : Trần Minh Vương Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Nội dung và kết cấu tài khoản 515:


Nợ TK 515 Có

Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp ( nếu có) sinh trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 “xác định kết
quả kinh doanh"
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
4.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp
vốn, đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,131, 138, 152, 156, …
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222: vốn gốp liên doanh
Nợ TK 223: đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
- Nhận lãi cổ phiếu , trái phiếu :
Nợ TK 111, 112: Thu tiền ngay
Nợ TK 131: Chưa thu tiền
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Lãi do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ:
Nợ TK 1111, 11121: Tổng giá thanh toán theo giá thực tế
Có TK 1112, 1122: Theo tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
- Cuối kỳ, kết chuyển tài khoản doanh thu hoạt động tài chính về tài khoản 911 “ xác
định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
 Sơ đồ: Hạch toán doanh thu các hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111, 112, 131, 138, 152, 156
Kết chuyển doanh thu Doanh thu hoạt động
hoạt động tài chính tài chính phát sinh trong kỳ

HSTT : Trần Minh Vương Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

TK 221, 222, 223


Thu lãi đầu tư trực tiếp

TK 413
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối
đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ

4.5. Ví dụ minh họa


1. Ngày 31 tháng 3 năm 2013 nhận được giấy báo có của ngân hàng TMCP
Phương Nam thanh toán lãi tiền gửi tháng 3/2013 số tiền 13.777.777 đồng được hạch
toán như sau:
Nợ 112105 13.777.777 đồng
Có 515 13.777.777 đồng
Chứng từ sử dụng nghiệp vụ trên:
* Giấy báo có
* Sổ phụ ngân hàng
Đính kèm phụ lục chứng từ III
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính
C.TỪ Diễn giải Tkđ PHÁT SINH Mã KH
Ngày Chứng từ Nợ Có
ư
Dư đầu kỳ - -
….
31/3/13 BC27/PN Ngân hàng TMCP 112 13.777.777 CTT12
Phương Nam thanh
toán lãi tiền gửi
tháng 3/2013
..... ………
31/3/13 KC03/03 Kết chuyển doanh 780.001.757
thu hoạt động tài
chính quý I/2013
Cộng phát sinh 780.001.757 780.001.757

HSTT : Trần Minh Vương Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Dư cuối kỳ - -

5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH


5.1. Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, đầu tư khác,
khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, khoản lập và hòa nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán
5.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Các chứng từ gốc khác có liên quan...
5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”.

Nội dung và kết cấu tài khoản 635:


Nợ TK 635 Có

- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư tư chứng khoán.
ngắn hạn. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phí tài chính và các khoản lỗ phát
phát sinh thực tế. sinh trong kỳ để xác định kết quả
- Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại tệ. kinh doanh.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở
hạ tầng được xác định là tiêu thụ.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.


5.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, ghi:
HSTT : Trần Minh Vương Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Nợ TK 635: Chi phí tài chính


Có TK 111, 112, 141, …
Có TK 121, 128, 221, 222, …Chi phí khoản lỗ
- Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111,112,311,341,335...Tổng số tiền thanh toán
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động mua bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112
- Trích lập thêm dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 129: Dự phòng đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 229: Dự phòng đầu tư chứng khoán dài hạn
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, và dài hạn, ghi:
Nợ TK 129: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 229: Đầu tư chứng khoán dài hạn
Có TK 635: Chi phí tài chính
- Lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí tài chính vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
Sơ đồ: Hạch toán chi phí tài chính.
TK 111, 112, 141
TK 121, 128, 221, 222 TK 635 TK 911

Chi phí hoặc lỗ về hoạt Cuối kỳ, kết chuyển


động đầu tư tài chính chi phí tài chính

TK 111, 112, 311, 341, 335

HSTT : Trần Minh Vương Trang 25


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Lãi tiền vay đã trả


và phải trả

TK 413
Lỗ do chênh lệch tỷ giá
hối đoái
TK 129, 229
Trích lập thêm dự phòng
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn

5.5. Ví dụ minh họa:


1, Ngày 30 tháng 1 năm 2013, kế toán ngân hàng nhận giấy đề nghị thanh toán
chuyển trả lãi ký quỹ cho Công ty TNHH Dược phẩm Đỗ Khiêm số tiền 2.625.542
đồng và phí chuyển tiền là 5.500 đồng ( gồm thuế GTGT 10%)
Nợ 635 2.625.542 đồng
Nợ 6428 5.000 đồng
Nợ 1331 500 đồng
Có 112101 2.631.042 đồng
Chứng từ sử dụng:
 Phiếu hạch toán (kiêm hóa đơn GTGT)
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo nợ ngân hàng
 Giấy đề nghị thanh toán
Đính kèm phụ lục chứng từ IV
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
Tài khoản: 635- Chi phí tài chính
C.TỪ Diễn giải Tk đư PHÁT SINH Mã KH

HSTT : Trần Minh Vương Trang 26


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Ngày Chứng từ Nợ Có
Dư đầu kỳ - -
….
16/3/13 BN43/VC Chuyển trả lãi ký 112 2.625.542 CTT12
quỹ Công ty Đỗ
Khiêm
..... ………….
Kết chuyển chi phí
31/3/13 KC04/03 911 699.050.166
tài chính quý I/2013
Cộng phát sinh 699.050.166 699.050.166
Dư cuối kỳ - -

6. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC


6.1. Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu.
6.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Quyết định thanh lý / nhượng bán tài sản cố định
- Các chứng từ kế toán khác liên quan
6.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh thu nhập khác, kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”
Nội dung và kết cấu tài khoản 711:
Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp - Các khoản thu nhập khác phát sinh
(nếu có) tính theo phương pháp trong kỳ.
trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

HSTT : Trần Minh Vương Trang 27


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

6.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Kế toán thu nhập từ nhượng bán , thanh lý tài sản cố định
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa và tính vào thu
nhập khác, kế toán ghi.
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711: Thu nhập khác
- Doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ,…kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên, vật liệu
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
Có TK 711: Thu nhập khác
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ: Hạch toán thu nhập khác
TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131…
Kết chuyển để xác định Thu nhập thanh lý, nhượng bán
kết quả kinh doanh
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp

TK 331, 338
Những khoản nợ không
xác định chủ nợ
TK 152, 156, 211
Những khoản tài trợ

HSTT : Trần Minh Vương Trang 28


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

biếu, tặng
6.5. Ví dụ minh họa
1. Ngày 29 tháng 3 năm 2013 công ty thu hỗ trợ tiền phí chuyển tiền + điện phí
dán tem bổ sung toa hàng Pasesdyl – HĐ 100/2013/Phytoparma – Urgo số tiền
1.483.208 đồng
Nợ 1111 1.483.208 đồng
Có 711 1.483.208 đồng
Chứng từ sử dụng sử dụng nghiệp vụ trên:
* Phiếu thu
* Giấy đề nghị thu tiền.
Đính kèm phụ lục chứng từ V
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
Tài khoản: 711- Thu nhập khác
C.TỪ Diễn giải Tkđ PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng từ Nợ Có
ư KH
Dư đầu kỳ - -
….
29/3/13 PT/12-100 Thu hỗ trợ tiền phí 111 1.483.208 CTT12
chuyển tiền+dán
tem bổ sung toa
hàng Pasesdyl
..... ………
31/3/13 KC05/03 Kết chuyển thu 911 225.365.483
nhập khác quý
I/2013
Cộng phát sinh 225.365.483 225.365.483
Dư cuối kỳ - -

7. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC


7.1. Khái niệm
Chi phí khác là khoản chi phí phát sinh ngoài các chi phí dùng cho các hoạt động thông
thường của doanh nghiệp, chi phí khác bao gồm:
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, Khoản bị phạt thuế, chi nộp thuế

HSTT : Trần Minh Vương Trang 29


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

- Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán
7.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng / hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt …
7.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí khác, kế toán sử dụng TK 811 “ Chi phí khác”
Nội dung và kết cấu tài khoản 811:
Nợ TK 811 Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
7.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý.
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của tài sản cố định nhượng bán , thanh lý
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211: Nguyên giá tài sản nhượng bán , thanh lý
- Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác (dịch vụ tháo gỡ và vận chuyển)
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111, 112 , 141, 331: Tổng giá trị phải thanh toán
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế , bị phạt thuế , truy nộp thuế
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111 ,112: Tổng giá trị phải thanh toán
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Có TK 338: Phải trả phải nộp khác
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác về tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh
doanh “
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác

HSTT : Trần Minh Vương Trang 30


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Sơ đồ: Hạch toán chi phí khác:


TK 211 TK 811 TK 911
Giảm TSCĐ Kết chuyển chi phí khác
TK 214 để xác định KQKD

TK 111, 112, 141, 331


333, 338...
Chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ

7.5. Ví dụ minh họa


1. Ngày 26/02/2013 chi tiền nộp vào ngân sách cho Chi cục Hải quan Cảng Sài
Gòn KV1 do nhận hàng chậm so với quy định số tiền 1.000.000 đồng.
Nợ TK811 1.000.000 đồng
Có TK1111 1.000.000 đồng
Chứng từ sử dụng:
 Phiếu chi
 Giấy nộp tiền vào ngân sách
 Quyết định xử phạt
Đính kèm phụ lục chứng từ VI
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
Tài khoản: 811- Chi phí khác
C.TỪ Diễn giải Tkđ PHÁT SINH Mã KH
Ngày Chứng từ Nợ Có
ư
Dư đầu kỳ - -
….
26/02/13 PC/12-100 Chi tiền nộp vào 111 CTT12
ngân sách cho Chi 1.000.000
cục Hải quan Cảng

HSTT : Trần Minh Vương Trang 31


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Sài Gòn KV1


.....
31/3/13 KC06/03 Kết chuyển chi phí 911 46.953.483
khác quý I/2013
Cộng phát sinh 46.953.483 46.953.483
Dư cuối kỳ - -

8. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN


8.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là: giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
 Phương pháp bình quân gia quyền:
 Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
8.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (hàng bị trả lại)
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
- Các chứng từ khác có liên quan
8.3. Tài khoản sử dụng

-ĐểTrị
phản
giáánh
vốngiá
củavốn
sảnhàng
phẩm,bán,hàng
kế toán sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Nộihóa,
dungdịch
và kết
vụ,cấu
đã tài
đượckhoản
xác 632:
định là
tiêu thụNợ
trong kỳ. TK 632 Có

- Các khoản hao hụt, mất mát của - Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi phát sinh trong kỳ.

thường do trách nhiệm cá nhân - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm


gây ra. giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

- Số trích lập dự phòng giảm giá (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập

hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).

dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
phải lập năm nay lớn hơn số dự hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
phòng đã lập năm trước chưa sử sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả
HSTT : Trần Minh Vương Trang 32
dụng hết). kinh doanh”
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

8.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Xuất kho bán thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đi bán, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156, 157.
- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155,156: Trị giá hàng xuất kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Trường hợp hàng tồn kho bị hao hụt, mất mát sau khi trừ đi phần bồi thường trách
nhiệm cá nhân gây ra, ghi.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156, 157...: Trị giá vốn hàng bán bị hao hụt
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập năm nay lớn hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước đã lập thì phải lập dự phòng bổ sung,ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước đã được lập thì hoàn nhập số chênh lệch ,
ghi:
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ vào bên Nợ của tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
HSTT : Trần Minh Vương Trang 33
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Sơ đồ: Hạch toán giá vốn hàng bán


TK 632 TK 155, 156, 157
Thành phẩm, hàng hóa đã
bán bị trả lại nhập kho
TK 155, 156, 157... TK 911
Xuất kho thành phẩm, Cuối kỳ,k/c trị giá vốn
hàng hóa để bán, gửi bán hàng bán trong kỳ
TK 159
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

8.4. Ví dụ minh họa


Ngày 29/03/2013, xuất kho bán hàng cho CN Công ty TNHH Zuellig Pharma Việt
Nam theo số hóa đơn 0804807, mặt hàng tân dược Motilium – M, Nizoral Crème chưa
thu tiền khách hàng, giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 5% là 739.140.700 đồng, thuế
GTGT 36.957.035 đồng, với tổng số tiền thanh toán là 776.097.735 đồng.
Lô hàng này công ty mua từ công ty TNHH MTV Vimedimex Bình Dương ngày
20/03/2013 số hóa đơn 0041168 số tiền trước thuế GTGT là 737.666.610 đồng, thuế
36.883.331 đồng, tổng thành tiền 774.549.941 đồng
Nợ 632101 737.666.610 đồng
Có 156101 737.666.610 đồng
Nợ 1311 776.097.735 đồng
Có 511101 739.140.700 đồng
Có 33311 36.957.035 đồng
Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra
 Hợp đồng mua hàng, bán hàng
Đính kèm phụ lục chứng từ VII
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
TÀI KHOẢN : 632- Giá vốn hàng bán
Chứng Từ TK Số Phát sinh
Diễn giải
Số hiệu Ngày Đ/Ư Nợ Có

HSTT : Trần Minh Vương Trang 34


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

tháng
    Số P/S trong tháng      
Giá vốn hàng bán cho công ty TNHH
PX0401 29/03/13 Zuellig Pharma 1561 737.666.610

…………….. ………….
821.098.511.294
KC 0401 31/03/13 Kết chuyển giá vốn quý I/2013 911
821.098.511.294 821.098.511.294
Cộng P/S tháng
Số dư cuối tháng 0 0

9. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


9.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển..
9.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng lương
- Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Phiếu chi
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Hóa đơn giá trị gia tăng ... phục vụ cho công việc bán hàng
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
9.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng”.
TK 641 “ Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2 sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

HSTT : Trần Minh Vương Trang 35


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.


Nội dung và kết cấu tài khoản 641:
Nợ TK 641 Có

- Các chi phí phát sinh liên quan - Kết chuyển chi phí bán hàng
đến quá trình bán sản phẩm, hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết
hóa, cung cấp dịch vụ. quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có


Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
9.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Lương phải trả cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641: Tiền lương nhân viên bán hàng
Có TK 334: Tiền lương phải trả công nhân viên
- Các khoản trích theo lương.
Nợ TK 641: Các khoản trích theo lương tính vào chi phí
Nợ TK 334 : Các khoản trích theo lương trừ vào lương nhân viên
Có TK 338: Các khoản trích theo lương
- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng phân bổ một lần.
Nợ TK 641: CCDC, NVL dùng cho bộ phận bán hàng
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất kho.
- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng phân bổ nhiều lần.
Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất kho
- Hàng tháng phân bổ dần vào chi phí trong kỳ.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
- Chi phí dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 641: Chi phí mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thanh toán

HSTT : Trần Minh Vương Trang 36


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

Sơ đồ: Hạch toán chi phí bán hàng


TK 334, 338 TK 641 TK 911
Lương và các khoản Cuối kỳ, kết chuyển
trích theo lương chi phí bán hàng
TK 152, 153
NVL, CCDC dùng
cho bộ phận bán hàng
TK 142, 242
Phân bổ chi phí
trong kỳ

TK 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 133

9.5. Ví dụ minh họa


1. Ngày 28 tháng 3 năm 2013 nhận được giấy báo nợ thanh toán tiền cước vận
chuyển cho Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ vận chuyển Sygma Việt Nam
72.400.000 đồng (gồm VAT 10%) và phí chuyển tiền 5.500 đồng (gồm VAT 10%)
Nợ 641 65.818.182 đồng

HSTT : Trần Minh Vương Trang 37


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Nợ 642 5.000 đồng


Nợ 1331 6.582.318 đồng
Có 1121 72.405.500 đồng
Chứng từ sử dụng
o Ủy nhiệm chi
o Hóa đơn GTGT phí ngân hàng
o Hóa đơn GTGT 0003710
o Giấy đề nghị thanh toán
o Giấy đề nghị thanh toán phí dịch vụ vận chuyển
Đính kèm phụ lục chứng từ VIII
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
Tài khoản: 641- Chi phí bán hàng
C.TỪ Diễn giải Tkđ PHÁT SINH Mã KH
Ngày Chứng từ Nợ Có
ư
Dư đầu kỳ - -
….
28/03/13 BN32/VB Thanh toán tiền 112 65.818.182 CTT12
cước vận chuyển
Sygma Việt Nam
..... ………
31/03/13 KC08/03 Kết chuyển chi phí 641 7.301.361.333
bán hàng quý
I/2013
Cộng phát sinh 7.301.361.333 7.301.361.333
Dư cuối kỳ - -

10. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


10.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh
nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.

10.2. Chứng từ sử dụng


- Bảng tính lương

HSTT : Trần Minh Vương Trang 38


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

- Phiếu chi
- Phiếu xuất kho vật liệu , công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Hóa đơn giá trị gia tăng / hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ gốc khác có liên quan
10.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 “ Chi phí quản
lý doanh nghiệp”.
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”.Có 8 tài khoản cấp 2 sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng, văn phòng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Nội dung và kết cấu tài khoản 642:
Nợ TK 642 Có

- Các chi phí quản lý doanh - Kết chuyển chi phí quản lý
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. doanh nghiệp vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.


10.4. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Tiền lương nhân viên quản lý
Có TK 334: Tiền lương phải trả
- Các khoản trích theo lương.
Nợ TK 642: Các khoản trích theo lương tính vào chi phí

HSTT : Trần Minh Vương Trang 39


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Nợ TK 334: Các khoản trích theo lương trừ vào lương nhân viên
Có TK 338: Các khoản trích theo lương
- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân bổ một lần.
Nợ TK 642: Công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất kho
- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân bổ nhiều lần.
Nợ TK 142, 242: Chi phí trả trước
Có TK 153: Công cụ dụng cụ xuất kho
- Hàng tháng phân bổ dần vào chi phí trong kỳ.
Nợ TK 642: Chi phí trả trước tính vào bộ phận quản lý
Có TK 142, 242: Chi phí trả trước
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền phục vụ quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338 TK 642 TK 911
Lương và các khoản Cuối kỳ, kết chuyển chi
trích theo lương phí quản lý doanh nghiệp
TK 152, 153
NVL, CCDC dùng
cho bộ phận quản lý DN
TK 142, 242
Phân bổ chi phí
trong kỳ

TK 111, 112, 331


Chi phí dịch vụ mua ngoài

HSTT : Trần Minh Vương Trang 40


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

TK 133

10.5. Ví dụ minh họa


1. Ngày 06 tháng 3 năm 2013 chi tiền thanh toán tiền mua đồ dung văn phòng (máy
photocopy) số tiền là 7.349.540 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%.
Nợ 642 6.681.400 đồng
Nợ 1331 668.140 đồng
Có 1111 7.349.540 đồng
Chứng từ sử dụng
o Phiếu thu tiền
o Hóa đơn GTGT số 0036009
o Giấy đề nghị thanh toán
o Phiếu đề xuất
o Bảng báo giá
Đính kèm phụ lục chứng từ IX
Ghi sổ sách kế toán
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
C.TỪ Diễn giải Tkđ PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng từ Nợ Có
ư KH
Dư đầu kỳ - -
….
06/3/13 BN31/VB Chi tiền thanh 112 6.681.400 CTT
toán tiền mua đồ 12
dùng văn phòng
..... ………
31/3/13 KC09/03 Kết chuyển chi 8.817.268.895
phí QLDN quý
I/2013
Cộng phát sinh 8.817.268.895 8.817.268.895
Dư cuối kỳ - -

HSTT : Trần Minh Vương Trang 41


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


11.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh
doanh là số lãi hay số lỗ.
11.2. Sổ sách sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết các tài khoản
11.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nội dung và kết cấu tài khoản 911:
Nợ TK 911 Có

- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch - Doanh thu thuần của sản
vụ tiêu thụ phát sinh trong kỳ. phẩm hàng hóa, dịch vụ đã
- Chi phí tài chính. tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí thuế TNDN - Doanh thu hoạt động tài
- Chi phí hoạt động khác. chính.
- Chi phí bán hàng. - Thu nhập hoạt động khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển số lỗ của hoạt
- Cuối kỳ kết chuyển số lợi nhuận sau động kinh doanh trong kỳ.
thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.


11.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần về tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác về tài
khoản xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515: Doanh thu các hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
HSTT : Trần Minh Vương Trang 42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh


- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán về tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác về tài khoản
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 811: Chi phí khác
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp về tài khoản
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Nếu tổng số phát sinh nợ tài khoản 911 nhỏ hơn tổng phát sinh có tài khoản 911 thì
doanh nghiệp lãi.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- Nếu tổng số phát sinh nợ tài khoản 911 lớn hơn tổng phát sinh có tài khoản 911 thì
doanh nghiệp bị lỗ.
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

HSTT : Trần Minh Vương Trang 43


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Sơ đồ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh


TK 632 TK 911 TK 511, 512

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần

TK 635, 811 TK 515, 711


Kết chuyển chi phí tài chính K/c doanh thu hoạt động TC
và chi phí khác và thu nhập khác
TK 641, 642 TK 421
Kết chuyển chi phí bán hàng, K/C lỗ

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 8211
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành

TK 421
K/C lãi

Tổng hợp các bước kết chuyển sổ sách kế toán cuối quý I/2013
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN (GỘP)
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/3/2013
Tài khoản: 911- Kết quả hoạt động kinh doanh
C.TỪ Diễn giải Tkđ PHÁT SINH Mã
Ngày Chứng Nợ Có
ư KH
từ
Dư đầu kỳ - -
31/03/13 Kết chuyển giá vốn 632 821.098.511.294
bán hàng quý I/2013

HSTT : Trần Minh Vương Trang 44


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

31/03/13 Kết chuyển chi phí 641 7.301.361.333


bán hàng quý I/2013
31/03/13 Kết chuyển chi phí 642 8.817.268.895
QLDN quý I/2013
31/03/13 Kết chuyển chi phí 635 699.050.166
tài chính quý I/2013
31/03/13 Kết chuyển chi phí 811 46.953.483
khác quý I/2013
31/03/13 Kết chuyển doanh 511 843.124.806.230
thu bán hàng quý
I/2013
31/03/13 Kết chuyển doanh 515 780.001.757
thu hoạt động tài
chính quý I/2013
31/03/13 Kết chuyển thu nhập 711 225.365.483
khác quý I/2013
31/03/13 Kết chuyển lãi trước 421 6.167.028.299
thuế của hoạt động
kinh doanh quý
I/2013
Cộng phát sinh 844.130.173.470 844.130.173.470
Dư cuối kỳ - -

Cuối quý công ty tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh để làm báo cáo tạm tính quý
I/2013 nộp cho Cơ quan quản lý thuế (đính kèm tờ khai tạm tính thuế TNDN Quý
I/2013)
Biểu mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty như sau:

HSTT : Trần Minh Vương Trang 45


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

Công ty CP Dược Liệu Trung Ương 2 Mẫu số: 02 - DN


24 Nguyễn Thị Nghĩa, Bến Thành, Q1 Ban hành theo QĐ số: 15/2006QĐ-BTC

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Từ ngày 01/03 đến ngày 31/03/2013
   
   
Đơn vị tính : Đồng
Thuyế
CHỈ TIÊU Mã số t Năm nay Năm trước
minh
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 V.01 843,145,260,775  
2. Các khoản giảm trừ 02   20,454,545  
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-
10   843,124,806,230  
02)
4. Giá vốn hàng bán 11 V.02 821,098,511,294  
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20   22,026,294,936  
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 V.03 780,001,757  
7. Chi phí hoạt động tài chính 22 V.04 699,050,166  
- Trong đó lãi vay 23      
8. Chi phí bán hàng 24 V.05 7,301,361,333  
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 V.06 8,817,268,895  
10. Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh {30=20+(21-
30   5,988,616,299  
22)-(24+25)}
11. Thu nhập khác 31 V.07 225,365,483  
12. Chi phí khác 32   46,953,483  
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40   178,412,000  
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50   6,167,028,299  
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51   1,541,757,075  
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52   0  
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60   4,625,271,224  
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70   0 0

Ngày 28 tháng 4 năm 2013


Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc
(Ký, họ,
(Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên) tên)

HSTT : Trần Minh Vương Trang 46


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

CHƯƠNG III
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

HSTT : Trần Minh Vương Trang 47


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Dược Liệu TW2
Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 là một công ty có quy mô lớn với
trên 30 năm hoạt động. Trong những năm qua, Công ty đã trải qua những thuận lợi và
khó khăn, những bước thăng trầm cũng như nhiều biến động trên thị trường, tuy nhiên
Công ty đã cố gắng đi qua và từng bước đi lên, khẳng định mình. Trong hoạt động kinh
doanh, Công ty đã thiết lập được mối quan hệ tốt với nhiều khách hàng và nhà cung cấp
trong và ngoài nước, có uy tín trên thị trường.
Có được những thành tích trên Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 đã
không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để thị trường tiềm năng, đồng
thời cũng có các chính sách ưu đãi với các khách hàng quen nhằm tạo sự gắn bó với
khách hàng để xây dựng một thị trường tiêu thụ hàng hóa ngày càng ổn định và rộng lớn
hơn nữa. Ngoài ra để đạt được kết quả như trên phải kể đến sự cố gắn không ngừng của
tất cả các thành viên trong Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng kế
toán tài chính, với cách bố trí công việc một cách khoa học, hợp lý như hiện nay, công
tác kế toán nói chung và xác định kết quả kinh doanh của công ty đã vào nề nếp và đạt
được những kết quả nhất định.
Công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 được tổ chức
khá chặt chẽ, phù hợp với tình hình công ty.
Phân công công việc hợp lý. Các khâu có thể kiểm soát qua lại lẫn nhau tìm ra lỗi cũng
như các sai sót để kịp thời chỉnh sửa cho đúng.
2. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
2.1 Ưu điểm
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty được tiến
hành tương đối hoàn chỉnh. Chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu
phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bộ Tài Chính ban hành, những
thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệpvụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầu đủ,
chính xác vào chứng từ.
Hệ thống luân chuyển chứng từ được quy định sẵn, sổ sách hoàn chỉnh tạo điều
kiện thuận lợi cho việc theo dõi phản ánh, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Quá
trình lưu trữ chứng từ tại Công ty được thực hiện tốt với việc sắp xếp theo trình tự thời

HSTT : Trần Minh Vương Trang 48


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

gian và được phân loại theo từng loại chứng từ khác nhau tạo điều kiện trong việc kiểm
tra số liệu các năm trước khi cần thiết.
Công ty sử dụng hóa đơn tự in theo Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày
28/09/2010 hướng dẫn nghị định 51/2010/NĐ/CP ngày 14/05/2010 để thuận tiện cho
việc quản lý và kiểm tra cũng như đúng quy định pháp luật.
Đối với công tác hạch toán tổng hợp, Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính,
kế toán của Bộ Tài Chính ban hành, để phù hợp với tình hình và đặc điểm của Công ty,
kế toán đã mở các tài khoản cấp hai, cấp ba nhằm phản ảnh nội dung một cách chi tiết
từng hoạt động theo từng loại mặt hàng.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho
là phù hợp vì công ty kinh doanh nhiều chuẩn loại hàng hóa do đó không thể định kỳ
mới kiểm tra hạch tóan được.
Phòng kế toán được trang bị hệ thống máy tính và phần mềm hiện đại góp phần
hổ trợ và giảm bớt khối lượng công việc cho các nhân viên, giúp quản lý dữ liệu an toàn
và tốt hơn, tiết kiệm thời gian xử lý dữ liệu. Phần mềm kế toán được sử dụng thống nhất
toàn Công ty và hệ thống hóa cao, kết nối các phòng ban chức năng với các bộ phận
giúp cho kế toán nắm bắt thông tin cần xử lý một cách kịp thời.

2.2 Nhược điểm


Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh mà kế toán Công ty đã đạt được cần có những tồn tài mà Công
ty có khả năng cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác
quản lý Công ty.
Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Trung Ương 2 là đơn vị kinh doanh thương mại,
công tác mua bán hàng hóa diễn ra thường xuyên bao gồm bán buôn, bán lẻ, bán ủy
thác, do đó luôn có một lượng hàng tồn kho nhất định. Thế nhưng trong năm Công ty có
một số khách hàng trả lại hàng hóa do không đúng chất lượng và chủng loại,… điều này
gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty. Để cải thiện khoản chi phí trên
Công ty cần xem chú ý đến các mặt hàng bị trả lại thuộc kho nào nhiều nhất sau đó tìm
nguyên nhân hàng bị trả lại tìm cách cải thiện hệ thống kho bãi hay nâng cao kiến thức
cho nhân viên bảo quản kho nhằm giảm bớt lượng hàng trả lại do giao hàng không đúng
loại, kém chất lượng.. . Như thế cũng tiết kiệm một phần đáng kể về mặt chi phí cho
Công ty và tạo uy tín với khách hàng. Để được kết quả tốt hơn nữa nên kết hợp với việc

HSTT : Trần Minh Vương Trang 49


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Lê Phan Vĩnh Lộc

lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, doanh nghiệp có một lượng hàng hóa, vật tư dự trữ
đúng định mức, không dự trữ quá nhiều gây ứ động vốn, mặt khác không dự trữ quá ít
để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được liên tục không bị gián đoạn
Doanh nghiệp nên lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Phương thức bán hàng thực
tế tại Công ty có nhiều trường hợp khách hàng nợ tiềm tàng, và số tiền phải thu là khá
lớn hay cũng có những khoản nợ ít nhưng nhưng nhiều khách hàng thanh toán chậm…
việc này ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp. Công ty cần phải xác
định số khoản nợ của các khách hàng và gửi thư báo nợ định kỳ từng quý, hạn chế một
số mặt hàng hoặc không xuất hàng bán chịu cho các khách hàng có nợ quá hạn và vượt
định mức. Đồng thời để đánh giá chính xác hơn nữa nguồn lực hiện có của công ty
nhằm ra quyết định kịp thời Công ty nên lập dự phòng khoản phải thu khó đòi.
Công ty không ngừng tìm kiếm những đối tác mới trong kinh doanh, có những
chế đội chăm sóc khách hàng tốt đối với những khách hàng thâm niên và mua hàng với
số lượng lớn bằng cách áp dụng chiết khấu cho khách hàng hay đối với các khách hàng
nhỏ lẻ. Công ty nên đặt ra doanh số mua hàng theo từng hợp đồng hay từng mặt hàng
đến bao nhiêu thì được hưởng chiết khấu và phải nhận hết hàng tại kho sớm nhằm giải
phóng bớt các hàng hóa tồn kho, giảm áp lực cho kho và các nhân viên thủ kho đồng
thời cũng giảm thiểu lượng hàng không đúng quy cách bị trả lại do thời gian hay những
rủi ro khác có thể làm ảnh hưởng không tốt đến hàng hóa.
3. Kết luận
Sau thời gian thực tập làm quen với môi trường hoạt động kinh doanh thực tế tại
công ty đã mang lại cho em một cái nhìn thực tế hơn để bổ sung vào kiến thức lý thuyết.
Với những suy nghĩ hiểu biết của mình, em xin đưa ra một vài đề xuất kiến nghị nêu
trên để góp phần vào công tác tổ chức kế toán tại công ty hoạt động ngày càng tốt đẹp
và phát triển.
Một lần nữa em xin cám ơn thầy Lê Phan Vĩnh Lộc và các anh chị trong Công ty
CP Dược liệu Trung ương 2 đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy nhiên với kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên những vấn đề
em trình bày chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý
Thầy cô và các anh chị phòng kế toán công ty để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng cảm ơn!

HSTT : Trần Minh Vương Trang 50

You might also like