You are on page 1of 15

Hocmai.

vn – Học chủ động – Sống tích cực


Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

ĐỀ BỔ SUNG – ĐỀ SỐ 02 (KEY)

Question 1.D
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Giải thích. announcement (n) thông báo
Delivery (n) sự phát biểu
Advertiser (n) người quảng cáo
Regulation (n) quy định
Statement (n) lời tuyên bố, phảt biểu
Dịch nghĩa. Các thông bản dịch vụ công cộng trên đài và truyền hình được cung cấp miễn phí cho các cơ quan
đủ tiêu chuẩn.
Question 2. D
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Giải thích. masterpiece (n) kiệt tác
A. A good principle. một nguyên tắc tốt
B. An expensive piece of painting. một bức tranh đắt tiền
C. A large piece of painting. một bức tranh lớn
D. An excellent work of art. một công trình nghệ thuật tuyệt vời
Dịch nghĩa. Old Behrman, nhân vật chính trong truyện ngắn Chiếc là cuối cùng của William Sydney Porter, là
một nghệ sĩ đơn giản tốt bụng luôn luôn mơ ước vẽ được một kiệt tác.
Question 3. B
Kiến thức về từ trái nghĩa
A. nervousness (n). Tính nóng nảy/ sự bực dọc/ sự bồn chồn
B. relaxation (n). Sự giải lao, sự thư giãn/ sự giãn ra
C. stress (n). Áp lực, sự căng thẳng/ trọng âm
D. emotion (n). Sự xúc động, sự xúc cảm
Dịch nghĩa. Ngày nay học sinh chịu nhiều áp lực vì sự kì vong cao từ cha mẹ và thầy cô của chúng.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Question 4. C
Kiến thức. Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích.
the mists of time. một thời gian dài trước đây và rất khó để nhớ rõ
traced back to the ancient people. quay lại từ thời cổ đại
a long time ago and unforgettable. một thời gian dài trước đây và không thể nào quên
new enough for anyone to confirm. đủ mới để bất cứ ai có thể xác nhận
still a mystery to everybody. vẫn còn là một bí ẩn đối với mọi người
=> the mists of time >< new enough for anyone to confirm
Tạm dịch. Mặc dù Ngày Valentine đã trở thành một ngành công nghiệp toàn cầu với hơn 80 triệu bông hồng
được bán trên toàn thế giới, nhưng nguồn gốc của ngày này không rõ ràng và ẩn giấu trong thời gian dài và khó
để nhớ rõ.
Question 5. B
Kiến thức. Phát âm “o”
Giải thích.
A. police /pəˈliːs/ B. policy /ˈpɒl.ə.si/ C. polite /pəˈlaɪt/ D. pollute /pəˈluːt/
Đáp án C phiên âm là /ɒ/, các phương án còn lại phiên âm là /ə/
Question 6. C
Kiến thức. Phát âm “-ed”
Giải thích.
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
considered /kən'sidə[r]d/ received /ri'si.vd/
picked /pikt/ stayed /steid/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /t/ còn lại là /d/

ĐỌC ĐIỀN

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Question 7. D
Kiến thức. Từ vựng, cụm từ
Giải thích.
“water” là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng cụm “a great amount of”
We also use a great (16) ______ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this
water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
Tạm dịch. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà
máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Chọn D
Question 8. A
Kiến thức. Từ vựng
Giải thích.
cover (v). bao phủ reserve (v). dự trữ, để dành
construct (v). xây dựng include (v). bao gồm
The Earth's surface is (8) _____ by large areas of water which we call oceans and seas
Tạm dịch. Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển.
Chọn A
Question 9. B
Kiến thức. Từ vựng
Giải thích.
attraction (n). sự thu hút, sự lôi cuốn presence (n). sự hiện diện
advantage (n). lợi thế, ưu điểm realization (n). sự nhận biết
If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due
to the (9) _____ of sodium chloride which comes from the land.
Tạm dịch. Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn.
Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất.
Chọn B
Question 10. D

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Kiến thức. Giới từ


Giải thích.
Câu đầy đủ S. the reason, V. is, phía sau là một mệnh đề nên ta dùng “that” đứng trước MĐ đó.
The reason is (10) ______ sunlight is made up of many colors.
Tạm dịch. Lý do là ánh nắng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc.
Chọn D
Question 11. B
Kiến thức. Liên từ
Giải thích.
Moreover. Hơn nữa Hence. do đó, cũng vì lý do đó
Consequently. do đó, bởi thế However. tuy nhiên
Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes
the sea look blue. (11) ______, a stormy sky will make the sea look grey.
Tạm dịch. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ,
lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông
xám xịt.
Chọn B
Dịch bài đọc.
Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết.
Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện.
Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã
nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện
của natri clorua đến từ đất. Sông mang nó ra biển.
Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do
là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh
sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này,
một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Question 12. C
Kiến thức. Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích.
equip /ɪˈkwɪp/ secure /sɪˈkjʊə(r)/
vacant /ˈveɪkənt/ oblige /əˈblaɪdʒ/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Question 13. A
Kiến thức. Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích.
encounter /in'kaʊntə[r]/ agency /'eidʒənsi/
influence /'inflʊəns/ memory /'meməri/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.
Question 14. C
Kiến thức. Vị trí của tính từ trước danh từ. OSASCOMP
Giải thích. Vị trí của tính từ trước danh từ. Opinion (quan điểm) – beautiful + Color (màu sắc) – yellow + Material
(chất liệu) – silk + Noun (danh từ)
Tạm dịch. Chồng cô đã mua cho cô chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore tuần trước.
Question 15. D
Kiến thức. Giới từ
Giải thích. Ta có cụm. be in favour of. thích thú
Tạm dịch. Khi được hỏi về sở thích phim ảnh, nhiều bạn trẻ nói rằng họ rất thích hài kịch.
Question 16. B
Kiến thức. Mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích. Ở đây có hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mệnh đề đầu tiên khuyết chủ ngữ, và theo nghĩa, mệnh đề đầu
tiên ở dạng bị động. Do đó đáp án “Having been chosen” là phù hợp nhất
Tạm dịch. Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.
Chọn B
Question 17. A

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Kiến thức kiểm tra. Từ loại


Trước danh từ “species” (loài) cần một tính từ.
A. endangered (adj). có nguy cơ bị tuyệt chủng B. endanger (v). gây nguy hiểm
C. danger (n). mối nguy hiểm D. dangerous (adj). nguy hiểm (cho người khác)
Tạm dịch. Cá mập voi từ lâu đã được coi là loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng vì môi trường sống tự
nhiên của chúng đã bị hủy hoại nghiêm trọng do sự ô nhiễm biển.
Chọn A
Question 18. B
Kiến thức kiểm tra. Câu hỏi đuôi
hardly (adv). hầu như không => mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước. He had … => Câu hỏi đuôi. had he
Tạm dịch. Anh ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không?
Question 19. B
Kiến thức. thì động từ
Khi hai hành động cũng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra xong trước
và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Tạm dịch. Cô bé bắt đầu khóc bởi vì nó đã làm mất con búp bê và không ai có thể tìm lại nó cho con bé.
Question 20. C
Kiến thức. So sánh. càng… càng
Công thức. The +…er/ more… S+V, The +…er/ more… S+V
Tạm dịch. Bạn càng giàu hơn, bạn càng trở nên lo lắng hơn
Question 21. A
Kiến thức. Mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề sau là tương lai đơn nên không thể dùng với thì quá khứ hoàn thành (loại B), không dùng quá khứ đơn
(loại C, D)
Tạm dịch. Khi đồng hồ điểm 12 h vào lúc nửa đêm, cô ấy sẽ rời đi.
Question 22. B
Kiến thức. Liên từ

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Giải thích.
supposing. giả sử otherwise. nếu không thì
provided. với điều kiện unless. trừ khi
Tạm dịch. Hãy chắc chắn rằng bạn trộn các thành phần thật kĩ, nếu không bánh của bạn có thể bị vón cục
Chọn B
Question 23. A
Kiến thức. Câu bị động
Giải thích. Câu chứa cấu trúc thức giả định nên dùng V nguyên thể không to sau chủ ngữ “we” và xét câu có yếu
tố bị động nên dùng là “be notified”
Tạm dịch. Rất quan trọng rằng chúng tôi phải được thông báo nhanh nhất có thể khi có những thay đổi về tình
hình của bệnh nhân.
Question 24. B
Kiến thức. Phrasal verb
Giải thích.
come in for (v). lôi cuốn cái gì; nhận lĩnh cái gì
come up with (v). tìm ra (một giải pháp, một câu trả lời)
bring out (v). làm cho lộ ra, chế tạo, xuất bản
get down to (v). chú tâm vào
Tạm dịch. Bạn sẽ phải đưa ra một ý tưởng tốt hơn thế nếu bạn muốn giành chiến thắng.
Chọn B
Question 25. C
Kiến thức. Cụm từ
Giải thích. Ta có cụm “to make decision” (v). ra quyết định
Tạm dịch. Hầu như không thể đưa ra quyết định đúng đắn mọi lúc.
Chọn C
Question 26. C
Kiến thức. Thành ngữ
Giải thích. Ta có thành ngữ. face the music. chịu trận, chấp nhận bị chỉ trích, trách mắng

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Tạm dịch. Mary đã làm vỡ cái cửa sổ ở trong phòng ăn và đã phải chịu trách mắng khi bố cô ấy về đến nhà.
Question 27. D
Kiến thức. Lựa chọn từ
Giải thích.
A. damage /'dæmɪdʒ/ (v). phá hủy, làm tổn thương B. harm /ha.rm/ (v). gây hại
C. ruin /'ru.ɪn/ (v). hủy hoại D. spoil /spɔɪ1/ (v). làm hư hỏng
Phân biệt các từ với nhau.
+damage. tác động, làm hại đến cái gì, làm nó bị hỏng, vỡ hoặc tổn thương (về mặt chất, thể chất)
+ harm. làm tổn hại, để lại hậu quả xấu cho ai/ cái gì
+ ruin. phá hoại thứ gì đó một cách nghiêm trọng
+ spoil. làm ảnh hưởng đến thứ gì đó theo cách làm nó xấu đi, tệ đi
=> spoil one's breath. ảnh hưởng đến hơi thở
Tạm dịch. Một số thực phẩm và gia vị có thể làm ảnh hưởng tệ đến hơi thở của bạn trong nhiều ngày sau bữa ăn.
Question 28. B
Ta có cụm.
On a large scale = a wide range of = a variety of. trong phạm vi rộng lớn, sự đa dạng
Tạm dịch. Họ đang tiến hành một cuộc khảo sát trong phạm vi rộng khắp Việt Nam.
Question 29. D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài. Hans nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc họp.
C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến cuộc họp.
D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty
Question 30. C
Kiến thức. Câu điều kiện
Giải thích.
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Cấu trúc. If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + could/would… + have PP +…


Tạm dịch.
Tài xế phía trước đã dừng lại đột ngột. Do đó, vụ tai nạn đã xảy ra.
=> Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn sẽ không xảy ra.

ĐỌC HIỂU 1
Question 31. A
Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Satoru Iwata là một người đàn ông có những ý tưởng đáng ngạc nhiên.
B. Việc chơi game không chỉ dành cho đối tượng chơi game chuyên nghiệp nữa.
C. Satoru Iwata là một người đàn ông quan trọng cho những người chơi game chuyên nghiệp.
D. Nền công nghiệp game đang tạo ra nhiều trò chơi mang tính giáo dục.
Chọn A
Question 32. C
Điều gì đầu tiên đã thúc đẩy Iwata thay đổi chiến thuật của Nintendo?
A. Ông ta muốn tạo ra những máy chơi game hữu ích hơn.
B. Ông ta muốn giảm doanh số bán hàng.
C. Ông ta muốn thu hút nhiều người chơi game nữa.
D. Ông ta muốn có một khái niệm chơi game mới.
Thông tin. However, Iwata didn’t just want to attract dedicated gamers. He wanted to bring in new kinds of
players to video gaming.
Tạm dịch. Tuy nhiên, Iwata không chỉ muốn thu hút những người chơi game chuyên nghiệp. Ông ta còn muốn
thu hút nhiều người chơi game khác nữa.
Chọn C
Question 33. A
Từ “that” trong đoạn 2 liên hệ với _____.
A. Thu hút nhiều người chơi game mới. B. Thu hút những người vốn đã thích chơi game.
C. Sáng tạo ra những loại game tương tự. D. Cải thiện sức mạnh và độ phức tạp của game.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Thông tin. He wanted to bring in new kinds of players to video gaming. How was he going to do that?
Tạm dịch. Ông ta còn muốn thu hút nhiều người chơi game khác nữa. Ông ta sẽ định làm điều đó như thế nào?
Chọn A
Question 34. C
Iwata đã thay đổi điều gì về thế giới game?
A. Có thêm nhiều trò chơi cho trẻ em và phụ nữ.
B. Thu hút thêm nhiều người lúc nào cũng thích chơi game.
C. Tạo ra một kiểu chơi game mới.
D. Trò chơi ít đắt đỏ hơn.
Thông tin.
- Iwata wanted to make video games easier to pick up and more relevant to people’s lives.
- The kinds of games produced changed as well.
Tạm dịch.
- Ông ta mong muốn khiến cho các trò chơi điện tử dễ hiểu và dễ chơi hơn, liên quan nhiều hơn đến cuộc sống
của con người.
- Loại hình game cũng thay đổi.
Chọn C
Question 35. A
Từ “groundbreaking” ở đoạn cuối gần nghĩa với _________.
A. innovative (adj). sáng tạo, cải tiến, đổi mới B. bad (adj). tệ hại
C. beautiful (adj). đẹp D. natural (adj). tự nhiên
Thông tin. With all that we have seen so far, we can only wonder what is next for Iwata. Surely it will be
something groundbreaking.
Tạm dịch. Với tất cả những thứ mà chúng ta nhìn thấy, chúng ta chỉ có thể hỏi là liệu Iwata sẽ làm gì tiếp theo.
Chắc chắn đó sẽ là những thứ mang tính đột phá.
Chọn A
Question 36. C
Chuyển câu từ trực tiếp về gián tiếp

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Câu gốc. “Hãy tin em đi. Không đáng để đọc cuốn sách đó đâu.” Janet nói với bạn trai của cô ấy.
A. Janet phản đối ý kiến của bạn trai rằng đọc cuốn sách đó không hữu ích.
B. Janet cố gắng thuyết phục bạn trai rằng rất đáng để đọc cuốn sách đó.
C. Janet cố gắng thuyết phục bạn trai rằng không đáng để đọc cuốn sách đó.
D. Sai cấu trúc. không có suggest to Sb mà chỉ có suggest that S+V.
Đáp án C phù hợp với câu gốc nhất, trong khi các phương án còn lại sai ngữ nghĩa.
Question 37. A
Câu viết lại dùng modal Verb
Câu gốc. Đó là một sai lầm của cô ta khi cưới Peter.
A. Cô ta lẽ ra đã không nên cưới Peter.
B. Cô ấy và Peter đã không kết hôn theo đúng cách.
C. Peter đã không muốn kết hôn, nên đó là lỗi của anh ta.
D. Cô ta nên nghĩ lại trước khi cô ấy lấy Peter.
Đáp án A phù hợp với câu gốc nhất, trong khi các phương án còn lại sai ngữ nghĩa.
Question 38. A
Diễn đạt dùng thì động từ
Câu gốc. Tôi đã không nghe tin gì từ Susan đã vài tháng nay rồi.
A. Lần cuối cùng tôi nghe tin từ Susan là vào vài tháng trước.
B. Susan đã không nghe nói về tôi vài tháng trước.
C. Susan đã nghe nói về tôi vài tháng trước.
D. Cách thể hiện sai
Ta chọn đáp án A phù hợp với câu gốc nhất, trong khi các phương án còn lại sai ngữ nghĩa.
Question 39. C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch. Mai. "Bạn có biết một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ đáng, làm xương khỏe mạnh và phòng
ngừa bệnh như ung thư?
Hương. “Wow! ____________________.”
A. Tôi rất thích. B. Đó là một ý tưởng hay. C. Thật không thể tin được. D. Bạn phải thích táo.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Question 40. C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch. James. Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự nhiên?
Anna. "______________________."
A. Tất nhién rồi. Bạn nói đúng. B. Không có hy vọng về nó.
C. Chà, nghe có vẻ thú vị. D. Có, tôi hoàn toàn đồng ý.
Question 41. D
Lỗi sai về đối tượng so sánh không cân xứng
Ở đây đang đề cập đến các bông hoa “flowers” nên phải Sửa “that=> those”
“Tạm dịch. Không có loài xương rồng nào có hoa đẹp hơn hoặc thơm hơn hoa của những loài nở ban đêm (hoa
quỳnh).
Question 42. C
Lỗi sai về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc. Each of + N (số nhiều) + V (số ít). Mỗi ….
Sửa. have => has
Tạm dịch. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu tiêu chuẩn cho nguyên tố đó.
Question 43. C
Lỗi sai về cách dùng từ
adv + adj + N
discrimination (n). sự phân biệt đối xử
Sửa. discrimination => discriminatory
Tạm dịch. Thủ tướng sẽ cân nhắc những thay đổi cho những luật mang tính chất phân biệt giới tính để đảm bảo
cơ hội bình đẳng hai giới.

ĐỌC HIỂU 2
Question 44. B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1.
“There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application.
Here are some of the most common and most serious."
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một
vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)
Question 45. D
Từ "executing" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. liệt kê B. xác định, tìm ra C. hoàn thành D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa. executing (thực hiện) = implementing
“They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you
achieved - both of which are essential” (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để
thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì - cả hai thứ đó đều rất quan
trọng).
Question 46. B
Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ B. cụ thể, rõ ràng C. chủ yếu, thiết yếu D. quan trọng
Từ đồng nghĩa. concrete (cụ thể) = specific
“The more concrete information you can include, the better.” (Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt).
Question 47. C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức B. thông tin C. năng suất D. tỉ lệ phần trăm
Căn cứ thông tin đoạn 3.
“If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way
of increasing productivity, by what percentage did you increase it?”

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao
nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)
Question 48. C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa. information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn.
“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position. all this tells
your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you
used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Vấn đề lớn
nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây. tất cả những điều này nói cho nhà
tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ
thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai
thứ đó đều rất quan trọng).
“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” (Viết về những điều bạn
đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).
Question 49.C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ
yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa. not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn.
“However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.”
(Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Khóa học PEN I – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

“All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are
applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the
resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in
their organization.” (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu
công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện
tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của
bạn phù hợp với tổ chức của họ).
Question 50. A
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _________.
A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.
B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.
C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn trong bản sơ yếu lịch.
D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối.
"If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what
you write literally, and be left with a low opinion of your ability. you need to say exactly how good you are. On
the other hand, of course, never'stretch the truth or lie."
(Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch
sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn. bạn cần phải nói chính
xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối).

Giáo viên. Nguyễn Thanh Hương


Nguồn. Hocmai

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -

You might also like