Professional Documents
Culture Documents
TN CTM L11
TN CTM L11
π (d d ) 2
L 2a (d 2 d1 ) 2 1 949,56mm
- Chiều dài đai 2 4a
2h
tan
- L suy ra: α = 3,52o
Q.g 5.9,81
Fo 399,45N
- Lực căng đai ban đầu 2.sinα 2.sin3,52 o
bình ε tb 0,0254
0.03 0.03
0.03 0.02
0.02
0.02 0.02
hệ số trượt
0.02
0.01
0.01
0
0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.02 0.02
hệ số kéo
5. Nhận xét kết quả và kết luận
Nhận xét:
- Giá trị hệ số trượt thực nghiệm lớn hơn khoảng cho phép nhưng tạm
chấp nhận được
- Đồ thị đường cong trượt của bộ truyền đai được vẽ khá chính xác vì có
sai số tương đối nhỏ ( 5% ), tuy nhiên đồ thị không thể tiến đến giai đoạn trượt
trơn hoàn toàn do động cơ được điều khiển bằng biến tần làm điều này không
xãy ra được. Nguyên nhân:
Sai số trong các quá trình đo kích thước
Sai số do làm tròn số
Sai số do đọc kết quả đo số vòng quay không chính xác
- Cả hệ số trượt lẫn đồ thị đường cong trượt đều khá chính xác và nằm
trong khoảng sai số cho phép là do thiết bị dùng làm thí nghiệm mới, hiện đại,
độ tin cậy cao.
Kết luận:
- Quá trình thực hiện thí nghiệm đúng, chính xác.
- Kết quả thí nghiệm phù hợp với lý thuyết đã học.
- Được biết rõ hơn về nguyên lý hoạt động, tính toán lại các thông số
thiết kế, vận hành cũng như được tiếp xúc trực tiếp với bộ truyền đai.
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 02
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO CỦA BU-LÔNG
- Giúp cho sinh viên nắm rõ hơn về lực kéo đứt thực một số loại thép, mối quan
hệ giữa Mk chính tâm với ứng suất tập trung của vật liệu.
- Giúp cho sinh viên được tiếp cận với các phương pháp, dụng cụ đo và xác
định lực kéo đứt.
- Khi thực hiện quá trình kéo đứt phải có che chắn.
Bu lông thép
35 34.84
34.8 34.63
34.6 34.53
34.4
Lực kéo (kN)A
34.2
34 33.89
33.8
33.6
33.4
33.2
33
0 1 2 3 4 5
Số lần kéo
Bu lông inox
45
44
43
42
Lực kéo (kN)
41
40 39.6 39.6 39.6 39.6
39
38
37
36
35
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Số lần đo
Bu lông thông thường
34
33.8
33.6 33.47
Lực kéo (kN)
33.4 33.25
33.2
33
32.8 32.71
32.62
32.6
32.4
32.2
32
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Số lần đo
Kết luận: So sánh lực kéo giữa các bu – lông với nhau, ta loại bỏ bu – lông có
cơ tính vượt trội để lấy giá trị trung bình cho lực tác dụng kéo đứt bu – long
inox là. Kết quả thu được khá tin cậy do các bu – lông làm thí nghiệm đều đạt
yêu cầu.
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 03
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ XIẾT TRÊN MỐI GHÉP REN
Sinh viên tuân thủ các quy tắt an toàn của phòng thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm trên bulông có đường kính danh nghĩa d = 12 (mm)
0.56
0.55
0.56
0.55
0.55
0.54
Hệ số xiết K
0.54
0.54
0.53
0.54
0.53
0.53
0.53
0.52
0.52
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
Mômen xiết TV (Nm)
4. Tính toán hệ số xiết bằng lý thuyết theo công thức (8) với các hệ số
ma sát tra bảng và so sánh với kết quả đo.
Tv d2
K= =0,5. . ¿
V .d d
11,76
¿ 0,5. .¿
12
Trên đồ thị ta thấy khi tăng momen xiết T v từ 92,1 lên 99,1 Nm thì hệ
số xiết K dao động trong khoảng từ 0,53-0,554
Giá trị của K thường nằm trong khoảng 0,086 ÷ 0,5 => K tn = 0,284 vẫn
nằm trong khoảng cho phép.
Sai số giữa lý thuyết và thí nghiệm là do hệ số K chủ yếu phụ thuộc vào
điều kiện lắp, điều kiện bôi trơn, vật liệu và các tính chất của bề mặt ren, hệ số
K rất khó để xác định chính xác do hệ số ma sát giữa bề mặt đai ốc và chi tiết
ghép.
Do trong phép tính Klt, hệ số ma sát f, góc nâng ren vít γ, góc ma sát trên
mặt ren ρ’ đều được chọn trong khoảng cho phép.
Do sai số dụng cụ đo, người làm thí nghiệm chưa thật chính xác => giá trị
Ktn bị lệch
Ý nghĩa: hệ số xiết K cho thấy sự tổng hợp của tất cả các yếu tố ảnh hưởng
đến mối quan hệ giữa mômen xiết và lực xiết trong thực tế, bao gồm cả ma sát,
sự xoắn, uốn, biến dạng đàn hồi của ren và rất nhiều các yếu tố khác mà chúng
ta có thể đã biết hoặc chưa biết.
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 04
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ NGOẠI LỰC MỐI GHÉP BULONG
- Giúp cho sinh viên nắm rõ về phương pháp xác định hệ số ngoại lực
bằng lý thuyết
- Giúp sinh viên tính lực xiết trong trường hợp lực tác dụng theo phương
bất kỳ.
- Giúp cho sinh viên được tiếp cận với các phương pháp, dụng cụ đo và
xác định lực xiết, xử lý kết quả thực nghiệm để xác định hệ số ngoại
lực.
II.Các quy tắc kỹ thuật an toàn:
- Sinh viên tuân thủ các yêu cầu an toàn trong phòng thí nghiệm.
III. Báo cáo thí nghiệm:
Mỗi nhóm được giáo viên hướng dẫn cho trước goác nghiêng
và giá trị lực F khác nhau.
Góc nghiêng α, độ = 00
Theo các công thức (1) và (2). Chọn Vmax từ 2 giá trị này.
Chú ý: Lực xiết để bề mặt không bị tách hở được xác định bằng công thức:
k (Fv l1 FH l2 ). Ay max
V FV .(1 )
z JX 'X '
a . b3 150.299,83
JX’X’= = = 336825449,9 mm4
12 12
𝐴 = a.b=150.299,8=44970 mm2
b 299,8
ymax= 2 = 2
=149,9 mm
FV=4890.sin(0)=0(N)
FH=4890.cos(0)=4890(N)
=11220,86(N)
1.4890+ ( 1−0,25 ) .0
= =8150(N)
0,3.2
3. Kết quả đo và xử lí
Sau đó gia tải bằng xylanh thủy lực 5 với các giá trị lần lượt F 1, F2, …
FN (bảng 1) hiển thị màn hình (các giá trị này nhỏ hơn F) và điền vào cột
2 của bảng 1. Các giá trị Fi = F - i ∆ F.
Ghi nhận các kết quả mômen xiết, lực xiết Vtni bằng hai phương pháp và
đưa vào cột 3, 4 bảng số liệu 1.
4. Tính toán hệ số ngoại lực.
Tính các giá trị:
FVi Fi sin
FHi Fi cos
M i FHil1 FVil2
Và đưa các giá trị này vào cột 5, 6 của bảng 1.
F M 2Y1 F F l F l
Vtn 2 Vo V 2 Vo V 2 H 2 1 V 2 2
z
ziYi
2
z 2e
F M N Y1 F F l F l
VtnN Vo VN Vo VN HN 1 VN 2
z
ziYi
2
z 2e
Khi đó hệ số ngoại lực χ được xác định theo công thức:
(Vtni Vtn1 )
FVi FV 1 FHi FH 1 l1 FVi FV 1 l2
z 2e
Trong mô hình thí nghiệm z=2, e=200 mm, l1=100 mm, l2=305,75 mm
Khi đó giá trị hệ số ngọai lực trung bình qua N lần đo :
χ 1 + χ 2 + …+ χ N −1
χ=
( N −1)
Theo kết quả thí nghiệm dựng đường cong phụ thuộc i vào Fi :
χ
0.6
0.5
0.4
χ
0.3
0.2
0.1
0
2890 3290 3690 4090 4490 4890
2) Kết luận:
- Dựa vào biểu đồ đường cong biểu diễn mối quan hệ của χ và F, ta thấy
χ tăng khi F tăng. Theo em, một phần là do khi tác dụng ngoại lực F,
tổng độ dày miếng ghép δ1 + δ2 tăng lên vì lúc này bu lông không còn
chịu lực V nữa mà đã trở thành là V’. Chiều dày miếng ghép tăng lên
khiến cho λm tăng làm cho χ tăng theo.
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 05
ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG TÍNH TOÁN CHI TIẾT MÁY
Kết quả:
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P, kW 3.567 3.355 3.189 3
Tỉ số truyền u 4 4 2
Số vòng quay n, vg/ph 1420 355 89 45
Mômen xoắn T, Nmm 23989 90254 343156 636667
f. Bảng thông số bộ truyền bánh răng
+ Công suất P = 3.355 kW
+ Tỷ số truyền ubr = 4
+ Số vòng quay n = 355 vòng/ phút
+ Lh = L.Knăm .Kn = 8. 300 . 16 = 38400 giờ
Kết quả:
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P, kW 3.567 3.355 3.198 3
Tỉ số truyền u 2 2 3
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P, kW 3,568 3.356 3.222 3
Tỉ số truyền u 4 2,24 3
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P, kW 4,163 3.915 3.721 3,5
Tỉ số truyền u 4 3,15 2