You are on page 1of 35

10 BƯỚC LÀM CHỦ BIẾN TẦN SENLAN

1. Biến tần SENLAN là gì?


 Biến tần SENLAN
SENLAN là thương hiệu Biến tần của tập đoàn SENLAN Hy Vọng, 7 năm đạt danh hiệu “Biến tần
Trung Quốc số 1” do người tiêu dùng bình chọn. Biến tần là thiết bị dùng để biến đổi nguồn điện có
tần số, điện áp cố định sang nguồn điện có tần số, điện áp có thể thay đổi được dùng cho động cơ điện
không đồng bộ 3 pha. Thông qua biến tần có thể điều khiển, bảo vệ, lập trình…hoạt động của động cơ
một cách linh hoạt, thay đổi tốc độ của động cơ đáp ứng nhu cầu công nghệ, tiết kiệm năng lượng.
Phân loại biến tần SENLAN theo điện áp đầu ra:

Đầu vào Đầu ra


 1 pha 220V – Tần số 50-60 Hz  3 pha 0-220V – Tần số 0-650 Hz

 3 pha 220V – Tần số 50-60 Hz  3 pha 0-220V – Tần số 0-650 Hz

 3 pha 380V – Tần số 50-60 Hz  3 pha 0-380V – Tần số 0-650 Hz

 3 pha 3 – 6KV - Tần số 50-60 Hz  3 pha 3-6KV – Tần số 0-650 Hz

 Nguyên lý làm việc biến tần SENLAN

Nguyên lý cơ bản làm việc của bộ biến tần SENLAN cũng khá đơn giản. Đầu tiên, nguồn điện xoay
chiều 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được
thực hiện bởi bộ chỉnh lưu và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosφ của hệ biến tần đều có giá trị
không phụ thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi (nghịch lưu)
thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực hiện thông qua hệ IGBT
(transistor lưỡng cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM)

Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có
thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm giảm tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.
Tính năng “thông minh” có thể giúp thiết bị giảm tiêu thụ điện từ 20-40%.
2. Biến tần SENLAN có tác dụng gì?
 Tác dụng sử dụng biến tần SENLAN

 Bảo vệ động cơ khỏi mài mòn cơ khí.


Khi khởi động động cơ trực tiếp từ lưới điện, vấn đề sốc và hao mòn cơ khí là không thể kiểm soát.
Biến tần giúp khởi động êm động cơ, dù cho quá trình khởi động - ngắt động cơ diễn ra liên tục,
hạn chế tối đa hao mòn cơ khí.

 Tiết kiệm điện, bảo vệ các thiết bị điện trong cùng hệ thống.
Khi khởi động trực tiếp, dòng khởi động lớn gấp nhiều lần so với dòng định mức, làm
cho lượng điện tiêu thụ tăng vọt. Biến tần không chỉ giúp khởi động êm, mà còn làm cho dòng khởi
động thấp hơn dòng định mức, tiết kiệm lượng điện ở thời điểm này. Đồng thời, không gây sụt áp
(thậm chí gây hư hỏng) cho các thiết bị điện khác trong cùng hệ thống. Ngoài ra đối với tải bơm,
quạt, máy nén khí…hoặc những ứng dụng khác cần điều khiển lưu lượng/áp suất, biến tần sẽ giúp
ngừng, giảm tốc độ động cơ tùy theo chế độ, từ đó tiết kiệm tối đa lượng điện năng tiêu thụ.

 Đáp ứng yêu cầu công nghệ.


Đối với các ứng dụng cần đồng bộ tốc độ, như ngành giấy, dệt, bao bì nhựa, in, thép,…hoặc ứng
dụng cần điều khiển lưu lượng hoặc áp suất, như ngành nước, khí nén…hoặc ứng dụng như cẩu
trục, thang máy…Việc sử dụng biến tần là điều tất yếu, đáp ứng được yêu cầu về công nghệ, cải
thiện năng suất.

 Tăng năng suất sản xuất.


Đối với nhiều ứng dụng, như ngành dệt, nhuộm, nhựa…việc sử dụng biến tần sẽ làm năng suất
tăng lên so với khi sử dụng nguồn trực tiếp, giúp loại bỏ được một số phụ kiện cồng kềnh, kém
hiệu quả như puli, motor rùa (motor phụ)…

 Khả năng tiết kiệm điện biến tần SENLAN


 Hiệu suất chuyển đổi nguồn của các bộ biến tần SENLAN rất cao vì sử dụng các bộ linh kiện bán
dẫn công suất chế tạo theo công nghệ hiện đại. Chính vì vậy, năng lượng tiêu thụ cũng xấp xỉ bằng
năng lượng yêu cầu của hệ thống.
 Qua tính toán với các dữ liệu thực tế, với các chi phí thực tế thì với một động cơ sơ cấp khoảng 100
kW, thời gian thu hồi vốn đầu tư cho một bộ biến tần là khoảng từ 6 tháng đến 15 tháng. Hiện nay
ở Việt Nam các xí nghiệp, nhà máy sử dụng máy biến tần SENLAN và đã có kết quả rõ rệt : Công
ty TNHH dệt Hà Nam, Xí nghiệp Than Việt Nam, Nhà máy BAUXIT nhôm lớn nhất Việt Nam ở
Lâm Đồng…
 Với giải pháp tiết kiệm năng lượng bên cạnh việc nâng cao tính năng điều khiển hệ thống, các
bộ biến tần hiện nay đang được coi là một ứng dụng chuẩn cho các hệ truyền động cho bơm và
quạt.
 Nhờ tính năng kỹ thuật cao với công nghệ điều khiển hiện đại nhất (điều khiển tối ưu về năng
lượng) các bộ biến tần đang và sẽ làm hài lòng nhiều nhà đầu tư trong nước, trong khu vực và trên
thế giới.

 Ưu điểm, tính năng vượt trội biến tần SENLAN?


Ngày nay, với việc phát triển của công nghệ bán dẫn, biến tần SENLAN là lựa chọn số 1 cho việc
điều khiển tốc độ động cơ 3 pha không đồng bộ.
Với các tính năng vượt trội của biến tần SENLAN:

 Tốc độ làm việc của máy sẽ được điều chỉnh vô cấp bằng cách điều chỉnh tốc độ quay của motor
không đồng bộ từ 0 đến tốc độ định mức, nên tiết kiệm được một lượng điện năng lớn, cải thiện hệ
số công suất của motor.
 Biến tần SENLAN sử dụng linh kiện công suất thuộc cộng hòa liên bang Đức, thiết kế hai cấp công
suất, khả năng quá tải cao (150% trong vòng 60s với tải nặng, 110% trong vòng 10s với tải nhẹ).
 Dải điều chỉnh tốc độ của biến tần SENLAN là từ 0 ~ 650Hz, do đó có khả năng tăng tốc động cơ
lên rất cao (13 lần so với điện lưới)
 Chế độ điều khiển V/F, SVC, VC, Torque.
 Momen khởi động lớn, khả năng bù momen lên đến 10%, khởi động êm motor.
 Chức năng hãm động năng và hãm DC.
 Chức năng bảo vệ motor với việc phát hiện lỗi như: Quá áp, thấp áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ
ra, quá tải motor, quá dòng, chạm đất…
 Biến tần SENLAN còn tích hợp nhiều chức năng hữu dụng khác như: Chạy đa cấp tốc độ, chạy
nhấp, chạy ziczac, PLC đơn giản, dừng tự do, bắt tốc độ…
 Khả năng kết nối máy tính, PLC, HMI thông qua cổng truyền thông, khả năng kết nối song song 2
màn hình hiển thị kéo xa tới 110m.

3. Mua biến tần SENLAN ở đâu?


 Mua biến tần SENLAN tại các đại lý chính thức của ISS AUTOMATION để nhận được
dịch vụ bảo hành bảo trì tốt nhất.

 Lợi ích khi mua biến tần SENLAN tại các đại lý chính thức của ISS AUTOMATION:
 ISS AUTOMATION là Đại lý chính thức duy nhất SENLAN tại khu vực miền BắcViệt Nam.
Hệ thống chuỗi đại lý cấp 2 được phân bố rộng khắp trên nhiều khu vực của miền Bắc giúp việc hỗ
trợ tư vấn lắp đặt cho Khách hàng tốt hơn, nhanh hơn.
 Kho hàng có sẵn từ 0.75kW đến 315kW.
Lượng hàng có sẵn trong kho có giá trị lên tới 10.000.000.000vnđ là một lợi thế cực lớn mà
không phải nhà phân phối sản phẩm nào cũng có thể làm được. Điều này sẽ giúp đáp ứng tốt
quá trình sản xuất trong trường hợp khẩn cấp, mà không cần phải đợi thời gian đặt hàng và
chờ hàng về (trung bình 6 – 8 tuần).
 Tư vấn, khảo sát kỹ thuật miễn phí, hiệu quả
Phòng kỹ thuật với đội ngũ kỹ sư có chuyên môn tốt, hỗ trợ tư vấn hoặc đến tận nơi để khảo
sát miễn phí, đưa ra các giải pháp cho các ứng dụng cần/nên lắp đặt biến tần để tăng năng suất
sản xuất của máy, tiết kiệm điện, bảo vệ động cơ…
 Giao hàng tận nơi miễn phí (*)
Khách hàng không cần thiết phải đến tận công ty để mua hoặc nhận hàng, ISS AUTOMATION
hỗ trợ giao hàng tận nơi miễn phí. (Trong phạm vi nội thành Hà Nội)
 Hỗ trợ hoặc tư vấn lắp đặt miễn phí.
Ngoài việc giao hàng tận nơi, kỹ sư ISS AUTOMATION có thể tư vấn, gửi tài liệu, sơ đồ đấu
nối hoặc lắp đặt trực tiếp cho khách hàng.
 Bảo hành 12 tháng, bảo trì mãi mãi.
Ngoài thời gian bảo hành biến tần là 12 tháng cho bất kỳ sản phẩm biến tần SENLAN, ISS
AUTOMATION có chế độ hỗ trợ bảo trì, bảo dưỡng cho khách hàng sử dụng biến tần
SENLAN, Đội ngũ kỹ sư sẽ nhanh chóng có mặt để xử lý, khắc phục, giải quyết nhằm hạn
chế tối đa việc ngừng máy khi có sự cố liên quan đến biến tần.
 Đáp ứng nhanh chóng.
Thời gian giao hàng, lắp đặt và cài đặt vận hành sẽ được đội ngũ nhân viên, kỹ sư của ISS
AUTOMATION thực hiện chuyên nghiệp và nhanh chóng.
 Dịch vụ 24/7
ISS AUTOMATION hiểu rõ khi máy móc dừng hoạt động sẽ ảnh hưởng rất nhiều nhiều đến
chi phí và thời gian hoạt động, năng suất sản phẩm...nên chúng tôi luôn có mặt đúng lúc để hỗ
trợ cho khách hàng đảm bảo thỏa mãn mong đợi của bạn.
 Thanh toán linh hoạt.
Khách hàng có thể thanh toán trước một phần sau khi giao hàng hoặc lắp đặt hoàn chỉnh theo
thỏa thuận về thời gian mới phải thanh toán toàn bộ. Đối với khách hàng có đơn hàng lớn, ISS
AUTOMATION hỗ trợ rất tốt công nợ cũng như linh hoạt trong phương thức thanh toán.

4. Ứng dụng biến tần ở đâu? Dùng cho máy nào?

 Ngành sản xuất Thép


TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Máy cán thép
- Điều khiển tốc độ cán mềm mại, linh hoạt từ 0 đến tốc độ định
mức, tránh rung giật.
- Đáp ứng nhu cầu công nghệ, giảm bớt chi phí khi động cơ
chạy không tải
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền 10-40%
động xích bánh răng...
- Bảo vệ động cơ chống sụt áp, dòng quá cao khi khởi động, mất
pha,.. đảm bảo an toàn hệ thống
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí tiền điện
- Giảm bớt các cơ cấu phức tạp, cồng kềnh như puli, motor rùa...

2 Hệ thống cẩu trục


- Khởi động mềm, loại bỏ tình trạng giật khi chạy và dừng. Bảo
vệ hệ thống giàn trục
- Đảm bảo an toàn lao động
- Di chuyển linh hoạt, thuận lợi trong quá trình bóc dỡ 10-30%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng

3 Hệ thống băng tải -Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh
hiện tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên
tục 15-40%
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

4 Hệ thống bơm nước


- Tuần hoàn - Sinh hoạt - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng, giảm
tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu 15-40%
sự cố
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

5 Bơm thủy lực


- Điều khiển áp suất dầu phù hợp cho từng chu trình công nghệ,
- Khắc phục tình trạng chạy động cơ 100% công suất, lãng phí
làm nóng dầu thủy lực
- Bảo vệ các van phân phối, cơ cấu thủy lực...giảm chí phí bảo
trì bảo dưỡng 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

6 Quạt, thông gió


- Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 20-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

 Ngành sản xuất Nhựa


TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Máy đùn - Điều khiển độ dày mỏng của sản phẩm theo nhu cầu sử dụng,
nhu cầu công nghệ
- Tăng chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi sản phẩm
- Giảm lãng phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công đứng máy
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 15-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng

2 Máy ép, phun nhựa


- Điều khiển áp lực dầu trong quá trình phun ép chuẩn xác trong
từng chu trình, giai đoạn
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi, giảm chi phí
nguyên vật liệu 15-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng

3 Máy nén khí trục vít


- Động cơ khởi động / dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự
cố như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết
bị khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời
10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

- Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng, giảm
4 Hệ thống bơm nước tiền điện
- Tuần hoàn- Sinh hoạt - Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu 10-40%
sự cố
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

5 Quạt, thông gió


- Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 20-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

 Ngành sản xuất Bao Bì


TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Máy đùn - Điều khiển độ dày mỏng của sản phẩm theo nhu cầu sử dụng,
nhu cầu công nghệ
- Tăng chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi sản phẩm
- Giảm lãng phí nguyên vật liệu thừa, chi phí nhân công đứng
máy
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 15-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng

2 Dây chuyền in bao bì - Điều khiển tốc độ máy linh hoạt, đồng bộ hai động cơ cuốn
(12 màu) nhả, ổn định sức căng giữa hai đầu
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi, giảm chi phí
nguyên vật liệu
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-30%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
3 Máy cán - Điều khiển tốc độ cán mềm mại, linh hoạt từ 0 đến tốc độ
định mức, tránh rung giật.
- Đáp ứng nhu cầu công nghệ, giảm bớt chi phí khi động cơ
chạy không tải
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng... 10-35%
- Bảo vệ động cơ chống sụt áp, dòng quá cao khi khởi động,
mất pha,.. đảm bảo an toàn hệ thống
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí tiền điện
- Giảm bớt các cơ cấu phức tạp, cồng kềnh như puli, motor
rùa...
4 Máy chia cuộn - Điều khiển tối ưu giúp hoạt động chính xác hơn
- Cuộn thành phẩm chất lượng cao hơn, chặt hơn, giảm bớt rủi
ro lỗi
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống 10-30%
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng

5 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự
cố như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết
bị khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời
10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
6 Hệ thống bơm - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng, giảm
- Tuần hoàn- Sinh hoạt tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu
sự cố 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

7 Quạt, thông gió - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn


- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 20-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

 Ngành công nghiệp Hóa Chất


TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Máy khuấy - Tốc độ khuấy được người vận hành điều chỉnh tùy theo số
lượng, yêu cầu công nghệ
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen động
cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên liệu
nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi 10-30%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị

2 Máy trộn
- Đáp ứng được nhiều cấp tốc độ phù hợp với từng nguyên liệu,
từng quá trình cụ thể
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen động
cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên liệu
nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị

3 Máy nghiền
- Tạo mômen khởi động lớn nhưng vẫn đảm bảo dòng khởi động
trong giớ hạn cho phép, tránh hiện tượng sụt áp khi khởi động
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí khỏi các hiện tượng rung, giảm chi
phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa- Đáp ứng được nhiều cấp 15-30%
tốc độ phù hợp với từng nguyên liệu, từng quá trình cụ thể
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen động
cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên liệu
nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
4 Băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh
hiện tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải 15-40%
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên
tục
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

5 Lò hơi - Có thể chỉnh được lưu lượng gió, tốc độ đưa nguyên liệu vào
để đáp ứng đúng nhu cầu nhiệt
- Có phản hồi vòng kín để duy trì được lượng nhiệt chính xác
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-40%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên
tục

6 Hệ thống bơm nước - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
- Tuần hoàn - Sinh hoạt giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước,
các van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm
thiểu sự cố 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
7 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự cố
như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết bị
khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời
10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
8 Quạt, thông gió - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 20-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

 Ngành sản xuất Gạch, Gạch men


TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Hệ thống băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh hiện
tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục 15-40%
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

2 Lò hơi, lò nhiệt - Có thể chỉnh được lưu lượng gió, tốc độ đưa nguyên liệu vào
để đáp ứng đúng nhu cầu nhiệt
- Có phản hồi vòng kín để duy trì được lượng nhiệt chính xác
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-40%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục
3 Máy đùn - Điều khiển độ dày mỏng của sản phẩm theo nhu cầu sử dụng,
nhu cầu công nghệ
- Tăng chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi sản phẩm
- Giảm lãng phí nguyên vật liệu thừa, chi phí nhân công đứng
máy
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 15-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
4 Hệ thống bơm nước - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu
sự cố 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5 Quạt, thông gió - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 20-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
 Ngành công nghiệp khai thác than, khoáng chất
TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Hệ thống bơm - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu
sự cố 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
2 Hệ thống băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh hiện
tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng 15-40%
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

3 Máy khoan - Đảm bảo mômen khởi động cho khoan và khống chế dòng
khởi động, bảo vệ hệ thống điện không bị sụt áp
- Bảo vệ cơ cấu cơ khí, giảm hao mòn
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 10-30%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Điều khiển đơn giản, không cần các cơ cấu phức tạp
4 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự cố
như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết bị
khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời 10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

5 Quạt, thông gió hầm lò - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 20-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

 Ngành sản xuất Xi măng


TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Máy nghiền - Tạo mômen khởi động lớn nhưng vẫn đảm bảo dòng khởi
động trong giớ hạn cho phép, tránh hiện tượng sụt áp khi khởi
động
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí khỏi các hiện tượng rung, giảm chi
phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị 15-30%
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa- Đáp ứng được nhiều cấp
tốc độ phù hợp với từng nguyên liệu, từng quá trình cụ thể
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen
động cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên
liệu nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
2 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự cố
như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết bị
khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời 10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
3 Cẩu trục - Khởi động mềm, loại bỏ tình trạng giật khi chạy và dừng. Bảo
vệ hệ thống giàn trục
- Đảm bảo an toàn lao động
- Di chuyển linh hoạt, thuận lợi trong quá trình bóc dỡ
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-30%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
4 Hệ thống bơm - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu 10-40%
sự cố
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5 Hệ thống thông gió, - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
xử lý bụi - Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 20-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

6 Băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh hiện
tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng 15-40%
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống

 Ngành công nghệ thực phẩm


TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Máy khuấy - Tốc độ khuấy được người vận hành điều chỉnh tùy theo số
lượng, yêu cầu công nghệ
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen
động cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên
liệu nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi 10-30%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị

2 Máy trộn - Đáp ứng được nhiều cấp tốc độ phù hợp với từng nguyên
liệu, từng quá trình cụ thể
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen
động cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên
liệu nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 10-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị

3 Hệ thống sấy - Hệ thống gia nhiệt và khí được điều chỉnh phù hợp theo khối
lượng sản phẩm, yêu cầu của từng loại nguyên liệu khác nhau
- Có thể điều chỉnh nhiều cấp tốc độ khác nhau đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 15-35%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
4 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự cố
như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết bị
khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời 10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5 Dây chuyền đóng gói - Điều khiển tốc độ máy linh hoạt, đồng bộ hai động cơ cuốn
nhả, ổn định sức căng giữa hai đầu
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi, giảm chi phí
nguyên vật liệu
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-30%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
6 Hệ thống bơm - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu 10-40%
sự cố
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
7 Quạt thông gió - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 20-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
8 Băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh hiện
tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng 15-30%
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5. Chọn biến tần SENLAN như thế nào?
 2 Bước chọn biến tần SENLAN
 Bước 1: Chọn dòng biến tần phù hợp với loại ứng dụng, tính chất tải của động cơ
Hiểu được nhu cầu của khách hàng SENLAN đã cho ra đời các dòng biến tần phù hợp với các ứng
dụng, nhu cầu đa dạng khách hàng, hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh
 Bước 2: Chọn thông số, seri biến tần phù với động cơ và nhu cầu sử dụng
Sau khi chọn được dòng biến tần phù hợp cần xác định các thông số biến tần phù hợp với động cơ và
nhu cầu sử dụng.
 Dòng SB61Z

SB61Z+ 11 15 18.5 22 30 37 45 55 75 90
Công suất động cơ (KW) 11 15 18.5 22 30 37 45 55 75 90
Dung lượng định mức (KVA) 16 20 26 30 40 49 60 74 99 116
Đầu Dòng điện định mức (A) 24 30 38 45 60 75 91 112 150 176
ra Điện áp (V) 0 ~ 380 V – 0.1 ~ 400 Hz
Khả năng quá tải Kiểu treo tường: 150% 1 phút Kiểu tủ: 200% 1 phút
Đầu vào 3pha 380V 50/60Hz

 Dòng SB100

Tải nhẹ (110% IN 1 min/ 10min) Tải nặng (150% IN 1 min/ 10min)
Model Dòng điện định mức tải nhẹ Động cơ Dòng điện định mức tải nặng Động cơ
IN(A) (kW) Ihd(A) (kW)
SB100-0.4/0.55T4 1.8 0.55 1.5 0.4
SB100-0.75/1.1T4 3.0 1.1 2.5 0.75
SB100-1.5/2.2T4 5.1 2.2 3.7 1.5
SB100-3/4T4 9.7 4 6.8 3
SB100-3.7/5.5T4 12 5.5 9 3.7
SB100-5.5/7.5T4 17 7.5 13 5.5
SB100-7.5/11T4 24 11 18 7.5
SB100-11/15T4 30 15 24 11
SB100-15/18.5T4 38 18.5 30 15
SB100-18.5/22T4 45 22 38 18.5

 Dòng SB200

Tải nhẹ (110% IN 1 min/ 10min) Tải nặng (150% IN 1 min/ 10min)
Dung lượng
Model Dòng điện định mức tải nhẹ Động cơ Dòng điện định mức tải nặng Động cơ
(kVA)
IN(A) (kW) Ihd(A) (kW)
SB200-1.5T4 2.4 3.7 1.5 3.7 1.5
SB200-2.2T4 3.6 5.5 2.2 5.5 2.2
SB200-4T4 6.4 9.7 4 9.7 4
SB200-5.5T4 8.5 13 5.5 13 5.5
SB200-7.5T4 12 18 7.5 18 7.5
SB200-11T4 16 24 11 24 11
SB200-15T4 20 30 15 30 15
SB200-18.5T4 25 38 18.5 38 18.5
SB200-22T4 30 45 22 45 22
SB200-30T4 40 60 30 60 30
SB200-37T4 49 75 37 75 37
SB200-45T4 60 91 45 91 45
SB200-55T4 74 112 55 112 55
SB200-75T4 99 150 75 112 55
SB200-90T4 116 176 90 150 75
SB200-110T4 138 210 110 176 90
SB200-132T4 167 253 132 210 110
SB200-160T4 200 304 160 253 132
SB200-200T4 248 377 200 304 160
SB200-220T4 273 415 220 377 200
SB200-250T4 310 475 250 415 220
SB200-280T4 342 520 280 475 250
SB200-315T4 389 590 315 520 280
SB200-375T4 460 705 375 590 315
SB200-400T4 490 760 400 705 375

 Dòng SB70 điều khiển vec tơ tính năng cao

Dòng điện Dòng điện


Dung lượng Động cơ Dung lượng Động cơ
đầu ra định đầu ra định
Model định mức thích hợp Model định mức thích hợp
mức mức
(kVA) (kW) (kVA) (kW)
(A) (A)
SB70G0.4 1.1 1.5 0.4 SB70G132 167 253 132
SB70G0.75 1.6 2.5 0.75 SB70G160 200 304 160
SB70G1.5 2.4 3.7 1.5 SB70G200 248 377 200
SB70G2.2 3.6 5.5 2.2 SB70G220 273 415 220
SB70G4 6.4 9.7 4 SB70G250 310 475 250
SB70G5.5 8.5 13 5.5 SB70G280 342 520 280
SB70G7.5 12 18 7.5 SB70G315 389 590 315
SB70G11 16 24 11 SB70G375 460 705 375
SB70G15 20 30 15 SB70G400 490 760 400
SB70G18.5 25 38 18.5 SB70G450 550 855 450
SB70G22 30 45 22 SB70G500 610 950 500
SB70G30 40 60 30 SB70G560 680 1040 560
SB70G37 49 75 37 SB70G630 765 1180 630
SB70G45 60 91 45 SB70G700 850 1320 700
SB70G55 74 112 55 SB70G800 970 1520 800
SB70G75 99 150 75 SB70G900 1090 1710 900
SB70G90 116 176 90 SB70G1000 1210 1900 1000
SB70G110 138 210 110 SB70G1100 1330 2080 1100
6. Lắp đặt biến tần SENLAN như thế nào?
 3 Bước lắp đặt biến tần SENLAN
 Bước 1: Nhận thiết bị, chọn vị trí lắp đặt an toàn và phù hợp với nhu cầu sử dụng
Nhận thiết bị:
Biến tần SENLAN đã phải trải qua nhiều lần kiểm tra khắc nghiệt ở tại nhà máy trước khi xuất
xưởng, đảm bảo luôn mang đến sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất đến với quý khách hàng.
Sau khi nhận thiết bị (Biến tần SENLAN), xin hãy kiểm tra các danh mục sau:
o Kiểm tra cẩn thận gói hàng bao gồm Biến tần, sách hướng dẫn người sử dụng và đĩa CD.
o Kiểm tra Biến tần để chắc chắn rằng nó không bị hỏng trước khi xuất xưởng.
o Kiểm tra tem, thời gian bảo hành chính hãng của ISS AUTOMATION
o Kiểm tra nhãn hàng mã sản phẩm
Ví dụ: Biến tần SB100-15/18.5T4

Mô tả mã sản phẩm:

Thông tin trên nhãn:


Chọn vị trí lắp đặt an toàn và phù hợp với nhu cầu sử dụng:
Vị trí lắp đặt ngoài thõa mãn các tiêu chuẩn của nhà sản xuất thì khi chọn vị trí xin hãy lưu ý:
o Lắp đặt biến tần theo chiều dọc
o Vị trí lắp đặt phải thoáng mát tránh môi trường ẩm, bụi tạo điều kiện thuận lợi cho tản nhiệt của
biến tần
o Ngăn chặn các vật cản, dị vật dính vào bộ phận tản nhiệt

o Vị trí lắp đặt thuận tiện cho quá trình sản xuất cũng như bào trì bảo dưỡng

 Bước 2: Đấu nối dây, các thiết bị kèm theo cho biến tần
Sơ đồ đấu dây cho 2 ứng dụng cơ bản:
o Biến tần đầu vào 3 pha ~380V điều khiển động cơ (Có phanh) với công tắc và chiết áp điều khiển
tần số ở bên ngoài, có thể điều khiển cấp tốc độ động cơ
o Biến tần đầu vào 1 pha ~220V điều khiển động cơ với công tắc điều khiển và chiết áp điều tần số
được lắp đặt bên ngoài
Ứng dụng 1 Ứng dụng 2
Nếu muốn sử dụng các chức năng nâng cao có thể tham khảo sơ đồ chân chức năng sau:
 Bước 3: Kiểm tra lại các tiêu chuẩn an toàn để tiến hành cài đặt
 Chắc chắn rằng nguồn chỉ đưa đến các đầu dây: R/L1, S/L2, W/L3. Việc không tuân theo
nguyên tắc đấu dây như trên có thể làm hỏng thiết bị. Điện áp và dòng điện nên nằnm trong
phạm vi được ghi trên nhãn của biến tần.
 Kiểm tra các mục sau sau khi kết thúc việc đấu dây:
- Tất cả các đầu nối đã đúng chưa.
- Không bị mất dây.
- Không bị ngắn mạch giữa các vị trí đầu cuối và đất.

Một sự tích điện trên các đường bus một chiều có thể vẫn còn trên các tụ điện một chiều với
điện áp nguy hiểm, thậm chí kể cả khi nguồn cấp đã được tắt. Để bảo vệ ngưòi vận hành khỏi
bị tổn thương, xin hãy chắc chắn rằng nguồn đã được tắt và xin đợi ít nhất là 10 phút để cho tụ
điện phóng xả hết điện tích tàn dư trước khi mở biến tần để đấu dây hay sửa chữa.
Chú ý
- Tất cả các bộ phận phải được nối đất tới vị trí đầu cuối nối đất chung để tránh khỏi bị
giật, cháy, hay nhiễu.
- Chỉ những người có hiểu biết về biến tần mới được phép lắp đặt đấu dây và vận hành
biến tần.
- Chắc chắn rằng nguồn đã được tắt trước khi tiến hành bất kỳ việc đấu dây nào

7. Cài đặt biến tần SENLAN như thế nào?


Ví dụ: với 2 ứng dụng cơ bản trong bước 6
o Ứng dụng 1: Sử dụng dòng SB70 đầu vào 1 pha 220V để điều khiển động cơ yêu cầu:
- Sử dụng công tắc chạy dừng bên ngoài
- Tăng giảm tần số bằng chiết áp ngoài
- Tần số định mức động cơ 50 Hz
- Thời gian tăng / giảm tốc của nhu cầu công nghệ là: 3s
Sau khi đấu dây như sơ đồ trong bước 6, tiến hành cài đặt như sau:
Ấn MENU và các phím tăng giảm để tùy chọn đến các tham số cần thiết
Bảng tham số cần cài đặt

TT Tên tham số Giá trị cài đặt


1 Reset tham số về giá trị mặc định
- Sử dụng lần đầu tiên
- Khi nhóm tham số bị sữa đổi cần thiết lập lại F0-11 = 11
- Đảm bảo các tham số an toàn của nhà sản xuất quy định

2 Tần số Max
- Tần số cao nhất của đầu ra biến tần F0-06 = 50Hz

3 Tần số giới hạn trên F0-07 = 50Hz


Tần số giới hạn dưới F0-08 = 0Hz
- Khoảng giá trị tần số điều chỉnh được từ các chiết áp
4 Tần số cơ sở của điều khiển V/F F2-12 = 50Hz
- Là giá trị tham chiếu cơ sở để điều chỉnh V/F
5 Tần số khởi động F1-20 = 0Hz
- Tần số đầu ra biến tần bắt đầu từ giá trị này
6 Cài đặt chức năng điều khiển chạy dừng F0-02 = 2
- Sử dụng công tắc ở bên ngoài
7 Chế độ điều chỉnh tần số F0-01 = 3
- Sử dụng chiết áp ngoài
8 Thời gian tăng tốc F1-00 = 3s
Thời gian giảm tốc F1-01 = 3s
o Ứng dụng 2: Sử dụng dòng SB100 đầu vào 3 pha 380V để điều khiển động cơ (Có phanh)
yêu cầu:
- Sử dụng công tắc chạy dừng bên ngoài
- Tăng giảm tần số bằng chiết áp ngoài
- Tần số định mức động cơ 50 Hz
- Công tắc bấm điều khiển được 3 mức tốc độ cố định cho động cơ
Nút ấn 1 tốc độ động cơ là 10% tốc độ định mức
Nút ấn 2 tốc độ động cơ là 30% tốc độ định mức
Nút ấn 3 tốc độ động cơ là 40% tốc độ định mức
- Thời gian tăng giảm tốc là 2s
Sau khi đấu dây như sơ đồ trong bước 6, tiến hành cài đặt như sau:
Ấn MENU và các phím tăng giảm để tùy chọn đến các tham số cần thiết
Bảng tham số cần cài đặt

TT Tên tham số Giá trị cài đặt


1 Reset tham số về giá trị mặc định
- Sử dụng lần đầu tiên
- Khi nhóm tham số bị sữa đổi cần thiết lập lại F0-11 = 11
- Đảm bảo các tham số an toàn của nhà sản xuất quy định

2 Tần số Max
- Tần số cao nhất của đầu ra biến tần F0-06 = 50Hz

3 Tần số giới hạn trên F0-07 = 50Hz


Tần số giới hạn dưới F0-08 = 0Hz
- Khoảng giá trị tần số điều chỉnh được từ các chiết áp
4 Tần số cơ sở của điều khiển V/F F2-09 = 50Hz
- Là giá trị tham chiếu cơ sở để điều chỉnh V/F
5 Tần số khởi động F1-05 = 0Hz
- Tần số đầu ra biến tần bắt đầu từ giá trị này
6 Cài đặt chức năng điều khiển chạy dừng F0-02 = 3
- Sử dụng công tắc ở bên ngoài
7 Chế độ điều chỉnh tần số F0-01 = 2
- Sử dụng chiết áp ngoài
8 Cài đặt chân chức năng để điều khiển các mức tốc độ
X1 F4-00 = 1
X2 F4-01 = 2
X3 F4-02 = 3
9 Cài đặt các mức tốc độ cho động cơ
Tốc độ 1 F4-16 = 10Hz
Tốc độ 2 F4-14 = 30Hz
Tốc độ 3 F4-13 = 40Hz
8 Thời gian tăng tốc F1-00 = 2s
Thời gian giảm tốc F1-01 = 2s
9 Cài đặt chân chức năng T2 (2TA 2TB) để mở phanh F5-02 = 1
Để chọn các tham số cơ bản có thể tham khảo bảng sau:

TT Tham số SB150 SB100 SB200 SB70


1 Nhóm tham số khởi đầu
- Reset tham số về mặc định (dùng lần đầu F0-11=11 F0-11=11 F0-11=11 F0-11=11
tiên)
- Tự động dò tham số động cơ X X X FA-00=11
2 Nhóm tham số cài đặt tần số
- Tần số Max 0 – 650 Hz F0-06 F0-06 F0-06 F0-06
- Tần số cơ sở 1 – 650 Hz (V/F) F2-09 F2-09 F2-12 F2-12
- Tần số giới hạn 0 – 650 Hz F0-07 F0-07 F0-07 F0-07
trên
- Tần số giới hạn 0 – 650 Hz F0-08 F0-08 F0-08 F0-08
dưới
- Tần số khởi động 0 – 60 Hz F1-05 F1-05 F1-12 F1-20
- Tần số tham chiếu 0 – 650 Hz F0-00 F0-00 F0-00 F0-00

3 Nhóm tham số cài đặt chức năng


- Chế độ chạy/dừng: F0-02 F0-02 F0-02 F0-02
Bàn phím 1: B/Phím 1: B/Phím 1: B/Phím 1: B/Phím
Cực ngoài I, không dừng được bàn phím 2: Cực ngoài I 2: Cực ngoài I 2: C/Ngoài 2: C/Ngoài
Cực ngoài II, dừng được bằng bàn phím 3: Cực ngoài 3: Cực ngoài 3: T/Thông 3: T/Thông
Truyền thông I, không dừng được bàn phím II II
Truyền thông II, dừng được bằng bàn phím 4: T/Thông I 4: T/Thông I
5: T/Thông II 5: T/Thông II

- Chế độ điều chỉnh tần số: F0-01 F0-01 F0-01 F0-01


Giá trị của tham số F0-00 0: F0-00 0: F0-00 0: F0-00 0: F0-00
Truyền thông 1: T/Thông 1: T/Thông 1: T/Thông 1: T/Thông
Chiết áp ngoài (AI1) 2: AI1 2: AI1 2: Phím 2: Phím
Cảm biến (AI2) 3: AI2 3: AI2 3: AI1 3: AI1
Cảm biến (AI3) 4: Phím 4: PFI 4: AI2 4: AI2
Phím tăng giảm ngoài 5: C/Áp BTần 5: Phím 5: AI3 5: PFI
Chiết áp trên biến tần 6: C/Áp BTần 6: FDI 6: Unit 1
Xung tần số đầu vào FDI 7: SB-PU3 7: Unit 2
Bảng điều chỉnh chiết áp SB-PU3 8: Unit 3
Tính theo Unit 1, 2, 3, 4 9: Unit 4
10: C/Áp
BTần
4 Nhóm tham số tốc độ
- Bước tốc độ
Cài đặt chân đầu vào lựa chọn tốc độ:
X3(F4-02=3) X2(F4-01=2) X1(F4-00=1) Tốc độ Tham số Tham số Tham số F4-17=0
0 0 0 0 Mặc định Mặc định Mặc định Mặc định
0 0 1 1 F4-12 F4-13 F4-20 F4-18
0 1 0 2 F4-13 F4-14 F4-21 F4-19
0 1 1 3 F4-14 F4-15 F4-22 F4-20
1 0 0 4 F4-15 F4-16 F4-23 F4-21
1 0 1 5 F4-16 F4-17 F4-24 F4-22
1 1 0 6 F4-17 F4-18 F4-25 F4-23
1 1 1 7 F4-18 F4-19 F4-26 F4-24...

- Thời gian tăng tốc 0.1 – 3600.0 s F1-00

- Thời gian giảm tốc 0.1 – 3600.0 s F1-01

TT Tham số SB150 SB100 SB200 SB70


5 Nhóm tham số bảo vệ
- Bảo vệ quá tải động cơ 50.0 – 150.0% Fb-00 Fb-01
- Bảo vệ mất pha Fb-03 Fb-11
- Bảo vệ quá dòng Fb-04 Fb-13
- Bảo vệ quá áp Fb-05 Fb-17
- Bảo vệ thấp áp DC Bus Fb-07 Fb-19
- Cài đặt mật khẩu F0-12 F0-15
6 Nhóm tham số hiển thị
- Hiển thị tần số tham chiếu (Hz) FU-01
- Hiển thị tần số hoạt động (Hz) FU-00
- Hiển thị dòng điện (A) FU-02
- Hiển thị % dòng điện so với định mức (%) FU-03
- Hiển thị điện áp (V) FU-04
- Hiển thị tốc độ tham chiếu (r/min) FU-06
- Hiển thị tốc độ hoạt động (r/min) FU-05
- Hiển thị điện áp DC Bus (V) FU-07
- Hiển thị công suất đầu ra (Kw) FU-08

Để cài đặt các chức năng nâng cao có thể tham khảo tài liệu của nhà sản xuất, hoặc liện hệ với chúng tôi!
8. Cách bảo dưỡng biến tần SENLAN?
 Lên lịch bảo trì bảo dưỡng biến tần
Tùy theo môi trường làm việc của biến tần: nhiệt độ, độ ẩm, bụi bẩn... ta sẽ có lịch bão dưỡng phù
hợp.

TT Môi trường làm việc Lịch bảo dưỡng khuyến cáo


1 - Độ ẩm, nồm cao
- Lượng bụi trong không khí nhiều như nhà
máy xi măng, xưởng gỗ... 1 Tháng / 1 Lần
- Tần suất hoạt động 3 ca /ngày
- Điều kiện tản nhiệt, thông gió kém
2 - Độ ẩm hạn chế
- Lượng bụi được kiểm soát tốt như các nhà
máy bao bì, thực phẩm... 3-6 Tháng / 1 Lần
- Đảm bảo được điều kiện thông gió, tản
nhiệt
3 - Môi trường khô ráo
- Lượng bụi thấp và có thiết bị lọc bụi
- Môi trường làm việc của biến tần có điều 6-12 Tháng / 1 lần
hòa, nhiệt độ phòng <30 ͦ C

 Quy trình bảo dưỡng


Bước 1: Vệ sinh tủ điện, vị trí lắp biến tần hút hết bụi. Loại bỏ các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu
suất thông gió tản nhiệt của biến tần
Bước 2: Vệ sinh quạt tản nhiệt, đế tản nhiệt: Dùng khí nén đã được lọc ẩm xịt bụi cho 2 bộ phận này,
tra dầu cho quạt tản nhiệt
Bước 3: Dùng khí nén đã được lọc ẩm xịt bụi cho bo mạch và bo điều khiển
Bước 4: Kiểm tra đầu nối dây phần mạch lực, mạch điều khiển
Bước 5: Kiểm tra dây nối chân PE với vỏ dộng cơ, phần nối đất an toàn cho biến tần cũng như động

 Một số lưu ý
- Trong những ngày có hiện tượng nồm ẩm thì không nên tắt biến tần, để biến tần duy trì
hoạt động tránh hiện tượng bám ẩm ở các bo mạch trong biến tần
- Nếu biến tần không hoạt động 1 thời gian, trước khi hoạt động trở lại nên xịt bụi, làm khô
bo mạch biến tần bằng khí nén đã lọc ẩm
- Để được tư vấn thêm hãy gọi cho chúng tôi !
9. Khắc phục sự cố khi sử dụng biến tần SENLAN?
10. Mã lỗi Loại lỗi Nguyên nhân Khắc phục
Đoản mạch giửa pha hoặc tiếp đất bên Kiểm tra cuộn dây
trong động cơ hoặc giửa các cuộn dây

Er.ocb Quá dòng lúc khởi động


môđun đảo sự cố Gọi chúng tôi
(1)
Quá áp lúc khởi động Kiểm tra cài đặt “tăng mômen”

Thời gian tăng tốc quá ngắn Tăng thời gian tăng tốc

Đường cong V/F sai Chỉnh đường cong V/F hoặc cài đặt “tăng
mômen”

Khởi động lại lúc động cơ đang quay Đặt chế độ khởi động “khởi động mềm”

Quá dòng lúc tăng tốc Khởi động động cơ sau khi nó dừng hẳn
Er.ocA(2)
Lưới điện thấp Kiểm tra điện lưới

Công suất biến tần quá nhỏ Dùng công suất biến tần lớn hơn

Chưa tiến hành tự điều chỉnhđiều khiển Tiến hành tự điều chỉnh
vectơ

Thời gian giảm tốc quá ngắn Tăng thời gian giảm tốc

Có tải thế năng lớn hoặc mômen quán tính Lắp thêm bộ hãm động bên ngoài
lớn
Quá dòng lúc giảm tốc
Er.ocd(3) Công suất biến tần quá nhỏ Dùng công suất biến tần lớn hơn

Chưa tiến hành tự điều chỉnhđiều khiển Tiến hành tự điều chỉnh
vectơ

Tải đột biến Giảm đột biến cho tải


Lỗi tải Kiểm tra tải
Lưới điện thấp Kiểm tra điện lưới
Quá dòng lúc tốc độ không Công suất biến tần quá nhỏ Dùng công suất biến tần lớn hơn
Er.ocn(4) đổi
Chưa tiến hành tự điều chỉnhđiều khiển Tiến hành tự điều chỉnh
vectơ

Điện áp vào không bình thường Kiểm tra điện lưới


Khởi động lại lúc động cơ đang quay Đặt chế độ khởi động “khởi động mềm”
Quá áp lúc tăng tốc
Er.ouA(5) Khởi động động cơ sau khi nó dừng hẳn

Thời gian giảm tốc quá ngắn Tăng thời gian giảm tốc

Quá áp lúc giảm tốc Có tải thế năng lớn hoặc mômen quán tính Lắp thêm bộ hãm động bên ngoài
Er.oud(6)
lớn

Điện áp vào không bình thường Kiểm tra điện lưới


恒速运行过压
Er.oun(7) Đặt ASR không đúng Chỉnh thông số ASR giảm quá điều
Quá áp lúc tốc độ không Điện áp vào không bình thường Kiểm tra điện lưới
đổi Thời gian tăng giảm tốc quá ngắn Tăng thời gian tăng giảm tốc
Er.oun(7)
Điện áp vào không ổn định Lắp thêm bộ điện cảm
恒速运行过压 Quán tính tải lớn Lắp thêm bộ hãm động bên ngoài
Er.oun(7)

Điện áp vào quá cao Kiểm tra điện lưới


Quá áp trong trạng thái chờ
Er.ouE(8) Mạch dò điện áp DC liên kết lỗi Gọi chúng tôi
Điện áp vào không bình thường hoặc mất Kiểm tra điện lưới hoặc đường dây
điện lúc chạy
Thiếu áp lúc vận hành Tác động bởi tải nặng Kiểm tra tải
Er.dcL(9) Lỗi công tắc tơ sạc Kiểm tra và thay thế
Mất pha đầu vào Kiểm tra điện lưới hoặc đường dây
Mất pha R, S hoặc T Kiểm tra đường dây
Mất pha đầu vào Ba pha không cân Kiểm tra điện áp vào
Er.PLI(10)
Dao động nghiêm trọng tại đầu ra Chỉnh tham số loại bỏ dao động
Mất pha đầu ra ( U, V hoặc W) Kiểm tra đường dây ra
Mất pha đầu ra Kiểm tra động cơ và cáp
Er.PLo(11)
Đoản mạch giửa pha hoặc đoản mạch tiếp Đấu dây lại
đất đầu ra
Lỏng dây hoặc linh kiện trên bo điều khiển Kiểm tra và đấu dây lại
Bảo vệ môđun công suất
Er.FoP(12) Dây điện động cơ hoặc biến tần quá dài Lắp thêm bộ điện cảm hoặc lọc đầu ra
Quá dòng bộ hãm cấp 15kW hoặc dưới Kiểm tra điện trở hãm bên ngoài và đường dây
Can nhiễu nghiêm trọng hoặc lỗi biến tần Gọi chúng tôi
Nhiệt môi trường quá cao Làm giảm nhiệt môi trường
Biến tần quá nhiệt Nghẽn đường gió hoặc hỏng quạt Thông gió hoặc thay quạt
Er.oHI(13)
Tải quá nặng Kiểm tra tải hoặc dùng cấp công suất cao hơn
Tải quá nặng Kiểm tra tải hoặc chọn biến tần công suất cao
hơn
Biến tần quá nhiệt Kiểm tra quạt, đường gió và nhiệt môi trường
Thời gian tăng tốc quá ngắn Tăng thời gian tăng tốc
Tần số mang quá cao Hạ tần số mang hoặc chọn biến tần công suất
cao hơn
Quá tải biến tần Đường cong V/F sai Chỉnh đường cong V/F hoặc cài đặt “tăng
Er.oLI(14) mômen”

Khởi động lại lúc động cơ đang quay Đặt chế độ khởi động “khởi động mềm”

Khởi động động cơ sau khi nó dừng hẳn

Điện áp vào quá thấp Kiểm tra điện lưới


Đường cong V/F sai Chỉnh đường cong V/F hoặc cài đặt “tăng
mômen”

Động cơ thường chạy tốc độ thấp với tải lớn Lắp quạt rời hoặc dùng động cơ biến tần
Động cơ quá tải trong thời gian dài
Er.oLL(15)
Đặt tham số theo thẻ động cơ sai hoặc bảo Đặt FA-03, Fb-00 và Fb-01 đúng
vệ quá tải
Động cơ bị khựng hoặc tải đột nhiên đổi lớn Kiểm tra tải
Đã đóng đầu dây lỗi ngoài Xử lý sự cố lỗi bên ngoài
Lỗi bên ngoài
Er.EEF(16)
Dòng động cơ vượt mức dò tải quá nặng và Kiểm tra tải
Tải động cơ quá nặng đã quá thời gian vượt Kiểm tra cài đặt về tải
Er.oLP(17) Bảo vệ quá nặng
Dòng ra biến tần thấp hơn mức dò thiếu tải Kiểm tra tải
Biến tần thiếu tải và đã quá thời gian thiếu tải Kiểm tra cài đặt thiếu tải
Er.ULd(18) Bảo vệ hiếu tải
Tín hiệu bảo vệ đầu ra bộ Tạo ra bởi bộ so sánh 1 Kiểm tra định nghĩa đầu ra bộ so sánh 1
Er.Co1(19) so sánh 1

Tín hiệu bảo vệ đầu ra bộ Tạo ra bởi bộ so sánh 2 Kiểm tra định nghĩa đầu ra bộ so sánh 2
Er.Co2(20) so sánh 2
Lỗi ghi tham số Thử lại sau khi hồi phục. Gọi chúng tôi nếu lỗi
Lỗi lưu tham số vẫn còn
Er.EEP(21)
Đặt tham số truyền thông sai Kiểm tra cài đặt của thực đơn FF
Nhiễu truyền thông nghiêm trọng Kiểm tra đường dây và tiếp đất mạch truyền
Lỗi truyền thông
Er.CFE(22) thông
PC không làm việc Kiểm tra PC và đường dây
Lỏng dây hoặc linh kiện trong biến tần Kiểm tra và đấu dây lại
Lỗi kiểm tra dòng
Er.ccF(23) Lỗi cảm biến dòng hoặc lỗi mạch Gọi chúng tôi

Đặt sai tham số thẻ động cơ Đặt lại tham số theo thẻ động cơ
Động cơ không kết nối hoặc mất pha Kiểm tra đường dây động cơ
Tự điều chỉnh kém Lúc quay tự điều chỉnh động cơ không ở Tách động cơ khỏi tải cơ
Er.ArF(24) trạng thái không tải
Dao động của tự điều chỉnh Chỉnh Adjust F2-09
Đứt dây hoặc lỗi thiết bị ngoại vi Kiểm tra đường dây ngoài và thiết bị ngoại vi
Đứt đầu vào analog
Er.Aco(25) Ngưỡng cắt đặt sai Kiểm tra cài đặt của F6-06 và F6-13
Lỗi nối dây với bo encoder Kiểm tra dây
Đặt Jumper trên bo encoder sai Kiểm tra jumper(tham khảo 9.6)
Đứt dây PG
Er.PGo(26) Fd-05 quá ngắn Tăng vừa phải
Lỗi encoder Kiểm tra và thay thế
Hở nhiệt điện trở Kiểm tra dây nối nhiệt điện trở hoặc gọi chúng
Hở nhiệt điện trở tôi
Er.rHo(27)
Bị mất tốc hơn 1 phút Đặt lại tham số cho đúng
Thử dừng máy bằng khi bàn phím không -
Dừng bất thường
Er.Abb(28) hữu hiệu
Quá tốc do đấu ngược PG Kiểm tra dây nối PG

- -
Bảo lưu
Er.Io1(29)
- -
Bảo lưu
Er.Io2(30)
word
Mã lỗi Loại lỗi Nguyên nhân Khắc phục
Bit cảnh báo
Động cơ có bảo vệ nhiệt phát hiện Tham khảo bảng trên Word 1
Động cơ quá tải
AL.oLL động cơ quá nhiệt Bit 0

Dòng động cơ vượt mức tải quá nặng Tham khảo bảng trên Word 1
Tải động cơ lquá nawngj
AL.oLP và đã quá thời gian dò. Bit 1
Dòng vào biến tần thấp hơn mức thiếu Tham khảo bảng trên Word 1
Biến tần thiếu tải tải và đã quá thời gian dò.
AL.ULd Bit 2

Bàn phím bị mất hoặc đứt dây. ( tín Tham khảo bảng trên Word 1
Mất kết nối bàn phím
AL.PnL hiệu cảnh báo được xuất qua đầu dây) Bit 4

Tín hiệu đầu vào thấp hơn ngưỡng Tham khảo bảng trên Word 1
Mất tín hiệu analog đầu vào
AL.Aco ngắt Bit 5
Thiếu pha đầu vào hoặc mất cân bằng Tham khảo bảng trên Word 1
Mất pha đầu vào
AL.PLI giửa 3 pha Bit 6
Tham khảo bảng trên Word 1
Mất pha đầu ra Thiếu pha đầu ra
AL.PLo Bit 7
Tham khảo bảng trên Word 1
Lỗi truyền thông Quá thời gian truyền thông
AL.CFE Bit 8
Tham khảo bảng trên Word 1
Không lưu tham số được Lỗi ghi tham số
AL.EEP Press to clear Bit 9

Điện áp DC liên kết quá Khi thông báo này hiển thị lúc tắt Word 1
Điện áp DC lien kết thấp hơn ngưỡng máy là bình thường
AL.dcL thấp Bit 11
Tạo ra bởi bộ so sánh 1 Kiểm tra định nghĩa đầu ra bộ so Word 1
Bảo vệ đầu ra bộ so sánh 1 sánh 1
AL.Co1 Bit 12
Tạo ra bởi bộ so sánh 2 Kiểm tra định nghĩa đầu ra bộ so Word 1
Bảo vệ đầu ra bộ so sánh 2 sánh 2
AL.Co2 Bit 13
Tham khảo bảng trên Word 1
Đứt dây PG Không tín hiệu PG
AL.PGo Bit 14
Sửa lại cài đặt hoặc trả về cài đặt Word 2
Lỗi kiểm tra tham số Cài thông số sai
AL.PcE xuất xưởng. Bấm để xóa Bit 1

Số liệu bàn phím không Tham số lưu trong bàn phím khác với Bấm để xóa Word 2
AL.Pdd khớp trong biến tần Bit 2
Kiểm tra xem:
1. Bàn phím có phải kiểu SB-
PU70E;
Hiện cảnh báo EEP trên bàn phím lúc 2. Dây kết nối quá dài; Word 2
Lỗi thông số tải lên
AL.UPF tải thông số lên 3. nhiễu quá lớn Bit 3
Và thử lại.
Bấm để xóa
Lỗi Mô tả Khả năng lỗi Chửa lỗi

Phím đã bị khóa Mở khóa bằng bấm + trong 3 giây

Một hoặc tất cả


Tiếp điểm dây nối bàn phím
Bấm phím không phản hồi phím không phản Kiểm tra dây nối hoặc gọi chúng tôi
xấu
hồi

Hỏng phím Thay bàn phím

F0-10 đặt là 1 hoặc 2 đăt F0-10 về 0


Không sửa được
tham số
Các tham số này là chỉ đọc Tham số chỉ đọc không sửa được
Lỗi sửa tham số
Không sửa được Một số tham số không đổi Sửa chúng trong trạng thái chờ
tham số khi vận được khi vận hành
hành

Có sự cố Xử lí và khôi phục

Đã hoàn tất chu kỳ PLC Kiểm tra thông số PLC


Biến tần tự dừng
Dừng không mong muốn lúc vận mà không có
Đã chuyển đổi kênh mệnh lệnh Kiểm tra thao tác và tình trạng kênh mệnh lệnh vận
hành lệnh dừng, đèn
vận hành hành
RUN tắt
Fb-18=3 và thời gian ngắt Kiểm tra tham số điện áp DC lien kết thiếu áp và
nguồn quá dài điện áp vào
Chờ tự động khôi phục lỗi Kiểm tra cài đặt tự khôi phục

Trạng thái tạm dừng của PLC Kiểm tra thông số PLC

Biến tần tự dừng Gián đoạn vận hành Kiểm tra thông số gián đoạn vận hành
mà không có
lệnh dừng, đèn Tần số tham chiếu =0 Kiểm tra tần số tham chiếu
RUN sáng
PID dương, hồi tiếp>tham
chiếu Kiểm tra tham chiếu PID và hồi tiếp
PID âm, hồi tiếp<tham chiếu

Đầu vào số 18 hữu hiệu Kiểm tra đầu nối “dừng tự do”

Đầu vào số 17 hữu hiệu Kiểm tra đầu nối “Vận hành biến tần vô hiệu”

Sau khi nhận Trong chế độ điều khiển 3-dây


được lệnh khởi 1, 2 hoặc 2-dây 3 nút dừng Kiểm tra nút dừng và kết nối của nó
chưa đóng lại
Lỗi khởi động biến tần động, biến tần
không chạy và
Lỗi kênh mệnh lệnh Run Đổi kênh mệnh lệnh Run
đèn RUN tắt

Lỗi biến tần Xử lí lỗi

Lỗi đầu vào logic Kiểm tra cài đặt của F4-09 and F4-10

11. Những câu hỏi thường gặp khi sử dụng biến tần
SENLAN?
Biến tần có thể tăng tốc được động cơ không?
- Biến tần có thể tăng tốc motor được.
Bởi vì biến tần SENLAN có thể thay đổi được tần số (0Hz ~ 650Hz) và điện áp ngõ ra. Thường tần
số định mức của motor thường là 50 Hz. Như vậy biến tần có thể tăng tốc 13 lần tốc độ định mức
của motor.

Tại sao gắn biến tần động cơ chạy rất nóng?


- Nguyên nhân
+ Thông số động cơ cài đặt không đúng
+ Đấu dây động cơ không đúng
+ Động cơ chạy ở tần số quá thấp (dưới 30 Hz)
- Cách khắc phục
+ Xem kỹ thông số động cơ trên nhãn và cài đặt lại
+ Xem lại động cơ cách đấu dây động cơ và điện áp biến tần cung cấp cho động cơ có đúng
không
+ Tăng tần số chạy của động cơ. Có thể tăng tỉ số truyền cơ khí…
Tại sao khi động cơ được điều khiển bằng biến tần thì phát ra tiếng kêu khác thường so với
lúc đấu trực tiếp từ lưới?
- Như ta đã biết, dòng điện đầu vào biến tần mang nhiều sóng dài bậc cao. Motor được điều khiển
bằng biến tần sẽ chịu ảnh hưởng của sóng mang tần số cao, nó sẽ ảnh hưởng đến độ nhiễu ồn của
motor và EMI của biến tần. Nếu bạn tăng tần số sóng mang lên thì sẽ làm dòng điện ngõ ra có sóng
tốt hơn, làm giảm sóng dài và giảm độ nhiễu ồn motor.
- Lưu ý rằng, giá trị tần số sóng mang mặc định là tối ưu trong hầu hết các trường hợp. Vì vậy
người sử dụng không nên điều chỉnh giá trị này. Nếu đặt giá trị tần số sóng mang cao hơn giá trị
mặc định thì nhiệt độ biến tần tăng cao và sóng nhiễu giao thoa càng lớn. Nếu nó được đặt thấp hơn
giá trị mặc định thì đó có thể là nguyên nhân làm giảm momen đầu ra của motor và tăng nhiễu.

Điện trở xả là gì, tại sao phải dùng điện trở xả, chi phí điện trở xả như thế nào?
- Về cấu tạo của động cơ điện, loại vẫn hay sử dụng là động cơ 3 pha không đồng bộ. Trong động
cơ sẽ có các cuộn dây, khi cấp điện, cuộn dây sẽ sinh ra từ trường. Với dòng điện xoay chiều biến
đổi liên tục sẽ sinh ra từ trường làm quay động cơ.
- Giả sử khi chúng ta đưa vào tần số f và điện áp V, nhưng vì lý do nào đó khiến tốc độ động cơ
quay nhanh tương ứng với một tần số f1 > f, lúc này động cơ sẽ tương đương một máy phát điện.
Từ trường trong động cơ + tốc độ thực lớn hơn sẽ biến động cơ trở thành máy phát đưa ngược điện
áp về biến tần theo nguyên lí xuất hiện điện áp ngược. Giải thích sâu thì khi mà từ thông biến thiên
và tốc độ biến thiên thì sẽ sinh ra 1 suất điện động cảm ứng chống lại từ trường sinh ra nó, khiến
điện áp DC Bus tăng dần lên. Đến mức bảo vệ của biến tần, biến tần sẽ báo lỗi quá áp. Nếu điện áp
này tăng nhanh đột ngột và vượt xa ngưỡng bảo vệ của biến tần, phần công suất của biến tần sẽ hư
hỏng.
Cách giảm điện áp DC bus?
Nguyên tắc của việc này là nếu điện áp DC – Bus vượt qua mức bảo vệ của biến tần, mạch điều
khiển sẽ kích mở chân linh kiện bán dẫn. Và khi đó, điện trở xả đã được nối sẵn tại chân DB và
chân P+/DC+. Điện áp DC Bus được đưa vào đốt qua điện trở xả làm sụt giảm điện áp dư thừa của
DC Bus.
Nhưng để đảm bảo việc xả điện áp thừa là đúng mức độ theo tính toán, mạch điều khiển sẽ phát ra
một chuỗi xung kích mở linh kiện bán dẫn, quá trình xả sẽ là gián đoạn và đảm bảo mức điện áp
DC Bus được đưa về mức ản toàn, đồng thời đảm bảo dòng xả phù hợp với công suất điện trở xả
theo quy định tại tài liệu sử dụng biến tần.
Khi nào dùng điện trở xả, chi phi điện trở xả như thế nào?
Theo kinh nghiệm giải pháp biến tần thì với các ứng dụng cần thời gian tăng giảm tốc nhanh, quán
tính tải lớn, chúng ta sẽ phải lắp thêm điện trở xả.
- Giá của điện trở xả cũng có nhiều mức. Các loại trên thị trường sẽ có như: loại dây cuốn do Việt
Nam tự làm, loại dây cuốn được phủ xanh do Trung Quốc làm, loại điện trở có vỏ nhôm để tản
nhiệt. Giá rẻ nhất là loại dây cuốn. So với chi phí đầu tư biến tần thì chi phí lắp thêm điện trở xả sẽ
tăng lên không nhiều. Nhưng lợi thế sẽ dành cho các dòng biến tần có tích hợp Braking Unit. Với
các dòng không tích hợp sẵn, chúng ta có thể lựa chọn mua thêm bộ hãm ngoài, khi đó chi phí cũng
sẽ phải quan tâm. Nhưng thường thì các loại công suất lớn mới phải dùng thêm Braking Unit hỗ
trợ ngoài. Các loại nhỏ nên mua loại đã tích hợp sẵn để tiết kiệm chi phí.
- Với các biến tần công suất lớn, bộ hãm có thể được sử dụng kết nối song song nhiều bộ theo
nguyên lý Master – Slave. Khi lượng điện áp DC Bus dư càng nhiều, số lượng bộ hãm được kích
hoạt càng tăng.
Tài liệu đang tiếp tục được cập nhật quý khách hàng vui lòng tham khảo thêm nội dung tại các
bản chỉnh sửa bổ xung tiếp theo.

You might also like