Professional Documents
Culture Documents
10 Buoc Lam Chu Bien Tan Senlan1
10 Buoc Lam Chu Bien Tan Senlan1
Nguyên lý cơ bản làm việc của bộ biến tần SENLAN cũng khá đơn giản. Đầu tiên, nguồn điện xoay
chiều 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được
thực hiện bởi bộ chỉnh lưu và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosφ của hệ biến tần đều có giá trị
không phụ thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi (nghịch lưu)
thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực hiện thông qua hệ IGBT
(transistor lưỡng cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM)
Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có
thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm giảm tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.
Tính năng “thông minh” có thể giúp thiết bị giảm tiêu thụ điện từ 20-40%.
2. Biến tần SENLAN có tác dụng gì?
Tác dụng sử dụng biến tần SENLAN
Tiết kiệm điện, bảo vệ các thiết bị điện trong cùng hệ thống.
Khi khởi động trực tiếp, dòng khởi động lớn gấp nhiều lần so với dòng định mức, làm
cho lượng điện tiêu thụ tăng vọt. Biến tần không chỉ giúp khởi động êm, mà còn làm cho dòng khởi
động thấp hơn dòng định mức, tiết kiệm lượng điện ở thời điểm này. Đồng thời, không gây sụt áp
(thậm chí gây hư hỏng) cho các thiết bị điện khác trong cùng hệ thống. Ngoài ra đối với tải bơm,
quạt, máy nén khí…hoặc những ứng dụng khác cần điều khiển lưu lượng/áp suất, biến tần sẽ giúp
ngừng, giảm tốc độ động cơ tùy theo chế độ, từ đó tiết kiệm tối đa lượng điện năng tiêu thụ.
Tốc độ làm việc của máy sẽ được điều chỉnh vô cấp bằng cách điều chỉnh tốc độ quay của motor
không đồng bộ từ 0 đến tốc độ định mức, nên tiết kiệm được một lượng điện năng lớn, cải thiện hệ
số công suất của motor.
Biến tần SENLAN sử dụng linh kiện công suất thuộc cộng hòa liên bang Đức, thiết kế hai cấp công
suất, khả năng quá tải cao (150% trong vòng 60s với tải nặng, 110% trong vòng 10s với tải nhẹ).
Dải điều chỉnh tốc độ của biến tần SENLAN là từ 0 ~ 650Hz, do đó có khả năng tăng tốc động cơ
lên rất cao (13 lần so với điện lưới)
Chế độ điều khiển V/F, SVC, VC, Torque.
Momen khởi động lớn, khả năng bù momen lên đến 10%, khởi động êm motor.
Chức năng hãm động năng và hãm DC.
Chức năng bảo vệ motor với việc phát hiện lỗi như: Quá áp, thấp áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ
ra, quá tải motor, quá dòng, chạm đất…
Biến tần SENLAN còn tích hợp nhiều chức năng hữu dụng khác như: Chạy đa cấp tốc độ, chạy
nhấp, chạy ziczac, PLC đơn giản, dừng tự do, bắt tốc độ…
Khả năng kết nối máy tính, PLC, HMI thông qua cổng truyền thông, khả năng kết nối song song 2
màn hình hiển thị kéo xa tới 110m.
Lợi ích khi mua biến tần SENLAN tại các đại lý chính thức của ISS AUTOMATION:
ISS AUTOMATION là Đại lý chính thức duy nhất SENLAN tại khu vực miền BắcViệt Nam.
Hệ thống chuỗi đại lý cấp 2 được phân bố rộng khắp trên nhiều khu vực của miền Bắc giúp việc hỗ
trợ tư vấn lắp đặt cho Khách hàng tốt hơn, nhanh hơn.
Kho hàng có sẵn từ 0.75kW đến 315kW.
Lượng hàng có sẵn trong kho có giá trị lên tới 10.000.000.000vnđ là một lợi thế cực lớn mà
không phải nhà phân phối sản phẩm nào cũng có thể làm được. Điều này sẽ giúp đáp ứng tốt
quá trình sản xuất trong trường hợp khẩn cấp, mà không cần phải đợi thời gian đặt hàng và
chờ hàng về (trung bình 6 – 8 tuần).
Tư vấn, khảo sát kỹ thuật miễn phí, hiệu quả
Phòng kỹ thuật với đội ngũ kỹ sư có chuyên môn tốt, hỗ trợ tư vấn hoặc đến tận nơi để khảo
sát miễn phí, đưa ra các giải pháp cho các ứng dụng cần/nên lắp đặt biến tần để tăng năng suất
sản xuất của máy, tiết kiệm điện, bảo vệ động cơ…
Giao hàng tận nơi miễn phí (*)
Khách hàng không cần thiết phải đến tận công ty để mua hoặc nhận hàng, ISS AUTOMATION
hỗ trợ giao hàng tận nơi miễn phí. (Trong phạm vi nội thành Hà Nội)
Hỗ trợ hoặc tư vấn lắp đặt miễn phí.
Ngoài việc giao hàng tận nơi, kỹ sư ISS AUTOMATION có thể tư vấn, gửi tài liệu, sơ đồ đấu
nối hoặc lắp đặt trực tiếp cho khách hàng.
Bảo hành 12 tháng, bảo trì mãi mãi.
Ngoài thời gian bảo hành biến tần là 12 tháng cho bất kỳ sản phẩm biến tần SENLAN, ISS
AUTOMATION có chế độ hỗ trợ bảo trì, bảo dưỡng cho khách hàng sử dụng biến tần
SENLAN, Đội ngũ kỹ sư sẽ nhanh chóng có mặt để xử lý, khắc phục, giải quyết nhằm hạn
chế tối đa việc ngừng máy khi có sự cố liên quan đến biến tần.
Đáp ứng nhanh chóng.
Thời gian giao hàng, lắp đặt và cài đặt vận hành sẽ được đội ngũ nhân viên, kỹ sư của ISS
AUTOMATION thực hiện chuyên nghiệp và nhanh chóng.
Dịch vụ 24/7
ISS AUTOMATION hiểu rõ khi máy móc dừng hoạt động sẽ ảnh hưởng rất nhiều nhiều đến
chi phí và thời gian hoạt động, năng suất sản phẩm...nên chúng tôi luôn có mặt đúng lúc để hỗ
trợ cho khách hàng đảm bảo thỏa mãn mong đợi của bạn.
Thanh toán linh hoạt.
Khách hàng có thể thanh toán trước một phần sau khi giao hàng hoặc lắp đặt hoàn chỉnh theo
thỏa thuận về thời gian mới phải thanh toán toàn bộ. Đối với khách hàng có đơn hàng lớn, ISS
AUTOMATION hỗ trợ rất tốt công nợ cũng như linh hoạt trong phương thức thanh toán.
3 Hệ thống băng tải -Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh
hiện tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên
tục 15-40%
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng, giảm
4 Hệ thống bơm nước tiền điện
- Tuần hoàn- Sinh hoạt - Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu 10-40%
sự cố
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
2 Dây chuyền in bao bì - Điều khiển tốc độ máy linh hoạt, đồng bộ hai động cơ cuốn
(12 màu) nhả, ổn định sức căng giữa hai đầu
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi, giảm chi phí
nguyên vật liệu
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-30%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
3 Máy cán - Điều khiển tốc độ cán mềm mại, linh hoạt từ 0 đến tốc độ
định mức, tránh rung giật.
- Đáp ứng nhu cầu công nghệ, giảm bớt chi phí khi động cơ
chạy không tải
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng... 10-35%
- Bảo vệ động cơ chống sụt áp, dòng quá cao khi khởi động,
mất pha,.. đảm bảo an toàn hệ thống
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí tiền điện
- Giảm bớt các cơ cấu phức tạp, cồng kềnh như puli, motor
rùa...
4 Máy chia cuộn - Điều khiển tối ưu giúp hoạt động chính xác hơn
- Cuộn thành phẩm chất lượng cao hơn, chặt hơn, giảm bớt rủi
ro lỗi
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống 10-30%
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
5 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự
cố như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết
bị khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời
10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
6 Hệ thống bơm - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng, giảm
- Tuần hoàn- Sinh hoạt tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu
sự cố 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
2 Máy trộn
- Đáp ứng được nhiều cấp tốc độ phù hợp với từng nguyên liệu,
từng quá trình cụ thể
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen động
cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên liệu
nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
3 Máy nghiền
- Tạo mômen khởi động lớn nhưng vẫn đảm bảo dòng khởi động
trong giớ hạn cho phép, tránh hiện tượng sụt áp khi khởi động
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí khỏi các hiện tượng rung, giảm chi
phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa- Đáp ứng được nhiều cấp 15-30%
tốc độ phù hợp với từng nguyên liệu, từng quá trình cụ thể
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen động
cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên liệu
nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
4 Băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh
hiện tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải 15-40%
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên
tục
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5 Lò hơi - Có thể chỉnh được lưu lượng gió, tốc độ đưa nguyên liệu vào
để đáp ứng đúng nhu cầu nhiệt
- Có phản hồi vòng kín để duy trì được lượng nhiệt chính xác
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-40%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên
tục
6 Hệ thống bơm nước - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
- Tuần hoàn - Sinh hoạt giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước,
các van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm
thiểu sự cố 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
7 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự cố
như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết bị
khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời
10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
8 Quạt, thông gió - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 20-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
2 Lò hơi, lò nhiệt - Có thể chỉnh được lưu lượng gió, tốc độ đưa nguyên liệu vào
để đáp ứng đúng nhu cầu nhiệt
- Có phản hồi vòng kín để duy trì được lượng nhiệt chính xác
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-40%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục
3 Máy đùn - Điều khiển độ dày mỏng của sản phẩm theo nhu cầu sử dụng,
nhu cầu công nghệ
- Tăng chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi sản phẩm
- Giảm lãng phí nguyên vật liệu thừa, chi phí nhân công đứng
máy
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 15-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
4 Hệ thống bơm nước - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu
sự cố 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5 Quạt, thông gió - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 20-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
Ngành công nghiệp khai thác than, khoáng chất
TT Thiết bị ứng dụng Lợi ích sử dụng biến tần SENLAN Tiết
kiệm
điện
1 Hệ thống bơm - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu
sự cố 10-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
2 Hệ thống băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh hiện
tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng 15-40%
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
3 Máy khoan - Đảm bảo mômen khởi động cho khoan và khống chế dòng
khởi động, bảo vệ hệ thống điện không bị sụt áp
- Bảo vệ cơ cấu cơ khí, giảm hao mòn
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 10-30%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Điều khiển đơn giản, không cần các cơ cấu phức tạp
4 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự cố
như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết bị
khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời 10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5 Quạt, thông gió hầm lò - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 20-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
6 Băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh hiện
tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng 15-40%
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
2 Máy trộn - Đáp ứng được nhiều cấp tốc độ phù hợp với từng nguyên
liệu, từng quá trình cụ thể
- Dải tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức của động cơ, mômen
động cơ đảm bảo cho quá trình khởi động khi số lượng nguyên
liệu nhiều, tránh hiện tượng kẹt lỗi
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 10-40%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
3 Hệ thống sấy - Hệ thống gia nhiệt và khí được điều chỉnh phù hợp theo khối
lượng sản phẩm, yêu cầu của từng loại nguyên liệu khác nhau
- Có thể điều chỉnh nhiều cấp tốc độ khác nhau đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng 15-35%
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
4 Máy nén khí - Động cơ khởi động/ dừng êm, bảo vệ động cơ khi xảy ra sự cố
như khi kẹt tải, mất pha, đồng thời tránh gây sụt áp các thiết bị
khác.
- Điều khiển tốc độ từ 0 đến tốc độ định mức, ổn định áp suất
khí trong hệ thống
- Đảm bảo hệ thống cung cấp đủ lưu lượng khí ở bất cứ thời 10-30%
điểm nào
- Giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa
- Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5 Dây chuyền đóng gói - Điều khiển tốc độ máy linh hoạt, đồng bộ hai động cơ cuốn
nhả, ổn định sức căng giữa hai đầu
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro lỗi, giảm chi phí
nguyên vật liệu
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá 10-30%
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
- Bảo vệ hệ thống khỏi các hao mòn cơ khí như: ổ bi, hệ truyền
động xích bánh răng...
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
6 Hệ thống bơm - Điều khiển lưu lượng đáp ứng phù hợp nhu cầu sử dụng,
giảm tiền điện
- Ổn định áp lực nước, tránh hư hỏng đường ống dẫn nước, các
van phân phối, đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước, giảm thiểu 10-40%
sự cố
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
7 Quạt thông gió - Khởi động êm ái, không gây tiếng ồn
- Tăng giảm tốc độ, áp lực hút theo nhu cầu nhiệt, đáp ứng nhu
cầu công nghệ
- Kéo dài thời gian cần phải bảo trì, giảm chi phí bảo dưỡng 20-40%
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
8 Băng tải - Tạo mômen khởi động lớn, trơn cho băng tải nhưng vẫn đảm
bảo dòng khởi động trong dưới hạn cho phép của lưới, tránh hiện
tượng sụt áp
- Bảo vệ các cơ cấu cơ khí, tránh hỏng hóc giãn, trượt, đứt gãy
băng tải
- Giảm hao mòn, nâng cao độ tin cậy, đảm bảo vận hành liên tục
- Điều khiển tốc độ băng tải linh hoạt, nhiều cấp tốc độ đáp ứng 15-30%
nhu cầu công nghệ
- Các chế độ điều khiển thông minh V/F, mômen có khả năng
điều khiển 250% mômen xoắn tức thời
- Nâng cao hệ số công suất, giảm chi phí điện năng
- Bảo vệ động cơ tránh hiện tượng sụt áp, dòng khởi động quá
cao, bảo vệ mất pha,..bảo vệ hệ thống
5. Chọn biến tần SENLAN như thế nào?
2 Bước chọn biến tần SENLAN
Bước 1: Chọn dòng biến tần phù hợp với loại ứng dụng, tính chất tải của động cơ
Hiểu được nhu cầu của khách hàng SENLAN đã cho ra đời các dòng biến tần phù hợp với các ứng
dụng, nhu cầu đa dạng khách hàng, hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh
Bước 2: Chọn thông số, seri biến tần phù với động cơ và nhu cầu sử dụng
Sau khi chọn được dòng biến tần phù hợp cần xác định các thông số biến tần phù hợp với động cơ và
nhu cầu sử dụng.
Dòng SB61Z
SB61Z+ 11 15 18.5 22 30 37 45 55 75 90
Công suất động cơ (KW) 11 15 18.5 22 30 37 45 55 75 90
Dung lượng định mức (KVA) 16 20 26 30 40 49 60 74 99 116
Đầu Dòng điện định mức (A) 24 30 38 45 60 75 91 112 150 176
ra Điện áp (V) 0 ~ 380 V – 0.1 ~ 400 Hz
Khả năng quá tải Kiểu treo tường: 150% 1 phút Kiểu tủ: 200% 1 phút
Đầu vào 3pha 380V 50/60Hz
Dòng SB100
Tải nhẹ (110% IN 1 min/ 10min) Tải nặng (150% IN 1 min/ 10min)
Model Dòng điện định mức tải nhẹ Động cơ Dòng điện định mức tải nặng Động cơ
IN(A) (kW) Ihd(A) (kW)
SB100-0.4/0.55T4 1.8 0.55 1.5 0.4
SB100-0.75/1.1T4 3.0 1.1 2.5 0.75
SB100-1.5/2.2T4 5.1 2.2 3.7 1.5
SB100-3/4T4 9.7 4 6.8 3
SB100-3.7/5.5T4 12 5.5 9 3.7
SB100-5.5/7.5T4 17 7.5 13 5.5
SB100-7.5/11T4 24 11 18 7.5
SB100-11/15T4 30 15 24 11
SB100-15/18.5T4 38 18.5 30 15
SB100-18.5/22T4 45 22 38 18.5
Dòng SB200
Tải nhẹ (110% IN 1 min/ 10min) Tải nặng (150% IN 1 min/ 10min)
Dung lượng
Model Dòng điện định mức tải nhẹ Động cơ Dòng điện định mức tải nặng Động cơ
(kVA)
IN(A) (kW) Ihd(A) (kW)
SB200-1.5T4 2.4 3.7 1.5 3.7 1.5
SB200-2.2T4 3.6 5.5 2.2 5.5 2.2
SB200-4T4 6.4 9.7 4 9.7 4
SB200-5.5T4 8.5 13 5.5 13 5.5
SB200-7.5T4 12 18 7.5 18 7.5
SB200-11T4 16 24 11 24 11
SB200-15T4 20 30 15 30 15
SB200-18.5T4 25 38 18.5 38 18.5
SB200-22T4 30 45 22 45 22
SB200-30T4 40 60 30 60 30
SB200-37T4 49 75 37 75 37
SB200-45T4 60 91 45 91 45
SB200-55T4 74 112 55 112 55
SB200-75T4 99 150 75 112 55
SB200-90T4 116 176 90 150 75
SB200-110T4 138 210 110 176 90
SB200-132T4 167 253 132 210 110
SB200-160T4 200 304 160 253 132
SB200-200T4 248 377 200 304 160
SB200-220T4 273 415 220 377 200
SB200-250T4 310 475 250 415 220
SB200-280T4 342 520 280 475 250
SB200-315T4 389 590 315 520 280
SB200-375T4 460 705 375 590 315
SB200-400T4 490 760 400 705 375
Mô tả mã sản phẩm:
o Vị trí lắp đặt thuận tiện cho quá trình sản xuất cũng như bào trì bảo dưỡng
Bước 2: Đấu nối dây, các thiết bị kèm theo cho biến tần
Sơ đồ đấu dây cho 2 ứng dụng cơ bản:
o Biến tần đầu vào 3 pha ~380V điều khiển động cơ (Có phanh) với công tắc và chiết áp điều khiển
tần số ở bên ngoài, có thể điều khiển cấp tốc độ động cơ
o Biến tần đầu vào 1 pha ~220V điều khiển động cơ với công tắc điều khiển và chiết áp điều tần số
được lắp đặt bên ngoài
Ứng dụng 1 Ứng dụng 2
Nếu muốn sử dụng các chức năng nâng cao có thể tham khảo sơ đồ chân chức năng sau:
Bước 3: Kiểm tra lại các tiêu chuẩn an toàn để tiến hành cài đặt
Chắc chắn rằng nguồn chỉ đưa đến các đầu dây: R/L1, S/L2, W/L3. Việc không tuân theo
nguyên tắc đấu dây như trên có thể làm hỏng thiết bị. Điện áp và dòng điện nên nằnm trong
phạm vi được ghi trên nhãn của biến tần.
Kiểm tra các mục sau sau khi kết thúc việc đấu dây:
- Tất cả các đầu nối đã đúng chưa.
- Không bị mất dây.
- Không bị ngắn mạch giữa các vị trí đầu cuối và đất.
Một sự tích điện trên các đường bus một chiều có thể vẫn còn trên các tụ điện một chiều với
điện áp nguy hiểm, thậm chí kể cả khi nguồn cấp đã được tắt. Để bảo vệ ngưòi vận hành khỏi
bị tổn thương, xin hãy chắc chắn rằng nguồn đã được tắt và xin đợi ít nhất là 10 phút để cho tụ
điện phóng xả hết điện tích tàn dư trước khi mở biến tần để đấu dây hay sửa chữa.
Chú ý
- Tất cả các bộ phận phải được nối đất tới vị trí đầu cuối nối đất chung để tránh khỏi bị
giật, cháy, hay nhiễu.
- Chỉ những người có hiểu biết về biến tần mới được phép lắp đặt đấu dây và vận hành
biến tần.
- Chắc chắn rằng nguồn đã được tắt trước khi tiến hành bất kỳ việc đấu dây nào
2 Tần số Max
- Tần số cao nhất của đầu ra biến tần F0-06 = 50Hz
2 Tần số Max
- Tần số cao nhất của đầu ra biến tần F0-06 = 50Hz
Để cài đặt các chức năng nâng cao có thể tham khảo tài liệu của nhà sản xuất, hoặc liện hệ với chúng tôi!
8. Cách bảo dưỡng biến tần SENLAN?
Lên lịch bảo trì bảo dưỡng biến tần
Tùy theo môi trường làm việc của biến tần: nhiệt độ, độ ẩm, bụi bẩn... ta sẽ có lịch bão dưỡng phù
hợp.
Thời gian tăng tốc quá ngắn Tăng thời gian tăng tốc
Đường cong V/F sai Chỉnh đường cong V/F hoặc cài đặt “tăng
mômen”
Khởi động lại lúc động cơ đang quay Đặt chế độ khởi động “khởi động mềm”
Quá dòng lúc tăng tốc Khởi động động cơ sau khi nó dừng hẳn
Er.ocA(2)
Lưới điện thấp Kiểm tra điện lưới
Công suất biến tần quá nhỏ Dùng công suất biến tần lớn hơn
Chưa tiến hành tự điều chỉnhđiều khiển Tiến hành tự điều chỉnh
vectơ
Thời gian giảm tốc quá ngắn Tăng thời gian giảm tốc
Có tải thế năng lớn hoặc mômen quán tính Lắp thêm bộ hãm động bên ngoài
lớn
Quá dòng lúc giảm tốc
Er.ocd(3) Công suất biến tần quá nhỏ Dùng công suất biến tần lớn hơn
Chưa tiến hành tự điều chỉnhđiều khiển Tiến hành tự điều chỉnh
vectơ
Thời gian giảm tốc quá ngắn Tăng thời gian giảm tốc
Quá áp lúc giảm tốc Có tải thế năng lớn hoặc mômen quán tính Lắp thêm bộ hãm động bên ngoài
Er.oud(6)
lớn
Khởi động lại lúc động cơ đang quay Đặt chế độ khởi động “khởi động mềm”
Động cơ thường chạy tốc độ thấp với tải lớn Lắp quạt rời hoặc dùng động cơ biến tần
Động cơ quá tải trong thời gian dài
Er.oLL(15)
Đặt tham số theo thẻ động cơ sai hoặc bảo Đặt FA-03, Fb-00 và Fb-01 đúng
vệ quá tải
Động cơ bị khựng hoặc tải đột nhiên đổi lớn Kiểm tra tải
Đã đóng đầu dây lỗi ngoài Xử lý sự cố lỗi bên ngoài
Lỗi bên ngoài
Er.EEF(16)
Dòng động cơ vượt mức dò tải quá nặng và Kiểm tra tải
Tải động cơ quá nặng đã quá thời gian vượt Kiểm tra cài đặt về tải
Er.oLP(17) Bảo vệ quá nặng
Dòng ra biến tần thấp hơn mức dò thiếu tải Kiểm tra tải
Biến tần thiếu tải và đã quá thời gian thiếu tải Kiểm tra cài đặt thiếu tải
Er.ULd(18) Bảo vệ hiếu tải
Tín hiệu bảo vệ đầu ra bộ Tạo ra bởi bộ so sánh 1 Kiểm tra định nghĩa đầu ra bộ so sánh 1
Er.Co1(19) so sánh 1
Tín hiệu bảo vệ đầu ra bộ Tạo ra bởi bộ so sánh 2 Kiểm tra định nghĩa đầu ra bộ so sánh 2
Er.Co2(20) so sánh 2
Lỗi ghi tham số Thử lại sau khi hồi phục. Gọi chúng tôi nếu lỗi
Lỗi lưu tham số vẫn còn
Er.EEP(21)
Đặt tham số truyền thông sai Kiểm tra cài đặt của thực đơn FF
Nhiễu truyền thông nghiêm trọng Kiểm tra đường dây và tiếp đất mạch truyền
Lỗi truyền thông
Er.CFE(22) thông
PC không làm việc Kiểm tra PC và đường dây
Lỏng dây hoặc linh kiện trong biến tần Kiểm tra và đấu dây lại
Lỗi kiểm tra dòng
Er.ccF(23) Lỗi cảm biến dòng hoặc lỗi mạch Gọi chúng tôi
Đặt sai tham số thẻ động cơ Đặt lại tham số theo thẻ động cơ
Động cơ không kết nối hoặc mất pha Kiểm tra đường dây động cơ
Tự điều chỉnh kém Lúc quay tự điều chỉnh động cơ không ở Tách động cơ khỏi tải cơ
Er.ArF(24) trạng thái không tải
Dao động của tự điều chỉnh Chỉnh Adjust F2-09
Đứt dây hoặc lỗi thiết bị ngoại vi Kiểm tra đường dây ngoài và thiết bị ngoại vi
Đứt đầu vào analog
Er.Aco(25) Ngưỡng cắt đặt sai Kiểm tra cài đặt của F6-06 và F6-13
Lỗi nối dây với bo encoder Kiểm tra dây
Đặt Jumper trên bo encoder sai Kiểm tra jumper(tham khảo 9.6)
Đứt dây PG
Er.PGo(26) Fd-05 quá ngắn Tăng vừa phải
Lỗi encoder Kiểm tra và thay thế
Hở nhiệt điện trở Kiểm tra dây nối nhiệt điện trở hoặc gọi chúng
Hở nhiệt điện trở tôi
Er.rHo(27)
Bị mất tốc hơn 1 phút Đặt lại tham số cho đúng
Thử dừng máy bằng khi bàn phím không -
Dừng bất thường
Er.Abb(28) hữu hiệu
Quá tốc do đấu ngược PG Kiểm tra dây nối PG
- -
Bảo lưu
Er.Io1(29)
- -
Bảo lưu
Er.Io2(30)
word
Mã lỗi Loại lỗi Nguyên nhân Khắc phục
Bit cảnh báo
Động cơ có bảo vệ nhiệt phát hiện Tham khảo bảng trên Word 1
Động cơ quá tải
AL.oLL động cơ quá nhiệt Bit 0
Dòng động cơ vượt mức tải quá nặng Tham khảo bảng trên Word 1
Tải động cơ lquá nawngj
AL.oLP và đã quá thời gian dò. Bit 1
Dòng vào biến tần thấp hơn mức thiếu Tham khảo bảng trên Word 1
Biến tần thiếu tải tải và đã quá thời gian dò.
AL.ULd Bit 2
Bàn phím bị mất hoặc đứt dây. ( tín Tham khảo bảng trên Word 1
Mất kết nối bàn phím
AL.PnL hiệu cảnh báo được xuất qua đầu dây) Bit 4
Tín hiệu đầu vào thấp hơn ngưỡng Tham khảo bảng trên Word 1
Mất tín hiệu analog đầu vào
AL.Aco ngắt Bit 5
Thiếu pha đầu vào hoặc mất cân bằng Tham khảo bảng trên Word 1
Mất pha đầu vào
AL.PLI giửa 3 pha Bit 6
Tham khảo bảng trên Word 1
Mất pha đầu ra Thiếu pha đầu ra
AL.PLo Bit 7
Tham khảo bảng trên Word 1
Lỗi truyền thông Quá thời gian truyền thông
AL.CFE Bit 8
Tham khảo bảng trên Word 1
Không lưu tham số được Lỗi ghi tham số
AL.EEP Press to clear Bit 9
Điện áp DC liên kết quá Khi thông báo này hiển thị lúc tắt Word 1
Điện áp DC lien kết thấp hơn ngưỡng máy là bình thường
AL.dcL thấp Bit 11
Tạo ra bởi bộ so sánh 1 Kiểm tra định nghĩa đầu ra bộ so Word 1
Bảo vệ đầu ra bộ so sánh 1 sánh 1
AL.Co1 Bit 12
Tạo ra bởi bộ so sánh 2 Kiểm tra định nghĩa đầu ra bộ so Word 1
Bảo vệ đầu ra bộ so sánh 2 sánh 2
AL.Co2 Bit 13
Tham khảo bảng trên Word 1
Đứt dây PG Không tín hiệu PG
AL.PGo Bit 14
Sửa lại cài đặt hoặc trả về cài đặt Word 2
Lỗi kiểm tra tham số Cài thông số sai
AL.PcE xuất xưởng. Bấm để xóa Bit 1
Số liệu bàn phím không Tham số lưu trong bàn phím khác với Bấm để xóa Word 2
AL.Pdd khớp trong biến tần Bit 2
Kiểm tra xem:
1. Bàn phím có phải kiểu SB-
PU70E;
Hiện cảnh báo EEP trên bàn phím lúc 2. Dây kết nối quá dài; Word 2
Lỗi thông số tải lên
AL.UPF tải thông số lên 3. nhiễu quá lớn Bit 3
Và thử lại.
Bấm để xóa
Lỗi Mô tả Khả năng lỗi Chửa lỗi
Có sự cố Xử lí và khôi phục
Trạng thái tạm dừng của PLC Kiểm tra thông số PLC
Biến tần tự dừng Gián đoạn vận hành Kiểm tra thông số gián đoạn vận hành
mà không có
lệnh dừng, đèn Tần số tham chiếu =0 Kiểm tra tần số tham chiếu
RUN sáng
PID dương, hồi tiếp>tham
chiếu Kiểm tra tham chiếu PID và hồi tiếp
PID âm, hồi tiếp<tham chiếu
Đầu vào số 18 hữu hiệu Kiểm tra đầu nối “dừng tự do”
Đầu vào số 17 hữu hiệu Kiểm tra đầu nối “Vận hành biến tần vô hiệu”
Lỗi đầu vào logic Kiểm tra cài đặt của F4-09 and F4-10
11. Những câu hỏi thường gặp khi sử dụng biến tần
SENLAN?
Biến tần có thể tăng tốc được động cơ không?
- Biến tần có thể tăng tốc motor được.
Bởi vì biến tần SENLAN có thể thay đổi được tần số (0Hz ~ 650Hz) và điện áp ngõ ra. Thường tần
số định mức của motor thường là 50 Hz. Như vậy biến tần có thể tăng tốc 13 lần tốc độ định mức
của motor.
Điện trở xả là gì, tại sao phải dùng điện trở xả, chi phí điện trở xả như thế nào?
- Về cấu tạo của động cơ điện, loại vẫn hay sử dụng là động cơ 3 pha không đồng bộ. Trong động
cơ sẽ có các cuộn dây, khi cấp điện, cuộn dây sẽ sinh ra từ trường. Với dòng điện xoay chiều biến
đổi liên tục sẽ sinh ra từ trường làm quay động cơ.
- Giả sử khi chúng ta đưa vào tần số f và điện áp V, nhưng vì lý do nào đó khiến tốc độ động cơ
quay nhanh tương ứng với một tần số f1 > f, lúc này động cơ sẽ tương đương một máy phát điện.
Từ trường trong động cơ + tốc độ thực lớn hơn sẽ biến động cơ trở thành máy phát đưa ngược điện
áp về biến tần theo nguyên lí xuất hiện điện áp ngược. Giải thích sâu thì khi mà từ thông biến thiên
và tốc độ biến thiên thì sẽ sinh ra 1 suất điện động cảm ứng chống lại từ trường sinh ra nó, khiến
điện áp DC Bus tăng dần lên. Đến mức bảo vệ của biến tần, biến tần sẽ báo lỗi quá áp. Nếu điện áp
này tăng nhanh đột ngột và vượt xa ngưỡng bảo vệ của biến tần, phần công suất của biến tần sẽ hư
hỏng.
Cách giảm điện áp DC bus?
Nguyên tắc của việc này là nếu điện áp DC – Bus vượt qua mức bảo vệ của biến tần, mạch điều
khiển sẽ kích mở chân linh kiện bán dẫn. Và khi đó, điện trở xả đã được nối sẵn tại chân DB và
chân P+/DC+. Điện áp DC Bus được đưa vào đốt qua điện trở xả làm sụt giảm điện áp dư thừa của
DC Bus.
Nhưng để đảm bảo việc xả điện áp thừa là đúng mức độ theo tính toán, mạch điều khiển sẽ phát ra
một chuỗi xung kích mở linh kiện bán dẫn, quá trình xả sẽ là gián đoạn và đảm bảo mức điện áp
DC Bus được đưa về mức ản toàn, đồng thời đảm bảo dòng xả phù hợp với công suất điện trở xả
theo quy định tại tài liệu sử dụng biến tần.
Khi nào dùng điện trở xả, chi phi điện trở xả như thế nào?
Theo kinh nghiệm giải pháp biến tần thì với các ứng dụng cần thời gian tăng giảm tốc nhanh, quán
tính tải lớn, chúng ta sẽ phải lắp thêm điện trở xả.
- Giá của điện trở xả cũng có nhiều mức. Các loại trên thị trường sẽ có như: loại dây cuốn do Việt
Nam tự làm, loại dây cuốn được phủ xanh do Trung Quốc làm, loại điện trở có vỏ nhôm để tản
nhiệt. Giá rẻ nhất là loại dây cuốn. So với chi phí đầu tư biến tần thì chi phí lắp thêm điện trở xả sẽ
tăng lên không nhiều. Nhưng lợi thế sẽ dành cho các dòng biến tần có tích hợp Braking Unit. Với
các dòng không tích hợp sẵn, chúng ta có thể lựa chọn mua thêm bộ hãm ngoài, khi đó chi phí cũng
sẽ phải quan tâm. Nhưng thường thì các loại công suất lớn mới phải dùng thêm Braking Unit hỗ
trợ ngoài. Các loại nhỏ nên mua loại đã tích hợp sẵn để tiết kiệm chi phí.
- Với các biến tần công suất lớn, bộ hãm có thể được sử dụng kết nối song song nhiều bộ theo
nguyên lý Master – Slave. Khi lượng điện áp DC Bus dư càng nhiều, số lượng bộ hãm được kích
hoạt càng tăng.
Tài liệu đang tiếp tục được cập nhật quý khách hàng vui lòng tham khảo thêm nội dung tại các
bản chỉnh sửa bổ xung tiếp theo.