Professional Documents
Culture Documents
De Thi KT VXL Pic18
De Thi KT VXL Pic18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 1
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 2
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 3
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 4
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 5
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 6
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 7
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 8
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 9
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 10
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 11
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 12
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 13
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 14
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 15
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 16
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 17
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 18
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 19
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 20
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 21
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 22
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 23
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 24
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 26
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 27
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 28
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 29
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 30
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 31
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 32
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 33
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 34
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 35
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 36
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 37
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 38
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 39
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 40
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 41
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 42
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 43
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 44
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 45
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 46
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 47
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 48
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 49
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 50
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 51
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 52
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 53
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 54
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 55
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 56
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 57
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 58
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 59
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 60
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 61
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 62
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 64
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 65
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 66
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 67
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 68
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 69
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 70
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 71
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 72
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 73
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 74
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 75
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 76
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 77
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 78
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 79
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 80
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 81
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 82
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 83
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 84
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 85
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 86
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 87
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 88
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 89
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 90
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 91
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 92
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 93
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 94
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 95
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 96
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 97
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 98
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 99
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 100
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 101
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 102
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 103
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 104
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 105
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 106
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 107
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 108
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 109
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 110
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 111
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 112
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 113
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 114
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 115
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 116
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 117
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 118
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 119
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 120
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 121
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 122
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 123
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 124
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 125
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 126
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 127
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 128
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 129
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 130
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 131
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 132
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 133
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 134
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 135
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 136
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 137
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 138
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 139
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 140
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 141
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 142
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 143
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 144
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 145
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 146
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 147
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 148
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 149
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 150
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 151
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 152
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 153
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 154
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 155
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 156
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 157
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 158
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 159
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 160
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 161
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 162
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 163
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 164
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 165
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 166
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 167
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 168
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 169
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 170
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 171
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 172
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 173
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 174
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 175
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 176
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 177
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 178
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 179
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 180
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 181
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 182
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 183
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 184
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 185
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 186
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 187
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 188
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 189
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 190
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 191
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 192
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 193
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 194
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 195
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 196
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 197
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 198
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 199
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 200
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 201
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 202
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 203
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 204
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 205
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 206
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 207
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 208
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 209
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 210
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 211
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 212
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 213
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 214
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 215
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 216
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 217
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 218
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 219
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 220
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 221
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 222
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 223
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 224
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 225
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 226
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 227
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 228
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 229
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 230
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 231
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 232
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 233
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 234
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 235
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 236
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 237
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 238
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 239
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 240
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 241
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 242
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 243
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 244
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 245
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 246
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 247
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 248
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 249
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 250
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 251
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 252
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 253
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 254
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 255
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 256
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 257
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 258
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 259
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 260
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 261
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 262
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 263
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 264
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 265
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 266
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 267
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 268
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 269
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 270
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 271
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 272
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 273
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 274
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 275
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 276
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 277
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 278
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 279
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 280
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 281
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 282
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 283
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 284
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 285
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 286
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 287
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 288
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 289
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 290
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 291
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 292
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 293
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 294
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 295
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 296
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 297
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 298
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 299
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 300
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 301
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 302
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 303
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ;