You are on page 1of 303

BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 1
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 2
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 3

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 4

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 5

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 6

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 7

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 8

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 9

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 10
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 11

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 12

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 13

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 14

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 15

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 16

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 17

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 18

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 19

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 20

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 21

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 22

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 23

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 24

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)

2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)


a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 25

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 26

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 27

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 28

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 29

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 30

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 31

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 32

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 33

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 34

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 35

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 36

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 37

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 38

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 39

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 40

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 41

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 42

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 43

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 44

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 45

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 46

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 47

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 48

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 49

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 50

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 51

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 52

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 53

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 54

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 55

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 56

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 57

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 58

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 59

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 60

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 61

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 62

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)

2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)


a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 63

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 64

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 65

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 66

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 67

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 68

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 69

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 70

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 71
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 72

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 73

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 74

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 75

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 76
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 77

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 78
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 79

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 80

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 81
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 82

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 83

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 84

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 85

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 86

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 87

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 88

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 89

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 90

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 91
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 92

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 93
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 94

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 95

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 96

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 97
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 98

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 99

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 100

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 101

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 102

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 103

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 104

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 105

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 106
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 107

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 108

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 109

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 110

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 111

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 112

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 113

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 114
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 115

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 116

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 117

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 118

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 119

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 120

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 121

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 122

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 123
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 124

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 125

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 126

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 127

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 128
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 129

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 130

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 131

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 132

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 133

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 134

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 135

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 136

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 137

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 138

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 139

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 140

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 141

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 142

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 143

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 144

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 145

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 146

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 147
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 148

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 149

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 150

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 151

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 152

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 153

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 154

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 155

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 156

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 157

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 158

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 159

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 160

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 161

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 162

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 163

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 164

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 165

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 166

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 167

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 168
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 169
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 170

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 171

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 172

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 173

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 174

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 175

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 176

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 177

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 178

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 179

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 180

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 181

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 182
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 183

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 184

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 185

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 186

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 187

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 188

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 189
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 190

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 191

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 192

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 193

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 194

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 195

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 196

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 197

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 198

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 199

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 200

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 201

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 202

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 203

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 204

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 205

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 206

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 207

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 208

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 209

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 210

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 211

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 212

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 213

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 214
Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 215
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 216

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 217

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 218

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 219

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 220

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 221

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 222

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 223

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 224

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 225

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 226

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 227

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 228

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 229

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 230

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 231

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 232

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 233

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 234

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 235

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 236

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 237

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 238

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 239

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 240

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 241

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 242

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 243

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 244

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 245

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 246

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 247
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 248

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 249

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 250

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 251

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 252

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 253

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 254

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 255

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 256

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 257

Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 258

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 259

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 260

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 261

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 262

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 263

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 264

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 265

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 266

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 267

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 268

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 269

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RC2/CCP1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope);
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 12Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP1 có chu kỳ 800µs, độ rộng nửa chu kỳ dương 200µs.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 270

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 271

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 272

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 273

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 274

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 275

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 276

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 277

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Chân RD1 nối với máy hiện sóng (oscilloscope)
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 tạo xung có tần số ≈ 250Hz trên chân RD1 (bỏ qua sai số do thời gian thực hiện lệnh của vi
điều khiển), biết FOSC=12 Mhz.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 278

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED4 nối với các chân RA0÷RA3 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB1/INT1 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
LED4 sáng/tắt liên tục với thời gian sáng/tắt: ≈0.5 giây trong khi LED1÷LED3 hiển thị số lần nhấn PB1 dưới
dạng số nhị phân (LED sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn PB1
không lớn hơn 7 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 279

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 280

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 281

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 282

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 283

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 284

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1-LED8 nối lần lượt với các chân RD0-RD7
b. Viết công thức, tính giá trị của đối số spbrg trong hàm OpenUSART (hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG) và viết chương trình theo yêu cầu như sau
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous);
truyền/nhận 8 bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 19200. PIC18F4520 hoạt động ở tần
số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART 02 byte có giá trị 0x40 và 0x61;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và hiển thị mã của ký tự nhận được dưới dạng số nhị
phân trên các LED1-LED8 (LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0").
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 285

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 286
Câu 1: (5 điểm)
1.21.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RC5.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 287

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC3;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 288

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1÷LED8 nối với các chân RB0÷RB7 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RC0/T13CKI theo sơ đồ như hình bên.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho timer, chế độ hoạt động của timer và viết chương trình theo
yêu cầu như sau:
Sử dụng Timer1 đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số lần nhấn dưới dạng số nhị phân trên LED1÷LED8 (LED
sáng tương ứng với bit "1"; LED tắt tương ứng với bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không quá 255 lần.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 289

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 290

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 291
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 292

Câu 1: (5 điểm)
1.11.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Đếm số lần nhấn PB1 và hiển thị số dư của phép chia (số lần nhấn%10) dưới dạng số nhị phân trên 04 LED
(LED sáng tương ứng bit "1", tắt tương ứng bit "0"). Giả thiết số lần nhấn không lớn hơn 255 lần.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 293

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 294

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RB0.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 295
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- USART của PIC18F4520 nối với VIRTUAL TERMINAL.
- LED1 nối chân RD7.
b. Viết công thức tính đối số spbrg của hàm OpenUSART hoặc giá trị ghi vào cặp thanh ghi SPBRGH:
SPBRG và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Thiết lập USART với các thông số: Không sử dụng ngắt; chế độ không đồng bộ (Asynchronous); truyền/nhận 8
bit; nhận liên tục các byte; tốc độ baud cao; tốc độ baud: 9600. PIC18F4520 hoạt động ở tần số 11.0592 Mhz.
- Truyền qua USART các ký tự START;
- Liên tục nhận về các ký tự từ VIRTUAL TERMINAL và điều khiển LED1 sáng khi nhận được ký tự "g", tắt khi
nhận được các ký tự khác.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 296

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- LED1 nối với chân RD5; LED2 nối với chân RC6;
- Nút nhấn PB1 nối với RB4; nút nhấn PB2 nối với RC1;
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi PB1 ở trạng thái nhả: LED1 và LED2 tắt;
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: đếm số lần nhấn PB2
Nếu dem=0: LED1 tắt , LED2 tắt
Nếu dem=1: LED1 tắt , LED2 sáng
Nếu dem=2: LED1 sáng, LED2 tắt
Nếu dem >=3 : LED1 sáng, LED2 sáng
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 297

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- LED1 nối với chân RE1; LED2 nối với chân RE2 theo sơ đồ như hình bên;
- Nút nhấn PB1 nối với chân RB2/INT2 theo sơ đồ như hình bên.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Khi bật nguồn hoặc reset: LED1 sáng/tắt liên tục.
- Khi nhấn PB1, LED1 lập tức ngừng sáng/tắt, LED2 sáng/tắt 5 lần sau đó sau đó tắt và LED1 tiếp tục
sáng/tắt.
Thời gian sáng/tắt của LED: ≈ 0.5 giây.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 298

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 299

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 300
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN1.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN1 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1. LED11 sáng khi điện áp trên AN1 lớn hơn hoặc bằng 3.2V, tắt
khi điện áp trên AN1 nhỏ hơn 3.2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 301

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RC4 - RC7
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu sau:
PB1 và PB2 cùng nhấn: LED1 sáng các LED khác tắt
PB1 nhấn PB2 nhả: LED2 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhả: LED3 sáng, các LED khác tắt
PB1 nhả PB2 nhấn: LED4 sáng, các LED khác tắt
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 302

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7;
- Nút nhấn PB1 nối với RB3.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi bật nguồn hoặc reset: 4 LED tắt;
- Nhấn PB1 lần thứ nhất, LED1 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ hai, LED2 sáng, các LED khác tắt;
nhấn PB1 lần thứ 3, LED3 sáng, các LED khác tắt; nhấn PB1 lần thứ tư, LED4 sáng, các LED khác tắt; nhấn
PB1 từ lần thứ năm trở đi, tất cả các LED sáng.
1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Chân RB3/CCP2A nối với máy hiện sóng (oscilloscope) như hình bên;
- PIC18F4520 hoạt động ở tần số 4Mhz.
b. Xác định hệ số chia tần, giá trị khởi tạo cho PR2 (hoặc đối số của hàm OpenPWMx), giá trị khởi tạo cho
CCPRxL:CCPxCON<5:4> (hoặc đối số của hàm SetDCPWMx) và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
Tạo xung trên chân CCP2A có chu kỳ 2400µs, độ rộng nửa chu kỳ dương: 720µs
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Tên học phần: Kỹ thuật Vi xử lý
Mã học phần: FE6020
Hình thức thi: Vấn đáp Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi : Chuẩn bị: 60 phút; vấn đáp: 10 phút
Mã đề: 303

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
Cho các linh kiện: Điện trở, nút nhấn, LED đơn
- 04 LED (LED1 - LED4) nối lần lượt với các chân RD4 - RD7
- Nút nhấn PB1 nối với RD2.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu:
- Khi PB1 ở trạng thái nhấn: các LED sáng/tắt theo chu trình sau:
LED1 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED2 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED3 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây
LED4 sáng, các LED khác tắt trong 1 giây

- Khi PB1 ở trạng thái nhả, tất cả các LED tắt.

1.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)


a. Giải thích thuật toán điều khiển
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Phần chuẩn bị (CĐR L1.2; 3 điểm)
a. Vẽ mạch điện như sau:
- Sử dụng biến trở để tạo điện áp 0 đến 5V trên chân AN2.
- 08 LED (LED1-LED8) nối lần lượt với các chân RD0-RD7;
- 02 LED (LED9-LED10) nối lần lượt với các chân RC1-RC2;
- LED11 nối với RE1.
b. Vẽ lưu đồ thuật toán và viết chương trình theo yêu cầu như sau:
- Đọc giá trị số biến đổi được từ điện áp trên kênh AN2 và hiển thị dưới dạng số nhị phân trên LED1-LED10.
LED sáng tương ứng bit "1", LED tắt tương ứng bit "0"; bit có trọng số lớn nhất (D9) tương ứng LED10, bit
có trọng số nhỏ nhất (D0) tương ứng LED1.
- LED11 sáng khi điện áp trên AN2 nằm trong khoảng từ 1V đến 2V, tắt khi điện áp trên AN2 nằm ngoài khoảng
từ 1V đến 2V.
2.2. Phần vấn đáp (CĐR L1.2; 2 điểm)
a. Giải thích thuật toán điều khiển hoặc quá trình tính chọn tham số.
b. Giải thích ý nghĩa/chức năng/hoạt động của 02 lệnh bất kỳ;

You might also like