Professional Documents
Culture Documents
Chương IV
Chương IV
- Khái niệm quy luật kinh tế: là sự phản ánh mối quan hệ
nhân quả, tất yếu, khách quan, bền vững, lặp đi lặp lại của
các hiện tượng và quá trình kinh tế. ... khi đạt trạng thái
cân bằng của cùng lúc tất cả các mặt hàng, kinh tế học gọi
đó là cân bằng tổng thể hay cân bằng chung.
3
Tổng quan về quy luật kinh tế
- Tính chất:
• Khách quan, bền vững
• Là quy luật xã hội (có tính lặp lại)
• Có tính lịch sử
6
Các quy luật KT chủ yếu được vận
dụng trong QLKT
- Các quy luật KT hỗ trợ cho việc lập luận hợp lý
và xác định tư duy, phát triển khả năng logic và
sức mạnh của một nhà quản lý kinh tế.
- Các quy luật kinh tế:
+Quy luật giá trị
+Quy luật cung - cầu
+Quy luật cạnh tranh
+Quy luật lưu thông tiền tệ
9
Hao phí lao động xã hội cần
thiết là cơ sở của SXHH
10
11
12
Lý thuyết sản xuất
- Lực lượng SX: tư liệu SX, NLĐ cùng kinh
nghiệm và thói quen của họ
- Quan hệ SX: qh sở hữu, qh quản lý, qh
trong phân phối
Quy luật: Quan hệ SX phải phù hợp với tính
chất và trình độ của lực lượng SX
Khi lực lượng SX phát triển, QHSX cũ bị phá
vỡ và hình thành QHSX mới cao hơn
13
14
15
Quy luật cung - cầu
- Lưu thông hàng hóa được điều tiết bởi quy
luật cung - cầu.
- Cung > Cầu => giá giảm
- Cung < Cầu => giá tăng
- Thị trường điều tiết SX và lưu thông HH tự
động: tín hiệu của thị trường tác động lên sự
chuyển dịch HH.
16
17
18
Quy luật cạnh tranh
- Ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lực lao động,
tài nguyên, môi trường
- Các biện pháp cạnh tranh không lành mạnh:
hàng giả kém chất lượng, trộm cắp thương mại,
buôn lậu, trốn thuế, etc
=> Cần có khuôn khổ pháp luật cho các hoạt
động cạnh tranh.
19
20
21
Tổng kết các quy luật
22
23
24
Vận dụng các quy luật KT vào
quản lý kinh tế
q Phải nhận thức được qui luật, thông qua:
• Thực tiễn hoạt động
• Học hỏi phân tích các bằng chứng khoa học
q Các tổ chức, DN cần tổ chức các điều kiện chủ quan
của hệ thống để cho hệ thống xuất hiện các điều kiện
khách quan mà nhờ đó quy luật phát sinh tác dụng.
25
26
Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích kinh tế
27
Khái niệm nguyên tắc quản lý
28
29
30
Nguyên tắc quản lý kinh tế
- Khái niệm: Nguyên tắc quản lý KT là những luận
điểm KT cơ bản, phản ánh tính quy luật KT của hoạt
động quản lý, những luận điểm có tính chất định hướng
và chỉ đạo hành động buộc nhà quản lý phải tuân theo
nhằm đạt mục tiêu quản lý kinh tế.
• Là sản phẩm chủ quan của con người
• Tính bắt buộc: Là quy tắc chỉ đạo, những tiêu
chuẩn hành vi, nhưng quan điểm cơ bản chi phối
quá trình quản lý KT mà nhà quản lý phải tuân
thủ.
• Tính hướng đích: Nhà quản lý tuân thủ để đảm
bảo mục tiêu của hệ thống tổ chức
31
33
Các đặc trưng của nguyên tắc
quản lý kinh tế
- Tính bao quát:
• Quy định, quy tắc về chức năng trong quy trình
quản lý mà chủ thể phải đảm nhiệm
• Tồn tại trong cả quá trình xây dựng, thực hiện,
kiểm tra, điều chỉnh các quyết định quản lý
- Tính định hướng:
• Các quan điểm quản lý được tồn tại dưới dạng triết
lý, nhiệm vụ, chiến lược…
-> Những giá trị, ý tưởng dẫn dắt NQL vận hành tổ chức
34
35
36
Cơ sở của nguyên tắc quản lý
kinh tế
- Trạng thái (thực trạng) của tổ chức:
• Trạng thái của tổ chức là khả năng kết hợp
các yếu tố đầu vào và đầu ra của tổ chức tại
một thời điểm nhất định với thời gian, không
gian cụ thể, sau đó là giai đoạn quản lý và các
nguyên tắc quản lý vận hành.
• Căn cứ xây dựng nguyên tắc: Xác định được
điểm mạnh, yếu của tổ chức, xu hướng vận
động của môi trường ảnh hưởng tới tổ chức.
37
38
39
Cơ sở của nguyên tắc thống nhất lãnh
đạo chính trị và kinh tế
Kinh tế giữ
Chính trị là
vai trò quyết
sự phản ánh
định đối với
xã hội của
những vấn đề
kinh tế
về chính trị
Thống nhất
Mối quan hệ
lãnh đạo
giữa chính trị
chính trị và
và kinh tế
kinh tế
40
41
1
Cơ sở của
nguyên tắc
tập trung và
dân chủ
42
Cơ sở của nguyên tắc tập
trung và dân chủ
Tập trung, dân chủ là nguyên tắc cơ
bản trên mọi lĩnh vực
43
44
45
Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích
kinh tế
Khái niệm
1 lợi ích kinh
tế
3 Các biện
pháp kết hợp
hài hòa các
2 Nội dung của
nguyên tắc
kết hợp hài
lợi ích kinh tế hòa các lợi
ích kinh tế
46
47
48
Các biện pháp kết hợp hài hòa các
lợi ích kinh tế
Thực hiện đường lối phát triển đúng
đắn
49
Khái niệm
1 tiết kiệm
và hiệu
quả
3 Phương thức
tiết kiệm đạt
2 Nội dung của
nguyên tắc
tiết kiệm và
hiệu quả cao
hiệu quả
50
51
Nội dung nguyên tắc tiết kiệm và
hiệu quả
52
53
54
Mục tiêu của Nhà nước đối với quản lý
kinh tế
55
56
Nội dung nguyên tắc phân định và kết hợp tốt chức năng quản lý
nhà nước về kinh tế với chức năng quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp
3 Công cụ quản lý
57
Vận dụng các nguyên tắc
QLKT
• Là hoạt động mang tính sáng tạo, trong mỗi tình huống
cụ thể phải có sự linh hoạt trong áp dụng từng tình
huống cụ thể, đối tượng cụ thể.
• Có biện pháp áp dụng để bảo đảm các nguyên tắc được
vận dụng đúng và phù hợp với các qui luật khách quan.
• Coi trọng việc hoàn thiện hệ thống nguyên tắc quản lý.
• Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản lý.
• Lựa chọn hình thức và phương pháp vận dụng nguyên
tắc phù hợp với đối tượng quản lý, cấp quản lý và
những điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.
58
59
60
Khái niệm, phân loại thông tin
quản lý kinh tế
Khái niệm Phân loại (7
Là những tin tức, sự cách thức)
kiện liên quan đến hoạt O Xét theo mối quan hệ
chủ thể và khách thể
động quản lý kinh tế ở
cả tầm vĩ mô và vi mô
O Xét theo nguồn gốc
của thông tin
61
62
63
Vai trò của thông tin quản lý
kinh tế
Vai trò của
thông tin
trong việc lập
kế hoạch và
ra quyết định
64
65
66
Khái niệm, phân loại quyết định quản
lý kinh tế
67
68
69
Đặc điểm của QĐ QLKT
70
72
Tính chất quyết định quản lý
kinh tế
• Tính hợp pháp
• Tính khoa học
• Tính tối ưu
• Tính linh hoạt
• Tính cô đọng, dễ hiểu
• Tính thời gian, đối tượng thực hiện và chủ
thể chịu trách nhiệm tổ chức thực thi
73
Phải
Phải kịp Đảm
đảm
Phải có Phải thời, bảo tính
bảo tính
căn cứ đúng ngắn kinh tế
thống
khoa thẩm gọn, và tính
nhất và
học quyền chính giáo
toàn
xác dục
diện
74
75
Phân loại quyết định quản lý
kinh tế
Theo cấp quản lý
76
77
78
THANK YOU
79